Giáo án bài học Tuần 29 Khối 3

Giáo án bài học Tuần 29 Khối 3

Tiết 2 + 3: Tập đọc – Kể chuyện.

BUỔI HỌC THỂ DỤC

I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

- Giúp học sinh đọc đúng các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Nen-li. Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: gà tây, bò mộng, chật vật.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.

 - Giáo dục HS có thái độ cẩn thận trước khi làm việc.

* HS khá, giỏi đọc trôi chảy toàn bì, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và trả lời được các câu hỏi trong bài. Nắm cgắc nội dung bài.

 

doc 40 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Tuần 29 Khối 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010.
Tiết 2 + 3: 	Tập đọc – Kể chuyện.
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Giúp học sinh đọc đúng các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Nen-li. Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: gà tây, bò mộng, chật vật.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.
 - Giáo dục HS có thái độ cẩn thận trước khi làm việc.
* HS khá, giỏi đọc trôi chảy toàn bì, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và trả lời được các câu hỏi trong bài. Nắm cgắc nội dung bài.
B. Kể Chuyện.
- HS dựa vào trí nhớ, biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát. (1’)
2. Bài cũ: . (5’)
- GV gọi 2 HS lên đọc bài Cùng vui chơi và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét bài.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
- Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
4. Phát triển các hoạt động. (72’)
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc diễm cảm toàn bài và hướng dẫn cách đọc.
+ Đoạn 1: Giọng đọc sôi nổi.
+ Đoạn 2: Giọng đọc chậm rãi.
+ Đoạn 3: Giọng đọc hân hoan, cảm động
- GV cho HS xem tranh minh họa.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
 - Giúp HS giải thích các từ mới: gà tây, bò mộng, chật vật.
- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
* Một HS khá, giỏi đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?
+ Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào?
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
+ Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
+ Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người?
- GV mời HS đọc thành tiếng đoạn 2, 3. Thảo luận câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li?
- GV nhận xét, chốt lại: 
+ Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt.
+ Thầy giáo khen cậu giỏi, khuyên cậu xuống, nhưng cậu còn muốn đứng thẳng trên xà và những bạn khác. Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở dốc, mặt rạng rỡ vẽ chiến thắng.
+ Em hãy tìm một tên thích hợp đặt cho truyện?
Học sinh đọc thầm theo GV.
HS lắng nghe.
HS xem tranh minh họa.
HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
HS đọc từng đoạn trước lớp.
 HS giải thích từ.
HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Một HS đọc cả bài.
HS đọc thầm đoạn 1.
Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang.
Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ; Xtác–đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai.
HS đọc thầm đoạn 2
Vì cậu bị tật từ nhỏ.
Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốm làm những việc các bạn làm được.
HS thảo luận câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
HS nhận xét, chốt lại.
Quyết tâm của Nen-li.
Cậu bé can đảm.
Nen-li dũng cảm
Tiết 2
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng 
-GV cho 3 HS thi đọc truyện trước lớp . 
GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
* Một HS khá, giỏi đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện
- GV cho HS yêu cầu HS chọn kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật
- GV nhắc HS chú ý nhập vai kể lại theo lời nhân vật.
- Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV yêu cầu từng cặp HS kể.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
 5. Tổng kềt – dặn dò. (1’)
- Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
- Nhận xét bài học.
3 HS thi đọc đoạn 3.
Bốn HS thi đọc 3 đoạn của bài.
Một HS đọc cả bài.
HS nhận xét.
HS kể chuyện theo lời nhân vật.
Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Từng cặp HS kể chuyện.
Một vài HS thi kể trước lớp.
HS nhận xét.
Tiết 4: 	Toán.
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I/ Mục tiêu:
- HS nắm và ghi nhớ qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
- Vận dụng quy tắc tính diện hình chữ nhật để giải các bài toán có liên quan.
* HS khá, giỏi tính toán, chính xác, thành thạo.
- HS yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Một số hình chữ nhật có kích thước 3cm x 4cm; 6cm x 5cm; 20cm x 30cm.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát. (1')
2. Bài cũ: Đơn vị đo diện tích, xăng-ti-mét vuông. (4')
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Một HS làm bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1')
- Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động. (33')
* Hoạt động 1: Giới thiệu diện tích hình chữ nhật.
a) Xây dựng quy tắc tình diện tích hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS quan sát hình chữ nhật ABCD.
- GV yêu cầu HS tính số ô vuông hình chữ nhật.
- GV : Diện tích của mỗi ô vuông là bao nhiêu?
- GV yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật.
- GV: Vậy muốn tính diện tích của hình chữ nhật ABCD ta làm như thế nào ?
- HS cả lớp đọc thuộc quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích, chu vi hình chữ nhật.
- GV gọi 1 HS làm mẫu.
- GV yêu cầu HS làm vào vở.
Bài 2:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm. Câu hỏi:
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS làm vào vở.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
Bài 3: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
-1 học sinh đọc quy tắc tính diện tích hình CN.
- Cả lớp làm vào vở. 2 học sinh lên bảng làm bài.
5. Tổng kết – dặn dò. (1')
- Nhận xét tiết học.
HS quan sát hình chữ nhật ABCD.
HS: 4 x 3 = 12 ô vuông.
HS: 1cm2.
HS tính diện tích hình chữ nhật 
 4 x 3 = 12cm2
HS trả lời.
Vài HS đứng lên nhắc lại quy tắc.
Đơn vị đo diện tích là xăng-ti-mét vuông.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS nhắc lại.
Một HS làm mẫu.
Học sinh cả lớp làm bài vào vở
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS thảo luận nhóm.
Một miếng bìa hình chữ nhật; Chiều dài: 5cm, chiều rộng 14cm.
Tính diện tích miếng bìa đó.
Học sinh cả lớp làm bài vào vở.
1 HS lên bảng làm.
HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu đề bài.
1 học sinh đọc quy tắc tính diện tích hình CN.
2 học sinh lên bảng làm bài.
HS cả lớp nhận xét.
Tiết 2: 	Đạo đức
CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (T1)
I/ Mục tiêu:
Giúp HS hiểu:
- Cây trồng vật nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm và tạo niềm vui cho con người, vì vậy cần được chăm sóc, bảo vệ.
- HS có ý thức chăm sóc cây trồng, vật nuôi. 
-Đồng tình, ủng hộ việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Phê bình, không tán thành những hành động không chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Tham gia tích cực vào các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
II/ Chuẩn bị:
- Phiếu thảo luận nhóm.
III/ Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát. (1’)
 2. Bài cũ: Tôn trọng và bảo vệ nguồn nước (tiết 2). (4’)
- Gọi2 HS làm bài tập 7 VBT.
- GV nhận xét.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
- Giới thiệu bài – ghi tựa: 
4. Phát triển các hoạt động.(28’)
* Hoạt động 1: Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
 Mục tiêu: Giúp HS biết ích lợi của cây trồng và vật nuôi.
- GV yêu cầu HS chia nhóm. Thảo luận về các bức tranh và trả lời các câu hỏi sau:
+ Trong tranh, các bạn đang làm gì ?
+ Làm như vậy có tác dụng gì ?
+ Cây trồng, vật nuôi có ích lợi gì đối với con người?
+ Với cây trồng, vật nuôi ta phải làm gì?
- GV lắng nghe ý kiến và chốt lại:
=> Các tranh đều cho thấy các bạn nhỏ đang chăm sóc cây trồng, vật nuôi trong gia đình.
 Cây trồng, vật nuôi cung cấp cho con người thức ăn, lương thực, thực phẩm cần thiết với sức khỏe.
 Để cây trồng, vật nuôi mau lớn, khỏe mạnh chúng ta phải chăm sóc chu đáo cây trồng, vật nuôi.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về cách chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
 Mục tiêu: Giúp HS biết cách chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- GV yêu cầu các nhóm HS, mỗi nhóm sẽ cử các thành viên kể tên một vài con vật nuôi, một cây trồng trong gia đình mình rồi nêu những việc mình đã làm để chăm sóc con vật, cây trồng đó. Nêu những việc nên tránh đối với vật nuôi, cây trồng.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
+ Nhóm 1: Cây trồng.
+ Nhóm 2: Vật nuôi.
- GV nhận xét chốt lại.
=> Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng vật nuôi bằng cách bón phân, chăm sóc, bắt sâu, bỏ lá già, cho con vật ăn, làm sạch chỗ ở, tiêm thuốc phòng bệnh.
 Đựơc chăm sóc chu đáo, cây trồng vật nuôi sẽ phát triển nhanh. Ngược lại cây sẽ khô héo dễ chết, vật nuôi gầy gò dễ bị bệnh tật .
5.Tổng kết – dặn dò. (1’)
- Chuẩn bị bài sau: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 2).
- Nhận xét bài học.
HS chia nhóm thảo luận.
Các nhóm lên trính bày kết quả
Các nhóm khác nhận xét, bo ... tập thể dục.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: HS Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”.
 b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập có các âm đầu dễ lẫn n/l hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
c) Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát. (1’)
 2) Bài cũ: “ Buổi học thể dục”. (4’)
GV mời 3 HS lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l.
GV và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động: (28’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Mục tiêu: Giúp HS nghé và viết đúng bài vào vở.
GV hướng dẫn HS chuẩn bị.
GV đọc 1 lần đoạn viết
GV mời 2 HS đọc lại bài .
 GV hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục?
+ Những từ nào trong đoạn viết cần viết hoa?
- GV hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. 
GV đọc và viết bài vào vở.
 - GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - GV đọc và HS viết bài.
 - GV chấm chữa bài.
 - GV yêu cầu HS tự chữ lỗi bằng bút chì.
 - GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
 - GV nhận xét bài viết của HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp HS làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2: 
- GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- GV dán 3 băng giấy mời 3 HS thi điền nhanh HS
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bác sĩ – mỗi sáng – xung quanh – thị xã – ra sao – sút.
Lớp mình – điền kinh – tin – học sinh.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
HT:
HS lắng nghe.
Hai HS đọc lại.
HS trả lời.
Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh nghe và viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
HS tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
HT:
1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 HS lên bảng thi làm nhanh .
HS nhận xét.
HS đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò. (1’)
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
Thứ . . . . . . . ngày . . . . tháng . . . . năm 2005
Tập làm văn
Viết về một trận thi đấu thể thao. 
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp HS
- Dựa vào bài viết miệng tuần trước, HS viết đựơc một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem.
b) Kỹ năng: 
- Bài viết đấy đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung đựơc trận đấu.
c) Thái độ: 
- Giáo dục HS biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 Tranh ảnh minh họa.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: Kể lại một trận thi đấu thể thao. Viết lại một tn thể thao. (4’)
- GV gọi 2 HS kể lại “Kể lại một trận thi đấu thể thao” .
- GV nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:(28’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài.
Mục tiêu: Giúp các em biết viết về buổi thi đấu thể thao.
. Bài 1.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc nhở HS:
+ Trước khi viết, cần xem lại những câu hỏi gợi ý ở BT1 (tiết trước) đó là những nội dung cơ bản cần kể tuy người viết vẫn có thể linh hoạt, không phụ thuộc vào các gợi ý.
+ Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung đựơc trận đấu.
+ Nên viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết bài vào vở (để có thói quen cân nhắc, thận trọng khi nói, viết).
- GV mời vài HS đứng lên kể theo 6 gợi ý.
- GV yêu cầu vài HS đứng lên tiếp nối nhau thi kể.
-GV nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt nhất.
* Hoạt động 2: HS thực hành .
- Mục tiêu: Giúp HS biết viết bài
- GV mời vài HS đứng đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương các bạn viết tốt. 
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
HT:
HS đọc yêu cầu của bài .
HS trả lời.
HS quan sát kĩ để trả lời câu hỏi.
HS đứng viết bài.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT:
HS đọc bài viết của mình.
HS cả lớp nhận xét.
 5 Tổng kết – dặn dò. (1’)
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Viết thư.
Nhận xét tiết học. 
Tập đọc – Kể chuyện.
Buổi học thể dục
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức: 
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: gà tây, bò mộng, chật vật.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.
Kỹ năng: Rèn HS
Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Nen-li 
Thái độ: 
 - Giáo dục HS có thái độ cẩn thận trước khi làm việc.
B. Kể Chuyện.
HS dựa vào trí nhớ, biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: Tin thể thao. (4’)
- GV gọi 2 HS lên đọc bài và hỏi:
+ Tóm tắt các tin thể thao.
+ Tấm gương của Am-xtơ-rông nói lên điều gì?
- GV nhận xét bài.
Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp HS bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
GV đọc mẫu bài văn.
- GV đọc diễm cảm toàn bài.
+ Đoạn 1:Giọng đọc sôi nổi.
+ Đoạn 2:Giọng đọc chậm rãi.
+ Đoạn 3:Giọng đọc hân hoan, cảm động
- GV cho HS xem tranh minh họa.
GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- GV mời HS đọc từng câu.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
 -GV mời HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
 - Giúp HS giải thích các từ mới: gà tây, bò mộng, chật vật.
- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Một HS đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp HS nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?
+ Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào?
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
+ Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
+ Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người?
- GV mời HS đọc thành tiếng đoạn 2, 3. Thảo luận câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li?
- GV nhận xét, chốt lại: 
+ Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt.
+ Thầy giáo khen cậu giỏi, khuyên cậu xuống, nhưng cậu còn muốn đứng thẳng trên xà và những bạn khác. Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở dốc, mặt rạng rỡ vẽ chiến thắng.
+ Em hãy tìm một tên thích hợp đặt cho truyện?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.
-GV cho 4 HS thi đọc truyện trước lớp . 
GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- Một HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: HS kể lại câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
- GV cho HS yêu cầu HS chọn kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật
- GV nhắc HS chú ý nhập vai kể lại theo lời nhân vật.
- Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV yêu cầu từng cặp HS kể.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
HT:
Học sinh đọc thầm theo GV.
HS lắng nghe.
HS xem tranh minh họa.
HS đọc từng câu.
HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
HS đọc từng đoạn trước lớp.
4 HS đọc 4 đoạn trong bài.
 HS giải thích từ.
HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Một HS đọc cả bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
HT:
HS đọc thầm đoạn 1.
Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng tẳng người trên chiếc xà ngang.
Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ; Xtác –đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai.
HS đọc thầm đoạn 2
Vì cậu bị tật từ nhỏ..
Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốm làm những việc các bạn làm được.
HS thảo luận câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
HS nhận xét, chốt lại.
Quyết tâm của Nenli.
Cậu bé can đảm.
Nen-li dũng cảm.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
HT:
HS thi đọc diễn cảm truyện.
4 HS thi đọc đoạn 3.
Bốn HS thi đọc 4 đoạn của bài.
Một HS đọc cả bài.
HS nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
HT:
HS kể chuyện theo lời nhân vật.
Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Từng cặp HS kể chuyện.
Một vài HS thi kể trước lớp.
HS nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò. (1’)
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Bé thành phi công
Nhận xét bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29 .1.doc