Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 21 (10)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 21 (10)

Thủ công - Tiết 21

ĐAN NONG MỐT (Tiết 1)

I. Mục tiêu: Biết cách đan nong mốt.

- Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.

- đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.

- HS khéo tay: Kẻ, cắt được các nan đều nhau. Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn.

II. Chuẩn bị: Tranh quy trình ; các nan đan mẫu ba màu khác nhau ; bìa màu.

- Kéo, giấy thủ công.

III. Các hoạt động dạy - học

A. Kiểm tra (3 phút): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

 

doc 38 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1023Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 21 (10)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thủ công - Tiết 21
ĐAN NONG MỐT (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Biết cách đan nong mốt.
- Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. 
- đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
- HS khéo tay: Kẻ, cắt được các nan đều nhau. Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn...
II. Chuẩn bị: Tranh quy trình ; các nan đan mẫu ba màu khác nhau ; bìa màu.
- Kéo, giấy thủ công.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra (3 phút): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Dạy bài mới (28 phút)
a) Hoạt động 1 : HD HS quan sát và nhận xét (5 phút)
- Giới thiệu tấm đan nong mốt (H.1) & hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- Đan nong mốt được sử dụng để làm đồ dùng trong gia đình như đan làn hoặc đan rổ, rá
- Để đan nong mốt người ra sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu khác nhau như mây, tre, giang, nứa, lá dừa
- Trong thực tế, người ta thường sử dụng các nan rời bằng tre, nứa, giang, mây, lá dừa để đan nong mốt, nong đôi làm đồ dùng trong gia đình.
Trong bài học này, để làm quen với việc đan nan, chúng ta sẽ học cách đan nong mốt bằng giấy, bìa với cách đan đơn giản nhất.
b) Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu
 Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan
- Cắt các nan dọc : Cắt một hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó, cắt theo các đường kẻ trên giấy, bìa đến hết ô thứ 8 như hình 2 để làm các nan dọc.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1ô, dài 9ô. Nên cắt các nan ngang khác màu với nan dọc và nan dán nẹp xung quanh (H.3)
 Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy, bìa (H.4)
Cách đan nong mốt là nhấc 1 nan, đè 1 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa hai hàng nan ngang liền kề.
Đan nong mốt bằng bìa được thực hiện theo trình tự sau 
- Đan nan ngang thứ nhất : Đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó, nhấc nan dọc 1, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc.
- Đan nan ngang thứ hai : Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai cho khít với nan ngang thứ nhất.
- Đan nan ngang thứ ba : giống như đan nan ngang thứ nhất.
- Đan nan ngang thứ 4: giống như đan nan ngang thứ 2.
Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ bảy.
* Chú ý : Đan xong mỗi nan ngang phải dồn nan cho khít rồi mới đan tiếp nan sau.
 Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan
Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại. Sau đó lần lượt dán từng nan XQ tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan không bị tuột (giống như tấm đan ở H.1).Chú ý dán cho thẳng và sát với mép tấm đan để được tấm đan đẹp.
3. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- YC HS nhắc lại : Đan nong mốt có mấy bước ?
- Tổ chức cho HS kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong mốt.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Chuẩn bị ĐDHT tiết 2 thực hành
- Quan sát
- HS nhận xét và trả lời.
- Quan sát 
- Vài HS thực hành cắt.
- HS nhắc lại 3 bước thực hiện
- HS thực hành lại và trình bày sản phẩm
Đạo đức - Tiết 21
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản..
- Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.
* GD cho HS kĩ năng sống: Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài.
II. Tư liệu và phương tiện: Tranh SGK, phiếu học tập, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế giống và khác nhau ở điểm nào ?
- Để thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế, các em cần phải làm gì ?
- Để thực hiện đoàn kết với thiếu nhi quốc tế, ta cần ghi nhớ điều gì ?
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Bài mới (28 phút)
a) Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm. 
- YC các nhóm quan sát các tranh nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong các tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
* Kết luận : Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ, cử chỉ của các bạn rất vui vẻ, tự nhiên, tự tin. Điều đó biểu lộ lòng tự trọng, mến khách của người VN. Chúng ta cần tôn trọng khách nước ngoài.
b) Hoạt động 2 : Phân tích truyện
- GV đọc truyện " Cậu bé tốt bụng"
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận theo các câu hỏi: 
+ Bạn nhỏ đã làm việc gì ?
+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì đối với người khách nước ngoài ?
+ Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé VN ?
+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện ?
+ Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài ?
* Kết luận : 
- Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân thiện, chỉ đường nếu họ nhờ giúp đỡ.
- Các em nên giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp khi cần thiết.
- Việc đó thể hiện sự tôn trọng, lòng mến khách của các em, giúp khách nước ngoài thêm hiểu biết và có cảm tình với đất nước VN.
c) Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm.
+ Tình huống 1 : (nhóm 1 + 2 + 3)
+ Tình huống 2 : (nhóm 4 + 5 + 6)
* Kết luận :
GV kết luận 2 ý HS đã trả lời xong.
3. Hướng dẫn thực hành (3 phút)
Sưu tầm những câu chuyện, tranh vẽ nói về việc :
- Cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khách nước ngoài.
- Sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài khi cần thiết.
- Thực hiện cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
- Nhận xét tiết học.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm thảo luận.
- Trình bày kết quả thảo luận.
+ TH1 : Chê bai trang phục và ngôn ngữ của dân tộc khác là một điều không nên. Mỗi dân tộc đều có quyền giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình. Tiếng nói, trang phục, văn hoá  của các dân tộc đều cần được tôn trọng như nhau.
+ TH2:Trẻ em VN cần cởi mở, tự tin khi tiếp xúc với người nước ngoài để họ thêm hiểu về đất nước mình, thấy được lòng hiếu khách, sự thân thiện, an toàn trên đất nước chúng ta.
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện - Tiết 61; 62
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu
* Tập đọc: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi; Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh trong SGK; Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 2 HS HTL bài thơ Chú ở bên Bác Hồ và nêu ND của bài thơ.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện đọc (10 phút)
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
+ Rút từ khó - luyện đọc 
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ HD luyện đọc đoạn 
+ Hiểu từ mới SGK 
+ Tập đặt câu với từ : nhập tâm, bình an
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (14 phút)
- YC đọc thầm đoạn 1, trả lời :
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?
+ Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ?
- YC đọc thầm đoạn 2, trả lời : 
+ Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần VN ?
- YC đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời :
+ Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ?
* GV : Phật trong lòng - Tư tưởng của Phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái : có thể ăn bức tượng.
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?
- YC đọc thầm đoạn 5, trả lời :
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ?
+ Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
4. Luyện đọc lại (10 phút)
- Chọn đọc mẫu đoạn 3. 
- HD đọc đoạn 3
- HD đọc đoạn văn
- Quan sát tranh
- Mỗi HS đọc tiếp nối từng câu
- Luyện đọc
- 5 HS đọc 5 đoạn trước lớp.
- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
- HS đặt câu
+ Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, ... đọc sách.
+ Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
+ Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào.
+ Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng " Phật trong lòng", hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng Phật nếm thử ... mà ăn.
+ Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
+ Ông nhìn những con dơi xoè cánh cao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.
+ Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhơ ... g làm BT.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu 
- HS trao đổi và dựa vào cách thực hiện phép cộng hai số trong phạm vi 
10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết quả 
 8652
 - 3917
 4735
- 2 em nêu lại cách thực hiện phép trừ
- Một em nêu đề bài tập: Tính.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con .
- Một em lên bảng thực hiện, lớp nhận xét chữa bài.
 6385 7563 8090 3561
 - 2927 - 4908 - 7131 - 924
 3458 2655 959 2637
- Đặt tính rồi tính.
- Lớp thực hiện vào vơ ûnháp.
- 2 em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ sung.
 9996 2340 
 - 6669 - 512 
 3327 1828 
- Một em đọc đề bài 3.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở bài tập .
- Một HS lên giải bài, lớp nhận xét, chữa bài.
Bài giải
 Cửa hàng còn lại số mét vải là: 
 4283 – 1635 = 2648 ( m)
 Đáp số: 2648 m vải 
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 8 cm.
- Lấy 8 : 2 = 4 (cm)
- HS vẽ.
- a) Sai ; b) đúng.
Toán - Tiết 103
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghì có đến 4 chữ số.
- Biết trừ các số có đến 4 chữ số và giải toán bằng hai phép tính.
- BT cần làm: bài 1; 2; 3; 4 (giải đựơc một cách). HS khá, giỏi BT4 giải được 2 cách.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính:
 5428 - 1956 
 8695 - 2772 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút) 
2. Luyện tập (30 phút)
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Ghi bảng phép tính 8000 - 5000 = ?
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm .
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở các phép tính còn lại.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- GV phân tích mẫu
- Yêu cầu cả lớp tính nhẩm vào vơ ûnháp
- Gọi HS nêu kết quả, lớp bổ sung.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con. 
- Gọi 2 HS lên bảng tính .
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4: 
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- HD HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu HS giải 1 cách.
- Gọi 1 HS khá, giỏi nêu cách làm khác; GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò (3 phút)
- Gọi HS nêu nhanh kết quả các phép tính sau:
7000 - 5000 = 4100 - 4000 = 
 7800 - 300 =
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học và xem lại bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Tính nhẩm.
- 8 nghìn trừ 5 nghìn bằng 3 nghìn, vậy :
 8000 – 5000 = 3000 
- Cả lớp tự làm các phép tính còn lại.
- 2HS nêu miệng kết quả lớp bổ sung.
 7000 - 2000 = 5000
 6000 - 4000 = 2000 
 9000 – 1000 = 8000
 10000 - 8000 = 2000
- Đổi vở KT chéo.
- Tính nhẩm (theo mẫu).
- Cả lớp làm bài vào vở nháp.
- 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét - chữa. 
600 - 600 = 3000 200 - 4000 = 2200
9500 - 100 = 9400 5800 - 5000 = 800
7800 – 500 = 7300 4100 – 1000 = 3100
- Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp thực hiện vào bảng con .
- 2 em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ sung. 
 Củng cố về phép trừ số có 4 chữ số. 
- 2 em đọc bài toán.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
	Cách 1 :	Bài giải
 Số muối hai lần chuyển là: 
 2000 + 1700 = 3700 ( kg)
 Số muối còn lại trong kho :
 4720 - 3700 = 1020 ( kg )
 Đáp số: 1020 kg muối
 Cách 2 :
 Số kilôgam muối trong kho còn lại là:
 4720 – ( 2000 + 1700 ) = 1020 ( kg )
 Đáp số : 1020 ki-lô-âgam muối
Toán - Tiết 104
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vị 10 000.
- Giải bài toán bằng hai phép tímh và tìm TP chưa biết của phép cộng, phép trừ.
- BT cần làm: bài 1 (cột 1, 2); 2; 3; 4. HS khá, giỏi làm cả 5 BT.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài. 
II. Các hoạt động dạy - học	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập: Tính nhẩm:
 8500 - 300 = 7900 - 600 =
 6200 - 4000 = 4500 - 2000 =
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện tập (30 phút)
Bài 1 cột 1,2: Gọi 1 HS nêu YC BT.
- Yêu cầu nêu lại cách tính nhẩm.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp.
- Gọi HS nêu miệng kết quả. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài 
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu BT 2. 
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con.
- Gọi 2HS lên bảng thực hiện. 
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
Bài 4: - Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS thực hiện trên bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
- Gv hỏi:
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm sao ?
+Muốn tìm số trừ ta làm sao ?
Bài 5
HS đọc yêu cầu
Chia lớp làm 2 nhóm thi xếp hình tam giác
Lớp nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò (2 phút)
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà xem lại các BT đã làm và xem tờ lịch năm 2005 - SGK.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
* Tính nhẩm.
- Nêu lại cách nhẩm các số tròn nghìn.
- Cả lớp tự làm bài vào vơ nháp
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
 Củng cố cách cộng, trừ nhẩm.
* Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp tự làm bài vào bảng con.
- 2HS lên bảng đặt tính và tính, lớp NX.
 a/ 6924 5718 b/ 8493 4380
 +1536 + 636 - 3667 - 729
 8460 6354 4826 3651 
* 2 HS đọc đề bài.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 1 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Số cây trồng thêm đượcø là:
948 : 3 = 316 ( cây)
Số cây trồng được tất cả là:
 948 + 316 = 1264 ( cây )
 Đáp số: 1264 cây 
* Tìm x.
- 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện trên bảng con.
a/ x + 1909 = 2050
 x = 2050 – 1909
 x = 141
 b/ x – 586 = 3705 
 x = 3705 + 586
 x = 4291
c) 8462 – x = 762 
 x = 8462 – 762 
 x = 6700
- HS nhắc lại 
Toán - Tiết 105
THÁNG - NĂM
I. Mục tiêu: Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm.
- Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch.
- BT cần làm: bài 1; 2. (Dạng bài 1, bài 2 sử dụng tờ lịch cùng với năm học).
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị: Một tờ lịch năm cùng năm học.
III. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu số tháng trong một năm và số ngày trong tháng (7 phút)
- Treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu.
- Đây là tờ lịch năm 2005 . Lịch ghi các tháng trong năm 2005 và các ngày trong mỗi tháng. 
- Yêu cầu HS quan sát tờ lịch năm 2005 trong SGK và TLCH: 
+ Một năm có bao nhiêu tháng ?
+ Đó là những tháng nào ? 
- GV ghi tên các tháng lên bảng .
- Gọi 2 HS đọc lại.
2. Giới thiệu số ngày trong một tháng 
(7 phút)
- Cho HS quan sát phần lịch tháng 1 năm 2005 ở SGK. 
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày ?
+ Tháng 2 có mấy ngày ? 
- Giới thiệu thêm: Những năm nhuận, tháng hai có 29 ngày. 
- Lần lượt hỏi HS trả lời đến tháng 12 và ghi lên bảng.
- Cho HS đếm số ngày trong từng tháng, ghi nhớ. 
3. Luyện tập (15 phút)
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi HS trả lời miệng, lớp bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2005 và TLCH. 
- Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Củng cố - Dặn dò (3 phút)
- Gọi HS trả lời:
+ Những tháng nào có 30 ngày ?
+ Những tháng nào có 31 ngày ?
+ Tháng hai có bao nhiêu ngày ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học và ghi nhớ cách xem lịch.
- 2HS lên bảng làm BT, mỗi em làm 1 bài: 
1. Tính nhẩm: 10000 - 6000 =
 6300 - 5000 =
2. Đặt tính rồi tính: 5718 + 636 ; 8493 - 3667
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Nghe GV giới thiệu.
- Quan sát lịch 2005 trong SGK và trả lời:
+ Một năm có 12 tháng đó là : Tháng 1 , tháng 2 , tháng 3, tháng 4 (tư), tháng 5, tháng 6 , tháng 7 , tháng 8 , tháng 9 , tháng 10 , tháng 11, tháng 12.
- Nhắc lại số tháng trong một năm. 
- Tiếp tục quan sát các tháng trong tờ lịch để đếm số ngày trong từng tháng.
+ Tháng một có 31 ngày.
+ Tháng hai có 28 ngày.
- Cứ như thế học sinh trả lời hết số ngày ở các tháng trong một năm.
- HS đếm số ngày trong từng tháng và ghi nhớ ( cá nhân, đồng thanh)
* Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét .
+ Tháng này là tháng 1 . Tháng sau là tháng 2 .
+ Tháng 1 có 31 ngày; Tháng 3 có 31 ngày 
+ Tháng 6 có 30 ngày; Tháng 7 có 31 ngày 
+ Tháng10 có 31 ngày; Tháng 11 có 30 ngày 
* Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp quan sát lịch và làm bài.
- 2 em trình bày kết quả, lớp nhận xét bổ sung:
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu .
+ Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ tư.
+ Tháng 8 có 4 chủ nhật.
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28.
- Tháng 4, 6, 9, 11 có 30 ngày.
- Tháng 1, 3, 5, 7, 8,10, 12 có 31 ngày.
- Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 21.doc