Ôn Tiếng việt lớp 2 lên lớp 3

Ôn Tiếng việt lớp 2 lên lớp 3

1.MễN TIẾNG VIỆT LỚP 2

Bài 1: (2 điểm) Điền l hay n : .ời .ói chẳng mất tiền mua

 .ựa . ời mà nói cho vừa .òng nhau.

Điền ch hay tr : Nói . uyện, đọc .uyện, kể .uyện, . uyện làm ăn.

Bài 2: (3 điểm)

a) Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: Lười biếng, tốt, hiền, khỏe.

b) Tìm 4 từ có hai tiếng nói về tình cảm yêu thương giữa mọi người trong gia đình.

 

doc 11 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1039Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn Tiếng việt lớp 2 lên lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.MễN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Bài 1: (2 điểm) Điền l hay n : 	.......ời ........ói chẳng mất tiền mua
	.......ựa ....... ời mà nói cho vừa ......òng nhau.
Điền ch hay tr : Nói ........ uyện, đọc ........uyện, kể ..........uyện, ....... uyện làm ăn.
Bài 2: (3 điểm)
Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: Lười biếng, tốt, hiền, khỏe.
Tìm 4 từ có hai tiếng nói về tình cảm yêu thương giữa mọi người trong gia đình.
Bài 3: (3 điểm)
Gạch chân dưới những từ chỉ họat động trong đoạn văn sau:
Mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to và khỏe như hai chiếc quạt vỗ phành phạch. Chú rướn cổ lên gáy.
Viết một câu theo mẫu: Ai làm gì? (hoặc thế nào) để nói về một học sinh ngoan
Điền vào chỗ trống dấu phẩy hay dấu chấm.
Mùa nàyă người làng tôi gọi là mùa nước nổi ă không gọi là mùa nước lũ ă vì nước lên hiền hòa ă nước mỗi ngày một dâng lên ă
Bài 4: (10điểm)
 	Viết 5 - 6 câu kể về đàn gà con mới nở của gia đình em (hoặc gia đình bạn em).
2.MễN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Bài 1 : Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau :
- riêng 
- giêng 
- dơi : 
- rơi : 
- dạ : 
- rạ : 
Bài 2 : Tìm 6 từ chứa tiếng bắt đầu bằng r , d , gi ( mỗi trường hợp hai từ )
Bài 3 : Ngoài 5 thành ngữ nói về loài chim ở bài 2 tiết luyện từ và câu trang 36 . Em hãy tìm thêm 3 thành ngữ nữa cũng nói về các loài chim . 
3.MễN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Cõu 1: Điền từ trỏi nghĩa với mỗi từ sau vào chỗ trống:
a, nhỏ -; 	b, nhớ -.. 	 c,bỡnh tĩnh -	d,hiền lành-...
Cõu 2: Cho cỏc từ chỉ đặc điểm: xanh biếc, cao to, lịch sự, chăm ngoan, vàng rực, xỏm xịt, sừng sững, dũng cảm, chút vút, dịu dàng.
	Hóy xếp cỏc từ trờn vào nhúm thớch hợp:
 Từ chỉ màu sắc
Từ chỉ hỡnh dỏng
Từ chỉ tớnh nết
Cõu 4: Ghi lại lời đỏp của em trong mỗi trường hợp sau:
a) Bạn em đạt điểm cao trong một kỡ thi.
Em núi
b) Một bạn học lớp khỏc gặp em lần đầu và chào em:
	- Chào cậu! Tớ là Hựng, học lớp 2A.
Em núi:
Cõu 5: Đặt cõu hỏi cho bộ phận được in đậm trong mỗi cõu sau rồi viết lại cho đỳng:
a) Chim sơn ca thụi khụng hút vỡ bị nhốt lõu trong lồng.
b) Mỗi mựa hố tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bờn đường.
Cõu 6: Tập làm văn:
	Em đó được quan sỏt ảnh Bỏc Hồ treo trong lớp học hoặc nghe kể chuyện về Bỏc Hồ. Hóy viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 đến 7 cõu núi về Bỏc Hồ.
4. MễN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Chớnh tả:
 Giỏo viờn đọc cho học sinh nghe viết bài: Ai ngoan sẽ được thưởng. (SGK Tiếng việt 2 tập 2 trang 100).Viết đoạn:(Một buổi sỏng.....nơi tắm rửa.)
Tập làm văn:
 Hóy kể về một người thõn của em (bố hoặc mẹ hoặc chỳ, dỡ,) theo cỏc cõu hỏi gợi ý sau:
a, Bố, mẹ, chỳ,dỡ của em làm nghề gỡ ?
b, Hàng ngày bố, mẹ, chỳ, dỡ thường làm những cụng việc gỡ ?
c, Những việc ấy cú ớch lợi như thế nào ?
5. MễN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Bài 1. Tỡm từ cú tiếng chứa õm s hay x cú nghĩa như sau:
a) Khoảng đất rộng dựng để đỏ búng: 
b) Loại cụn trựng thường ăn lỏ cõy, trỏi cõy:
 c) Chất lỏng dựng để chạy mỏy, để đốt: 
Trỏi nghĩa với từ “đỳng”:
Bài 2. Đặt cõu hỏi cho bộ phận gạch chõn:
 a) Hổ gầm vang vỏch nỳi 
 b)Một đỏm mõy lớn đang trụi trờn bầu trời. 
 c)Thuyền bố khụng được ra khơi vỡ giú lớn. 
Đàn voi đi đủng đỉnh trong rừng.
Bài 3: Viết lời đỏp của em trong mỗi tớnh huống sau:
a) Em đến phũng thư viện để mượn sỏch, cụ thư viện bảo: “Em vào chọn sỏch đi.”
Em đỏp
b) Em nhờ mẹ giảng bài tập mà em chưa hiểu. Mẹ bảo: “ Mẹ đang bận, con tự suy nghĩ làm bài đi.”
Em đỏp
Bài 4: Em hóy viết một đoạn văn ngắn tả về mựa xuõn.
6. MễN TIẾNG VIỆT LỚP 2
5.BÀI 1: Gạch dưới cỏc từ chỉ sự vật:
Mốo, học sinh, đỏ, hoa hồng, ảnh, vở, cao, đọc, cụ giỏo, xanh, sỏch, hỏt, vịt, chăm chỉ, hộp bỳt, bàn, cụng nhõn, mỏy bay, trường học, mỳa.
BÀI 2: Nối mỗi cõu sau với mẫu cõu đú
1. Na là học sinh giỏi nhất lớp.
a. Cỏi gỡ – là gỡ?
2. Con trõu là đầu cơ nghiệp.
b. Ai – là gỡ?
3. Sỏch, vở là đồ dựng học tập.
c. Con gỡ – là gỡ?
BÀI 3: Đặt cõu theo mẫu sau:
a)Ai – là gỡ?
b)Cỏi gỡ – là gỡ?
c. Con gỡ – là gỡ?
BÀI 4: Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành cỏc cõu sau:
a.Lan là........................................................
b.Thỏ là..........................................................
c.Bỳt chỡ, thước kẻ là........................................
d................................là người mẹ thứ hai của em.
e................................là thủ đụ của nước Việt Nam.
BÀI 5: Khoanh trũn từ khụng thuộc nhúm trong mỗi dóy từ sau và điền tiếp vào chỗ trống để nờu tờn cho từng nhúm
a.ụng bà, giỏo viờn, học sinh, bỏc sĩ, anh, chị , nhớm, đội viờn.
là nhúm từ chỉ...........................................................
b.bàn, gương, lược, tử sỏch, bỏt, thược dược, thước kẻ, ấm diện, tủ lạnh
là nhúm từ chỉ.......................................................
c.sơn ca, voi, búi cỏ, khỉ, rụ phi, tủ li, ngỗng, dờ, bũ.
là nhúm từ chỉ.............................................................
d.mớt, bạch đàn, phượng vĩ, xà cừ, trắm cỏ, xoan, sầu riờng.
là nhúm từ chỉ.................................................
BÀI 6: Gạch dưới cỏc từ chỉ sự vật cú trong đoạn văn sau:
Khi trời trong xanh như mựa thu, nắng toả vàng như mật ong mới rút, giú chỉ đủ lạnh để giục trẻ em chạy nhảy chung quanh bầy trõu....chỳ Chớn bước chầm chậm. Mảnh trăng bẻ đụi đặt trờn nỳi như một luồng lửa chỏy rừng rực qua sụng, xoay theo chỳ như một ỏnh mắt cười lấp lỏnh...
6. BÀI 7: Viết lại cho đỳng chớnh tả cỏc tờn sau
Nhà trẻ hoạ mi, hồ hoàn kiếm, sụng hồng, nỳi trường sơn, hải phũng, lạng sơn, rạch giỏ, u minh, hũn đất, cửu long, trường tiểu học vừ thị sỏu.
BÀI 8: Đặt cõu hỏi cho bộ phận cõu được in đậm
a.Hụm nay, Tỡnh là người đến lớp sớm nhất.
b.Người bạn em quý nhất là Nhung.
c.Phần thưởng của Lan là một chiếc hộp bỳt.
d.Mớt là một cậu bộ sinh ra ở thành phố Tớ Hon.
BÀI 9: Khoanh trũn vào chữ cỏi trước kiểu cõu Ai – là gỡ?
a. Thế là mựa xuõn mong ước đó đến
b. mẹ là ngọn giú của con suốt đời.
c. Ngày 2 thỏng 9 là ngày Quốc khỏnh của nước ta.
d. Em cứ tưởng là bạn ấy đó đến rồi.
e. Đú là quyển sỏch mẹ tặng em hụm sinh nhật.
BÀI 10: Gạch một gạch dưới cỏc từ chỉ hoạt động, gạch hai gạch dưới cỏc từ chỉ trạng thỏi trong bài thơ sau:
Mẹ và cụ
Buổi sỏng bộ chào mẹ
Chạy tới ụm cổ cụ,
Buổi chiều bộ chào cụ,
Rồi sà vào lũng mẹ.
Mặt trời mọc rồi lặn
Trờn đụi chõn lon ton
Hai chõn trời của con
Là mẹ và cụ giỏo.
7. BÀI 11: Gạch bỏ từ ngữ khụng thuộc nhúm trong mỗi dóy từ sau và ghi tờn nhúm từ:
a.thức dậy, gấp chăn màn, đỏnh răng, rửa mặt, tập thể dục, quột nhà, sỏch vở, ăn sỏng, đi học. 
Tờn của nhúm từ:........................................................................
b.xếp hàng, vào lớp, điểm danh, phỏt biểu hăng hỏi, ghi, đọc, viết, thảo luận, lờn bảng, ra chơi.
Tờn của nhúm từ:.............................................................................
c.về nhà, cất sỏch vở, nhặt rau, nấu cơm, tắm rử, chăm chỉ, dọn cơm, rửa bỏt, xem ti vi, học bài.
Tờn của nhúm từ:.....................................................................
BÀI 12: Điền dấu phẩy vào chỗ thớch hợp trong mỗi cõu sau:
a.Buổi sỏng, sương muối phủ trắng cành cõy bói cỏ.
b.Nỳi đồi thung lũng làng bản chỡm trong biển mõy mự.
c.Ve sầu là một chỳ bộ hay hỏt và hỏt hay lắm. Được nhiều người khen, thế là chỳ ta thớch quỏ cứ hỏt liờn miờn hỏt quờn ăn quờn ngủ quờn cả học hành.
d.Đầu năm học mẹ mua cho em đầy đủ sỏch vở bỳt chỡ thước kẻ.
BÀI 13: Gạch dưới bộ phận trả lời cho cõu hỏi Ai, bộ phận trả lời cho cõu hỏi làm gỡ? 
a.Vào buổi sỏng, trước khi đi học, em quột sõn, tưới học.
b.Buổi chiều, em trụng em cho bà thổi cơm.
c.Buổi tối, trước khi đi ngủ, mẹ thường kể chuyện cho chỳng em nghe.
d.Mọi người trong gia đỡnh em đề chuẩn bị bữa cơm chiều.
BÀI 14: Gạch bỏ từ khụng thuộc nhúm trong mỗi dóy từ sau:
a.chăm chỉ, ngoan ngoón, võng lời, xanh biếc, hiền lành
b.trắng tinh, xanh ngắt, đỏ ối, cao vỳt, hồng twoi
c.cao cao, trũn trĩnh, vuụng vắn, thẳng tắp, chuyờn cần.
d.ngào ngạt, chút vút, sực nức, ngan ngỏt, dỡu dịu.
8.BÀI 15: Gạch dưới bộ phận trả lời cho cõu hỏi thế nào? Trong cỏc cõu sau:
Chỳ gà trống nhà em đẹp làm sao! Bộ lụng của chỳ vàng ún, mượt như tơ. Cỏi mào của chỳ đỏ chút. Cỏi mỏ như một quả ớt vàng cong cong.
BÀI 16: Gạch hai gạch dưới từng cặp từ trỏi nghĩa trong cỏc cõu thơ sau:
a) Khế ngọt, khế chua
Đều chia năm cỏnh
Khế chớn đầy cõy
Vàng treo lấp lỏnh
b) Gặp mồi, dựng răng mà tha
Mồi to, mồi nhỏ, hai ta cựng về.
Bài 17: Tập làm văn
Đề 1: Viết một đoạn văn ngắn núi về một loài cõy mà em yờu thớch.
Đề 2: Viết một đoạn văn ngắn núi về một em bộ.
Đề 3: Viết một đoạn văn núi về cụ giỏo của em.
9.Cõu 1: ( 2 điểm)
a) Điền vào chỗ trống ong hay ụng:
	con ..; con c; tr..ngúng; m.ước.
b) Điền vào chỗ trống x hay s
	ngụi .ao; ụi bắp; .ếp hàng; .ào ..ạc.
Cõu 2: (2 điểm) 
a) Tỡm cỏc từ ngữ núi lờn tỡnh cảm của Bỏc Hồ đối với thiếu nhi ( 2 từ ): 
b) Tỡm cỏc từ ngữ núi lờn tỡnh cảm của con cỏi đối với cha mẹ.( 2 từ ) :
Cõu 3: (2 điểm)
Tỡm cỏc từ trỏi nghĩa với cỏc từ dưới đõy: 
siờng năng; đen; cao; đoàn kết.
Cõu 4: (2 điểm) 	Đặt cõu theo mẫu: Ai làm gỡ?
- Núi về một người: 
- Núi về một con vật: 
- Núi về một đồ vật: 
- Núi về một loài cõy: 
Cõu 5 ( 2 điểm) Tỡm những hỡnh ảnh so sỏnh trong đoạn thơ sau và cho biết hỡnh ảnh đú giỳp em hiểu điều gỡ?
Đờm nay con ngủ giấc trũn
Mẹ là ngọn giú của con suốt đời.
10.Cõu 6: Tập làm văn (8 điểm)
Viết một đoạn văn (từ 6 đến 8 cõu) núi về một mựa trong năm mà em thớch dựa theo gợi ý sau:
Mựa đú là mựa nào? thường bắt đầu vào thỏng mấy trong năm?
Mựa đú cú đặc điểm gỡ? Cõy cối sự vật vào mựa đú như thế nào?
c) Em thớch những gỡ vào mựa đú?
11.Bài 1: Cho cỏc từ : kũ kố, kụng cộng, no lắng, con nợn, lung ninh . Những từ nào viết sai chớnh tả? Em hóy sửa lại cho đỳng
Bài 2:	Hóy chọn từ cú 2 tiếng bắt đầu bằng tiếng học để điền vào chỗ chấm trong cỏc cõu dưới đõy. 
Em được.đến nơi đến chốn .
Em luụn luụn chỳ ý..bạn bố .
Em là  lớp 2 .
...là nhiệm vụ của người học sinh .
Bài 3: Đặt cõu hỏi cho bộ phận được gạch chõn trong những cừu sau: 
Chim sơn ca thụi khụng hút vỡ bị nhốt lõu trong lồng. 
Họ bị tỉnh giấc bởi một trận mưa xối xả .
Cậu bộ khản tiếng gọi mẹ, rồi ụm lấy một cõy xanh trong vườn mà khúc .
Bài 4: Trong bài “ Đàn gà mới nở” Nhà thơ Phạm Hổ cú viết 
	 Con mẹ đẹp sao
Những hũn tơ nhỏ 
Chạy như lăn trũn 
Trờn sõn, trờn cỏ.
	Đọc đoạn thơ trờn em thấy những chỳ gà con đẹp và đỏng yờu như thế nào?.
Bài 5: Hóy viết một đoạn văn ngắn ( 6 – 8 cõu ) tả cảnh buối sỏng mựa hố trờn quờ hương em, lỳc mặt trời vừa mọc.
12.Bài 1. (1điểm) Tỡm từ cú tiếng chứa õm s hay x cú nghĩa như sau:
a) Khoảng đất rộng dựng để đỏ búng: 
b) Loại cụn trựng thường ăn lỏ cõy, trỏi cõy: 
c) Chất lỏng dựng để chạy mỏy, để đốt: 
d) Trỏi nghĩa với từ “đỳng”: .
Bài 2. (2điểm) Đặt cõu hỏi cho bộ phận gạch chõn:
 a) Hổ gầm vang vỏch nỳi. 
 b) Một đỏm mõy lớn đang trụi trờn bầu trời. 
 c) Thuyền bố khụng được ra khơi vỡ giú lớn. 
 d) Đàn voi đi đủng đỉnh trong rừng.
Bài 3: (1,5điểm) Cho cỏc từ:
 Chạy nhảy, sỏng trưng, chào hỏi, vàng tươi, leo trốo, ca mỳa, chụi khú; thơm tho
 Hóy sắp xếp cỏc từ trờn thành hai nhúm:
a/ Từ chỉ đặc điểm: .......................................................................................................
b/ Từ chỉ hoạt động: ...............................................................................................................................................................
Bài 4: (1,5điểm) Nghĩ về trẻ em, Bỏc Hồ kớnh yờu đó viết:
	Trẻ em như bỳp trờn cành.
	Biết ăn, ngủ, biết học hành là ngoan.
 	Trong hai cõu thơ trờn, những gỡ được so sỏnh với nhau ? Em hiểu so sỏnh như vậy nhằm diễn đạt điều gỡ ?
Bài 5: (4điểm) Em hóy viết một đoạn văn ngắn tả về mựa hạ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET2 ON HE VAO LOP 3.doc