Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 26 (3)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 26 (3)

Tiết 2 + 3: TẬP ĐỌC

$51: Tôm Càng và Cá Con

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc lưu loát ,trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật( Tôm Càng,Cá Con).

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : búng càng (nhìn) trân trân , trâu nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo

- Hiểu nội dung câu truyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm tình bạn của họ càng khăng khít.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa nội dung bài tập đọc trong SGK

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 761Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 26 (3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 26:
Thứ hai, ngày 01 tháng 03 năm 2010.
Tiết 1:
Chào cờ
Tập trung toàn phân hiệu. 
******************&&&*****************
Tiết 2 + 3:
Tập đọc
$51:
Tôm Càng và Cá Con 
I. mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát ,trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật( Tôm Càng,Cá Con).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : búng càng (nhìn) trân trân , trâu nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo 
- Hiểu nội dung câu truyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm tình bạn của họ càng khăng khít. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa nội dung bài tập đọc trong SGK
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc bài: Bé nhìn biển
- 2HS đọc bài.
- Qua bài giúp em hiểu điều gì ? 
- Bé rất yêu biển, biển to, rộng, ngộ nghĩnh như trẻ con 
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu nội dung, yêu cầu của tiết học.
- HS lắng nghe.
2. Luyện đọc: 
2.1. Đọc mẫu toàn bài 
- HS lắng nghe.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
a. Đọc từng câu 
- Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh đọc. 
b. Đọc từng đoạn trước lớp : 
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc trên bảng phụ. 
- GV giải nghĩa từ: 
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HS tiếp nối đọc đoạn.
- HS tiếp nối nhau đọc trên bảng phụ.
- HS lắng nghe.
+ Búng càng: Co mình lại rồi dùng càng đẩy mình vọt lên để di chuyển. 
+ (nhìn) trân trân: (nhìn) thẳng và lâu không chớp mắt
+ Nắc nỏm khen: khen luôn miệng tỏ ý thán phục.
+ Mái chèo: vật dùng để đẩy nước cho thuyền đi
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc 
Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HDHS đọc thầm lại bài, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- HS đọc thầm lại bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Khi đang tập dưới đáy sông Tôm Càng gặp chuyện gì ?
+ Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp hai mắt tròn xoe khắp người phủ 1 lớp bạc óng ánh .
+ Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?
+ Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào lời tự giới thiệu tên, nơi ở . . . 
+ Đuôi của Cá Con có ích gì ? 
+ Đuôi Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái 
+ Vẩy của Cá Con có ích gì ?
+ Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá không biết đau 
+ Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con ?
- HS tiếp nối nhau kể 
+ Em thấy Côm Càng có gì đáng khen?
+ Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn, dũng cảm cứu bạn thoát nạn 
4. Luyện đọc lại:
- HS khá giỏi đọc phân vai 
 5. Củng cố - dặn dò:
- Em học được ở nhân vật Tôm điều gì? 
+ Yêu quý bạn thông minh, dám dũng cảm cứu bạn 
- Nhận xét giờ học, HDHS học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
*******************&&&******************
Tiết 4:
Toán
$126:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kĩ năng xem đồng hồ( khi kim phút chỉ số 3 hoặc số6)
- Tiếp tục phát triển số lượng về thời gian: 
	+ Thời điểm 
	+ Khoảng thời gian
	+ Đơn vị đo thời gian 
- Gắn với việc sử dụng (T) trong cuộc sống hàng ngày
II.đồ dùng dạy học: 
 Mô hình đồng hồ 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu nội dung, yêu cầu của tiết học.
- HS lắng nghe.
 2. Hướng dẫn luyện tập:
* Bài tập 1: 
- HS đọc yêu cầu
a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ ?
- HS quan sát hình và trả lời miệng câu hỏi
a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ 30 
b. Nam cùng các bạn đến chuồng Voi lúc mấy giờ ?
b. . . . lúc 9 giờ 
c. Nam cùng các bạn đến chuồng Hổ lúc mấy giờ ?
c. Nam cùng các bạn đến chuồng voi lúc 5h15'
d. Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc mấy giờ ?
d. Lúc 10 giờ 15 phút 
e. Nam cùng các bạn ra về lúc mấy giờ ?
e . . . lúc 11h
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 2: 
a. Hà đến trường lúc 7h, Toàn đến trường lúc 7h15'. Ai đến trường sớm hơn?
- HS tính nhẩm và nêu miệng kết quả.
- Hà đến trường sớm hơn.
Hà đến sớm hơn Toàn bao nhiêu phút ?
- Hà đến sớm hơn 15 phút 
b. Ngọc đi ngủ lúc 21h, Quyên ngủ lúc 21h30 phút. Ai đi ngủ muộn hơn ?
Quên đi ngủ muộn hơn
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 3:
- HS làm bài vào vở.
- Điền giờ hoặc phút vào chỗ thích hợp 
a. Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ. 
b. Nam đi từ nhà đến trường mất 15phút.
c. Em làm bài kiểm tra trong 35phút.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HDHS học bài và chuẩn bị bài sau.
***************&&&***************
Tiết 5:
Thủ công
$26:
Làm dây xúc xích trang trí ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
- HS biết làm dây xúc xích bằng giấy , giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng 
- Làm được dây xúc xích để trang trí.
- Làm được dây xúc xích để trang trí 
- Thích làm đồ chơi 
II. chuẩn bị:
- Dây xúc xích mẫu
- Giấy màu, keo, kéo, hồ dán.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn học sinh thực hành làm dây xúc xích trang trí: 
- Nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thường ?
Bước 1: Cắt thành các nan giấy
Bước 2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích 
- Tổ chức cho học sinh thực hành 
- HS thực hành
- Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng 
- Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm 
- HS trưng bày sản phẩm.
- GV đánh giá sản phẩm của học sinh 
- HS lắng nghe.
3. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập của học sinh trong tiết học. 
 - Chuẩn bị cho tiết học sau
**********************&&&*********************
Thứ ba, ngày 02 tháng 03 năm 2010.
Tiết 1:
Chính tả: (tập chép)
$ 51:
Vì sao cá không biết nói? 
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Chép lại chính xác truyện vui vì sao cá không biết nói ?
2. Viết đúng 1 số tiếng có âm đầu r/d hoặc có vần ưt/ưc
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép mẫu chuyện 
- Bảng lớp chép những vần thơ cần điền 
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
- HS lắng nghe.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc mẫu lần 1 
- 2 HS đọc lại bài 
+ Việt hỏi anh điều gì ?
+ Vì sao cá không biết nói (Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn )
- Nêu cách trình bày bài?
- Viết tên bài giữa trang chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô .
- Cho HS đọc thầm và viết những từ khó hay viết sai vào bảng con.
- HS đọc thầm và viết vào bảng con.
2.2. HS chép bài vào vở:
- HS viết bài
- GV quan sát theo dõi học sinh viết 
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở
- Đổi chéo vở kiểm tra 
2.3. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài, nhận xét và chữa những lỗi HS mắc phổ biến.
- HS lắng nghe nhận xét, quan sát GV chữa lỗi.
3. Hướng dần làm bài tập:
 * Bài tập 2: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS điền vào chỗ trống: r hay d
- Cả lớp làm vở 
a) Lời ve kêu da diết 
Se sợi chỉ âm thanh
Khâu những đường rạo rực
- GV nhận xét, chữa bài 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HDHS về nhà viết lại các chữ viết sai. 
**********************&&&********************
Tiết 2:
Thể dục
Bài 51:
Ôn một số bài tập RLTTCb
Trò chơi: “Kết bạn”
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Bước đầu hoàn thiện 1 số bài tập RLTTCB 
- Ôn trò chơi kết bạn
2. Kỹ năng:
- Thực hiện động tác tương đối chính xác
- Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động nhanh nhẹn.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân trường 
- Phương tiện: Kẻ các vạch 
Iii. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp: 
- Điểm danh 
- Báo cáo sĩ số 
4 – 5’
1'
ĐHTT: 
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
- GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập.
2'
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc 80-90m
ĐHKĐ: 
 X X X X X
 X X X X X X
 X X X X X
 D
- Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy
2x8 nhịp
- Cán sự điều khiển
Kiểm tra bài cũ 
1'
- GV điều khiển
b. Phần cơ bản:
20 – 25’
- Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông
1-2 lần
- Đi kiễng gót 2 tay chống hông 
- Đi nhanh chuyển sang chạy
1 lần
- Trò chơi : Kết bạn
4-5'
- GV làm mẫu giải thích cách chơi 
- HS chơi trò chơi. GV điều khiển.
C. Phần kết thúc:
4 – 5’
ĐHKT: 
 X X X X X
 X X X X X X
 X X X X X
 D
- Đi đều 2-4 hàng dọc và hát
2-3'
- Một số động tác thả lỏng 
1-2'
- Hệ thống bài
- Nhận xét tiết học, giao bài tập ở nhà
********************&&&******************
Tiết 3:
Toán
$127:
Tìm số bị chia
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia 
- Biết cách trình bày bài giải dạng toán này 
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa hình vuông, hoặc hình tròn 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu nội dung, yêu cầu của tiết học.
- HS lắng nghe.
2. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng 
- Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông ?
- Mỗi hàng 3 ô vuông 
- Nêu phép chia 
 6 : 2 = 3 
- Nêu tên gọi của phép chia 
SBC SC Thương 
- Mỗi hàng có 3 ô. Hỏi 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô ?
- Có 6 ô vuông : viết 3 x 2 = 6 
- Ta có thể viết 
6 = 3 x 2 
- Đối chiếu so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép nhân và phép chia. 
3. Giới thiệu cách tìm SBC chưa biết 
- Có phép chia : x : 2 = 5
- HS lắng nghe.
- Nêu thành phần tên gọi của phép chia?
+ x là số bị chia chưa biết 
+ 2 là số chia 
+ 5 là thương 
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ?
- HS nêu 
 x : 2 = 5
 x = 5 x 2 
 x = 10 
- HS nhắc lại cách tìm SBC
4. Thực hành 
* Bài tập 1: Tính nhẩm 
- HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào nháp, nêu miệng kết quả tiếp nối. 
- GV nhận xét, chữa bài.
- Cả lớp làm bài 
- Sau đó nhiều em đọc kết quả tiếp nối. 
* Bài tập 2: Tìm x
- Cả lớp làm bảng con 
a) x : 2 = 3 b) x : 3 = 2
 x = 3 x 2 x = 2 x 3
 x = 6 x = 6
 c) x : 3 = 4
 x = 4 x 3
- GV nhận xét, chữa bài 
 x = 12
* Bài tập 3: 
- HS đọc đề toán 
- GV hướng dẫn HS phân tích tìm hiểu đề toán 
- HS phân tích bài toán. 
- Nêu miệng tóm tắt và giải bài toán 
- 2 HS n ... g dạy học:
- Thước đo độ dài.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con.
- Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
 x : 2 = 9 x : 4 = 10
- 1 vài HS nêu lại.
- GV nhận xét bài làm của HS 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học.
- HS lắng nghe.
2. Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác - hình tứ giác:
a) Hình tam giác: Vẽ lên bảng giới thiệu
- Vẽ tam giác ABC
- Cho HS nhắc lại để nhớ tam giác có 3 cạnh
- HS quan sát hình vẽ sgk để nêu độ dài của mỗi cạnh.
Hình tâm giác ABC có 3 cạnh là AB, BC, CA
- Độ dài cạnh AB là 3 cm
- Độ dài cạnh BC là 5 cm
- Độ dài cạnh CA là 4 cm
+ Hãy tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- Cho HS nhắc lại
- Chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
Như vậy chu vi của hình tam giác ABC là 12cm.
b) Hình tứ giác: 
- HDHS nhận biết các cạnh của hình tứ giác DEGH
- Tính độ dài các cạnh hình tứ giác DEGH 
- GT chu vi hình tứ giác đó 
- Cho học sinh tự nêu tổng độ dài các cạnh tam giác tứ giác là chu vi hình đó.
+ Muốn tính chu vi hình tứ giác, hình tam giác ta làm ntn ?
+ Muốn tính chu vi hình tam giác hình tứ giác ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác tứ giác đó.
2. Thực hành: 
* Bài tập 1: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm vở 
- Gọi 2 học sinh lên bảng
b. Chu vi hình tứ giác là :
20 + 30 + 40 = 90 ( dm )
 Đáp số: 90dm
c. Chu vi hình T/giác là: 
8 + 12 + 7 = 27 (cm)
- GV nhận xét, chữa bài.
 Đáp số: 27 cm
* Bài tập 2: Tính chu vi tứ giác có độ dài các cạnh.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vở 
- Gọi HS lên chữa bài
Bài giải
 a) Chu vi hình tứ giác đó là: 
 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm)
 Đáp số : 18dm
 b. Chu vi hình tứ giác đó là: 
 20 + 20 + 20 + 20 = 60 (cm)
 Đáp số: 60 cm 
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 3: ( Giảm tải ) 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác 
- HS nêu lại.
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe.
- HDHS học bài và chuẩn bị bài sau.
*********************&&&******************
Tiết 4:
Tự nhiên - xã hội
$26:
Một số loài cây sống dưới nước. 
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết: Nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước.
- Phân biệt được một số cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước. 
- Hình thành kĩ năng quan sát , nhận xét mô tả
- Thích sưu tầm bảo vệ các loài cây
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ trong SGK 
- Tranh ảnh một số cây dưới nước
- Sưu tầm vật thật .
III. các Hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên các loài cây cho bóng mát?
- Hai HS kể: Cây bàng, phượng, phi lao
- Kể tên các loài làm gia vị
- Cây sả , thìa là
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu nội dung, yêu cầu của tiết học.
- HS lắng nghe.
 2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
* Mục tiêu: Nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước.
 - Nhận biết nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở dưới đáy nước .
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Chỉ và nói tên những cây trong hình?
Hình 1 là cây gì?
H1: Cây lục bình (bèo nhật bản hay bèo tây)
- Hình 2 vẽ cây gì ?
- Cây rong
- Hình 3 vẽ cây gì ?
- Cây sen 
- Em thường nhìn thấy cây này mọc ở đâu ?
- Cây bèo mọc ở ao, các loại rong và cây sen đều mọc trên ao hồ.
- Các loại cây này có hoa không ?
- Cây sen có hoa cho hoa rất đẹp 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- HS chỉ và lần lượt nói tên những cây sống ở dưới nước.
- Trong số cây đó cây nào sống nổi trên mặt nước ?
- Cây lục biển, rong sống nổi trên mặt nước 
- Cây sen có thân và rễ cắm sâu đất đáy và ao hồ 
 3. Hoạt động 2:
Làm việc với vật thật và tranh ảnh sưu tầm được 
* Mục tiêu: - Hình thành kĩ năng quan sát ,nhận ,xét mô tả .
- Thích sưu tầm và bảo vệ các loài cây.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
Nhóm 2 
- Yêu cầu các nhóm đêm cây thật và tranh ảnh đã sưu tầm được ra quan sát 
- HS quan sát
- GV hướng dẫn phát phiếu quan sát 
- HS nhận phiếu ghi 
1. Tên cây 
2. Đó là cây sống trên mặt nước hay cây có rễ bán vào bờ ao
3. Phân biệt nhóm cây sống trôi nổi, nhóm cây sống dưới nước 
- GV nhận xét, chốt lại bài 
 4. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà sưu tầm tiếp các loài cây sống dưới nước 
***********************&&&*********************
Thứ sáu, ngày 05 tháng 03 năm 2010.
Tiết 1:
Toán
$ 130:
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc; nhận biết và tính chu vị hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
II. Đồ dùng dạy học:
III. các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
 b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu nội dung, yêu cầu của tiết học.
- HS lắng nghe.
 2. Hướng dẫn luyện tập:
* Bài tập 1: ( Giảm tải )
* Bài tập 2: 
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Gọi 1HS lên bảng làm bài.
- HS làm bài vào vở. 1HS lên bảng làm bài. 
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là: 
2 + 4 + 5 = 11 ( cm )
 Đáp số: 11 cm.
- GV nhận xét, chữa bài cho HS.
* Bài tập 3: 
- GV HDHS làm bài vào vở. Gọi 1HS lên bảng giải.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.
Bài giải
Chu vi hình tứ giác DEGH là:
4 + 3 + 5 + 6 = 18 ( cm )
- GV nhận xét, chữa bài. 
 Đáp số: 18 cm
* Bài tập 4: 
- HS đọc đề toán
- GV hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải.
- HS giải vào vở. 2HS lên bảng giải.
 a) Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm )
Đáp số: 12 cm.
b) Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm )
- GV nhận xét, chữa bài.
Đáp số: 12 cm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HDHS học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2:
Chính tả: (Nghe – viết)
$ 52:
Sông Hương
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bàoánong Hương.
2. Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu r/d/gi; có vần ưt/ưc.
II. đồ dùng dạy học:
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
- HS lắng nghe.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả. 
- 2 HS đọc lại 
- Cho HS đọc thầm lại bài viết bảng con những từ hay viết sai.
- HS đọc thầm và tập viết chữ khó vào bảng con.
2.2. GV đọc cho HS viết 
- HS viết bài 
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS tự soát lỗi 
- Đổi chéo vở kiểm tra 
2.3. Chấm, chữa bài: 
- GV chấm bài, nhận xét và chữa những lỗi HS mắc phổ biến trong bài viết. 
- HS lắng nghe nhận xét, quan sát GV chữa lỗi.
 3. Hướng dẫn làm bài tập:
 * Bài tập 2: ( lựa chọn )
- HS đọc yêu cầu 
- HDHS làm bài tập vào nháp.
- HS làm bài tập vào nháp.
- 2HS lên bảng thi làm bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
a) Giải thưởng, rải rác, dải núi.
 Rành mạch, để dành, tranh giành.
 * Bài tập 3: (lựa chọn )
- HS đọc yêu cầu 
- HDHS đọc thầm bài tập và làm bài phần b vào bảng con.
- HS làm bài phần b vào bảng con.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
b) Mực, mứt.
4. Củng cố – dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - HDHS về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.
********************&&&*******************
Tiết 3:
Mĩ thuật
$26
Vẽ tranh: Đề tài con vật (vật nuôi)
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được đặc điểm và hình dáng các con vật nuôi quen thuộc 
- Biết cách con vật
- Vẽ được con vật theo ý thích 
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh một số con vật (vật nuôi ) quen thuộc
- Hình minh hoạ HD cách vẽ tranh
- HS : vở vẽ, bút chì, màu vẽ 
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
 2. Hoạt động 1: Tìm chọn đề tài 
- HS nhận biết
- Giới thiệu tranh ảnh một số con vật nuôi quen thuộc.
+ Tên con vật
+ Hình dáng và các bộ phận chính của con vật.
+ Đặc điểm màu sắc 
+ Tìm thêm 1 vài con vật quen thuộc 
+ Con bò, con trâu, con hươu.
 3. Hoạt động 2 : Cách vẽ con vật
- GV HDHS cách vẽ 
- Vẽ hình các bộ phận lớn của con vật trước, mình, đuôi
- Vẽ các bộ phận nhỏ sau: chân, đuôi, tai 
- Vẽ con vật ở các dáng khác nhau: đi, chạy
- Có thể vẽ thêm hình ảnh khác cho tranh thêm sinh động.
- Vẽ thêm con vật khác nữa có hình dáng khác 
- Vẽ thêm cảnh (cây) sông, nước.
- Vẽ màu theo thích, nên vẽ màu kín mặt tranh và có màu đậm, màu nhạt.
 4. Hoạt động 3: Thực hành
- Cho HS xem 1 số tranh hình con vật trong bộ ĐDDH
- Vẽ hình vừa với phần giấy 
- Tìm dáng khác nhau của con vật
- Tìm được đặc điểm của con vật 
- Vẽ thêm các hình ảnh khác cho bố cục thêm chặt chẽ, sinh động hơn
- Cho HS vẽ theo ý thích 
- Học sinh vẽ theo ý thích
- HS thực hành 
 5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- HD học sinh nhận xét 
- Hình vẽ dáng con vật
- Dáng con vật 
- Các hình ảnh phụ
- GV bổ sung và yêu cầu HS tự xếp loại tranh theo ý thích.
- HS tự xếp loại tranh theo ý của cá nhân.
6. Củng cố – Dặn dò:
- HDHS về tìm thêm các hoạ tiết khác 
- Nhận xét tiết học.
*******************&&&******************
Tiết 4:
Âm nhạc
$26:
Học hát bài: Chim chích bông
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca 
- Tập trình diễn bài hát kết hợp với vận động phụ hoạ
- Có ý thức trong giờ học
III. giáo viên chuẩn bị
- Nhạc cụ, băng nhạc
- 1 số động tác phụ hoạ theo nội dung bài 
III. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 số HS hát bài: Chú chim nhỏ dễ thương 
- HS hát.
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động 1: Học hát bài Chim chích bông
- GV hát mẫu
- HS nghe
- GV đọc lời ca
- HS nghe
- Gọi HS đọc lời ca
- HS đọc lời ca
- Dạy bài hát từng câu
- HS hát theo từng câu sau đó hát liên kết giữa các câu đến hết bài
- Luyện tập bài hát theo tổ nhóm và cá nhân.
- Các tổ, nhóm và cá nhân thực hiện
- Sau mỗi lần GV có nhận xét, sửa sai.
3. Hoạt động 2 : Hát kết hợp động tác phụ hoạ.
- HDHS làm động tác
- HS làm động tác 
+ Chim vỗ cánh 
+ Vẫy gọi chim 
+ Như mỏ chim mổ vào lòng bàn tay.
- Biểu diễn trước lớp 
- Dùng thanh phách, song loan, trống nhỏ, xúc xắc gõ đệm.
- HS biểu diễn trước lớp theo tổ, nhóm.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HDHS về hát cho thuộc lời của bài hát.
**************************&&&***************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 26 lop 2.doc