Câu 1: Số lớn nhất trong các số 812; 799; 809; 789 là.
A. 812 C. 799
B. 809 D. 789
Câu 2: Số bé nhất trong các số 145; 120; 99; 110 là.
A. 145 C. 120
B. 99 D. 110
Câu 3: Số lớn là 42, số bé là 6. Vậy số lớn gấp số bé số lần là:
A. 24 lần C. 8 lần
B. 7 lần D. 6 lần
Câu 4: Trong phép chia có số chia là 6, số dư lớn nhất là:
A. 7 C.6
B. 5 D. 4
Trường Tiểu học Tân Đức Lớp: 3......... Họ và tên:..................................................... Kiểm tra cuối học kì I NH: 2011-2012 Môn: Toán Thời gian: 40 phút Phần I: (3đ) Câu 1: Số lớn nhất trong các số 812; 799; 809; 789 là......... A. 812 C. 799 B. 809 D. 789 Câu 2: Số bé nhất trong các số 145; 120; 99; 110 là........ A. 145 C. 120 B. 99 D. 110 Câu 3: Số lớn là 42, số bé là 6. Vậy số lớn gấp số bé số lần là: A. 24 lần C. 8 lần B. 7 lần D. 6 lần Câu 4: Trong phép chia có số chia là 6, số dư lớn nhất là: A. 7 C.6 B. 5 D. 4 Câu 5: Đếm thêm rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm: 27; 36; 45; .........; ...........; ............. Câu 6: 1 giờ có 60 phút thì 1/2 giờ có ........... phút Số thích hợp để điền vào chỗ trống là: A. 20 C. 30 B. 25 D. 40 Phần II: (7đ) Câu 1: Đặt tính rồi tính: (1đ) a) 170 X 5 b) 396 : 3 .................. .................. .................. .................. .................. .................. Câu 2: Tính giá trị của biểu thức: (2đ) a) 927 - 10 x 2 b) 100 - (60 + 10) ........................... ............................. .......................... ............................. .......................... ............................... Câu 4: (2đ) Một cửa hàng có 42 kg táo và đã bán được 1/6 số táo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu kg táo? Giải: .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... . Câu 5: (2đ) Có 88 bạn được chia đều thành 2 đội, Mỗi đội xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn ? Giải: ........................................................................................... ........................................................................................... ........................................................................................... ........................................................................................... ........................................................................................... ĐÁP ÁN VÀ ĐẤP ÁN CHẤM A-Phần I: (3đ) Mỗi câu đúng thì được 0,5 điểm Câu 1: Ý A Câu 2: Ý B Câu 3: Ý B Câu 4: Ý B Câu 5: 54; 63; 72. Câu 6: Ý C B-Phần II: (7đ) Câu 1: (1đ) Mỗi phép tính đúng thì được 0,5 điểm a) 850 b) 132 Câu 2: (2đ) Tính đúng mỗi giá trị của 1 biểu thức thì được 1 điểm a) 907 b) 30 Câu 3: (2đ) Bài giải: Của hàng đã bán được số kg táo là: 42 : 6 = 7 ( Kg ) Của hàng còn lại số kg táo là: 42 – 7 = 35 ( kg ) Đáp số: 35 Kg táo Câu 5: (2đ) Số bạn một đội có là: 88 : 2 = 44 (bạn) Số bạn mỗi hàng có là: 44 : 4 = 11 (bạn) Đáp số: 11 bạn Trường Tiểu học Tân Đức Lớp:..3....... Họ và tên:..................................................... Kiểm tra cuối học kì I NH: 2011-2012 Môn: Tiếng Việt (Phần đọc hiểu) Thời gian: 40 phút I . Phần đọc hiểu : ( 4 đ ) Đọc thầm bài " Hũ bạc của người cha " ( trang 121 , Tiếng Việt 3 tập I ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng : Câu 1: ( 1đ ) Ông lão mong muốn điều gì ở người con trai ? A. Ông muốn con kiềm được thật nhiều tiền đưa về cho mình . B. Ông muốn con phải vất vả . C. Ông muốn con mình chăm chỉ làm ăn và biết tiết kiệm . Câu 2: ( 1đ ) Tại sao người cha không cho con hủ bạc ngay từ đầu ? A. Vì muốn người con quý trọng sức lao động. B. Vì sợ người con tiêu hoang. C. .Vì người cha keo kiệt. Câu 3: (1đ) Vì sao ông lão vứt tiền vào bếp, người con lại bới ra ? A. Vì đó là mồ hôi và nước mắt mà ba tháng trời anh mới kiếm được. B. Vì anh quý và tiếc những đồng tiền do mình làm ra. C. Cả hai ý trên. Câu 4: (1đ) Trong bài có mấy hình ảnh so sánh ? A. Có một hình ảnh so sánh. B. Có hai hình ảnh so sánh. C. Không có hình ảnh so sánh nào. Trường Tiểu học Tân Đức Lớp:......... Họ và tên:..................................................... Kiểm tra cuối học kì I NH: 2011-2012 Môn: Tiếng Việt (Phần viết) Thời gian: 40 phút A. Chính tả: (5đ) Nghe - viết: Viết đầu bài và đoạn viết bài Chiều trên sông Hương ( Sách TV3 T1 Trang ) B. Tập làm văn: (5đ) Em hãy viết một đoạn văn kể về tổ của em và các hoạt động của tổ trong tháng thi đua vừa qua. ĐÁP ÁN Phần đọc hiểu : Câu 1 : Y . C Câu 2 : Ý A Câu 3 : Ý C Câu 4 : Ý C Phần viết : * Chính tả : ( 5đ ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng : 5đ - Mỗi lỗi chính tả( sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh, không viết hoa đúng qui định, trừ 0,5đ Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn thì trừ 1 điểm toàn bài * Tập làm văn : ( 5đ ) Viết được một đoạn văn giới thiệu về tổ của mình và kể được các hoạt động của tổ. Bài văn sắp xếp đúng bố cục. Các ý sắp xếp theo trình tự phù hợp , không sai chính tả , cách diễn đạt . Dựa vào yêu cầu nội dung , hình thức trình bày, diẻn đạt của bài văn mà chấm điểm đến 0,5 , 1 , 1,5 , ...., 5đ
Tài liệu đính kèm: