Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 29 (42)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 29 (42)

Toán

Tiết141: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết 2 cạnh của nó.

2. Kĩ năng: Vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng- ti- mét vuông.

3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng BT1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: - YC 1 HS làm bài tập 4(tr 151).

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 29 (42)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012
Toán
Tiết141: diện tích hình chữ nhật
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết 2 cạnh của nó.
2. Kĩ năng: Vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng- ti- mét vuông.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng BT1.	
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - YC 1 HS làm bài tập 4(tr 151).
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Phát triển bài:
* HĐ1.Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật
- HDHS quan sát hình chữ nhật trên bảng, YC HS nhận xét:
 + Chiều dài HCN có mấy ô vuông?
 + Chiều rộng HCN có mấy ô vuông?
 + Hình chữ nhật ABCD có bao nhiêu ô vuông? 
 + Diện tích mỗi ô vuông là bao nhiêu? 
 + Muốn tính DT hình chữ nhật trên ta làm thế nào? 
- HD HS thực hành tính diện tích HCN.
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 4 x 3 = 12( cm2)
*Quy tắc: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
* HĐ2.Thực hành
Bài 1:Viết vào ô trống(theo mẫu).
- HD HS đọc, hiểu yêu cầu BT.
- HD HS đọc, hiểu mẫu.
- YC cả lớp làm bài vào SGK, 2 HS làm trên bảng.
- Nhận xét, củng cố cách tính diện tích HCN.
Bài 2:
- HDHS đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán. 
- YCHS vận dụng quy tắc làm bài tập.
Bài 3:Tính diện tích hình chữ nhật:
- Nhận xét, củng cố cách đưa về cùng đơn vị đo. 
4. Củng cố:- YCHS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
 - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:- HD học và chuẩn bị bài.
- Quan sát hình chữ nhật trên bảng, nhận xét, trả lời câu hỏi.
 + 4 ô vuông.
 + 3 ô vuông.
 + 4 x 3 = 12 ô vuông.
 + Diện tích mỗi ô vuông là 1 cm2
- Tìm hiểu cách tính. 
- Đọc lại.
- Nêu quy tắc tính diện tích HCN.
- Lớp đọc đồng thanh quy tắc.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc mẫu, nêu cách làm.
- Làm bài theo yêu cầu.
- Nhận xét chữa bài, nêu lại cách tính. 
- HS đọc bài toán, cả lớp đọc thầm.
- Nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
 Bài giải
 Diện tích miếng bìa đó là:
 14 x 5 = 70(cm2)
 Đáp số: 70 cm2
- Nêu yêu cầu BT.
- Cả lớp làm bài vào vở nháp, 2 HS làm trên bảng lớp.
a, Diện tích HCN là: 5 x 3 = 15 (cm2)
b, Đổi 2 dm = 20 cm
 Diện tích HCN là: 20 x 9 = 180 (cm2)
- Nhận xét, chữa bài.
-HS nêu quy tắc.
- Lắng nghe.
- Học thuộc quy tắc, chuẩn bị bài 142.
Tập đọc - kể chuyện
Tiết 85 + 86:	buổi học thể dục
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc đúng giọng các câu cảm câu cầu khiến. 
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.
2. Kĩ năng: 
 * Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
 * Kể chuyện: - Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
 - Biết phối hợp lời người kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung .
 - Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn .
3. Thái độ: GD HS quyết tâm vượt khó.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi nội dung bài, câu luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:- 3 HS đọc thuộc lòng bài Cùng vui chơi, trả lời câu hỏi SGK.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: - Sử dụng tranh SGK.
3.2 Phát triển bài:
* HĐ1: Luyện đọc:
- Đọc mẫu bài, HD cách đọc.
- YC HS nêu số đoạn trong bài.
- HD đọc ngắt, nghỉ đúng đoạn “Nen-li  lên/  tay//  hoan hô! // thôi !/  reo lên.//  sau/ cái xà//.” trên bảng phụ.
- YC HS đọc đúng 
- YCHS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
- Tích hợp: Đặt câu với từ “chật vật” 
- YC HS đọc đoạn trong nhóm.
- Kiểm tra đọc theo nhóm.
- YC cả lớp đọc đồng thanh 1 đoạn. 
* HĐ2:Tìm hiểu bài
- YCHS đọc thầm, đọc thành tiếng từng đoạn trong bài, kết hợp các câu hỏi tìm hiểu bài tương ứng với đoạn.
- Cùng HS nhận xét, bổ sung.
- Gợi ý HS rút ra nội dung bài(như mụcI).
- Rút ra bài học liên hệ giáo dục:
 + Em đã học tập ở bạn Nen- li điều gì?
* HĐ3: Luyện đọc lại.
- HD HS đọc phân vai.
- YC cả lớp đọc phân vai theo nhóm.
- YC các nhóm thi đọc.
- Cùng HS nhận xét , đánh giá.
- Nghe, theo dõi SGK.
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS nêu( 3 đoạn).
- 3 HS đọc đoạn.
- Theo dõi, nghe đọc, nêu ngắt nghỉ.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc, giải nghĩa từ và đặt câu.
- Đọc trong nhóm.
- 3,4 nhóm đọc thi.
- Đọc đồng thanh đoạn 1.
- Đọc và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.
- Nhận xét , bổ sung.
- Đọc nội dung bài.
- TLCH.
- 4 HS đọc.
- Đọc phân vai theo nhóm 4 bạn
- 2 nhóm thi đọc.
- Nhận xét nhóm đọc.
Kể chuyện
* HĐ1: HD kể chuyện
- HD HS đọc, hiểu yêu cầu kể chuyện.
- HD HS hiểu yêu cầu.
- YC HS tập kể lại câu chuyện theo lời của một nhân vật.
- Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
* HĐ2: Kể chuyện
- Tổ chức thi kể chuyện.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
4. Củng cố: - Câu chuyện ca ngợi Nen- li là người như thế nào?
5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học.
 - HD học và chuẩn bị bài.
- HS đọc yêu cầu SGK.
- Nghe, nêu ý kiến.
- Thực hành dựng lại câu chuyện theo mhóm 4 HS .
- 2 HS thi kể trước lớp.
- Từng cá nhân HS kể.
- Nhận xét bạn kể.
- HS nêu.
- Chuẩn bị bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
Buổi chiều ôn:
Luyện viết
Tin thể thao
 *GVHDHD và YCHS viết đoạn 1 trong bài Tin thể thao (Tiếng Việt 3 - tập 2, trang 86)vào vở ô ly theo kiểu chữ đứng nét thanh đậm.
 * GV đánh giá HS về mặt kỹ thuật: nét nối, vị trí dấu thanh, khoảng cách giữa các con chữ trong một chữ, khoảng cách giữa hai chữ trong một từ.
 - HS luyện viết vào vở nháp, viết vào vở.
 - GV thu chấm, nhận xét, đánh giá.
Luyện đọc
Bé thành phi công
 * GVHDHS luyện đọc bài: Bé thành phi công(Tiếng Việt 3 - tập 2, trang 91, 92).
 * GVHDHS tìm hiểu nội dung bài: Hiểu được trò chơi đu quay, sự thú vị của trò chơi; vui thích với những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu và sự dũng cảm của chú phi công tí hon.
 * HDHS học thuộc lòng bài thơ. 
Toán
Luyện tập
Bài 1.(bảng con) Đặt tính rồi tính :
a/ 86127 + 4258 b/ 65493 – 2486 c/ 4216 x 5 d/ 4035 : 8
Bài 2:(miệng) Số ?
a/ 1m = .... cm b/ 2 kg =  g
Bài 3:(miệng) Số ?
 145 phút = ......giờ .phút.
Bài 4:(vở)Tính giá trị của biểu thức.
 a/ 24 : 6 : 2 = b/ 21507 x 3 - 18799 =
Bài 5:(vở) 4 thùng đựng 6000 lít xăng. Hỏi 6 thùng như thế đựng bao nhiêu lít xăng?
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012
Toán
Tiết 142: luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết tính diện tích hình chữ nhật.
2. Kĩ năng: - Biết sử dụng quy tắc để tính diện tích.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học:
 - Hình SGK BT 2.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:- YC HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Phát triển bài:
Bài 1: 
- HD HS đọc, hiểu yêu cầu bài toán và nêu cách giải
- YC cả lớp làm bài vào vở nháp, 1 HS làm trên bảng.
- Nhận xét, củng cố cách tính chu vi, diện tích HCN.
Bài 2:
- HD HS đọc, hiểu yêu cầu bài toán.
- HD HS quan sát hình vẽ, phân tích hình.
- YC HS làm bài vào vở và 1 HS chữa bài.
Bài 3: - HD tương tự BT 1.
4. Củng cố:- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:- GV nhắc HS về nhà làm bài trong VBT. 
- Đọc bài toán và nêu lại cách tính chu vi, diện tích HCN.
- Làm bài theo yêu cầu
 Bài giải
 Đổi: 4 dm = 40 cm
 Diện tích hình chữ nhật là:
 40 x 8 = 320 (cm2)
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (40 + 8) x 2 = 96(cm)
 Đáp số: 320 cm2, 96 cm
- HS đọc bài toán.
- Quan sát hình vẽ trên bảng.
- Nêu nhận xét và phân tích hình.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng.
 Bài giải
 a, Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 10 x 8 = 80(cm2).
 Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
 20 x 8 = 160 (cm2).
 b, Diện tích hình H là:
 80 + 160 = 240 (cm2).
 Đáp số: a, 80 cm2, 160 cm2
 b. 240 cm2
- Đọc thầm bài tập và tự làm bài vào vở nháp.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
 Đáp số: 50 cm2
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ, thực hiện.
Thể dục:
Tiết 57: Bài 57
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. 
 - Trò chơi Nhảy đúng nhảy nhanh.
2. Kĩ năng :- Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được.
3. Thái độ: - HS có ý thức rèn luyện thân thể.
II. Địa điểm và phương tiện:
 - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Hoa cài tay, cờ tay.
III. Nội dung và phương pháp :
A. Phần mở đầu :
1. Nhận lớp :- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học.
2. Khởi động :
 - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát.
B. Phần cơ bản:
1. Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa, cờ.
2. Chơi trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh. 
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi...
- GV nhận xét ý thức tham gia chơi củaHS.
C. Phần kết thúc:
- GV YCHS tập các động tác hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học giao bài tập về nhà.
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số.
- Cán sự lớp cho lớp thực hiện việc khởi động.
- Cán sự lớp cho HS tập lại bài thể dục PTC.
- HS tập luyện theo YC của GV.
- HS tập luyện theo tổ, nhóm.
- HS lắng nghe, theo dõi GV làm mẫu.
- HS chơi theo nhóm.
- HS cả lớp tập, cán sự điều khiển.
- HS thực hiện.
Chính tả( nghe - viết)
Tiết 57: 	 buổi học thể dục
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe viết đúng đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
2. Kĩ năng: - Trình bày bài viết sạch đẹp, đúng chính tả, đạt tốc độ quy định. 
 - Vận dụng làm bài tập theo yêu cầu.
3. Thái độ : Giáo dục HS ý thức rèn chữ - giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng lớp viết bài tập 3, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Phát triển bài:
*HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết:
- Đọc mẫu đoạn viết. 
- Đặt câu hỏi tìm hiểu đoạn viết: 
 + Đoạn viết được trình bày NTN?
 + Những chữ nào trong bài cần viết hoa ? Vì sao?
- YC HS tìm các từ viết khó và luyện viết những từ đó. 
- Nhắc nhở HS cách trình bày đoạn văn.
- YC HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng. 
*HĐ 2. Nghe - viết:
- Đọc từng câu cho HS viết bài. 
- Quan sát giúp HS còn lúng túng.
- Chấm 5 bài .
*HĐ 3. Bài tập ... ạy và học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - YC 2 HS làm miệng bài tập 2 (tr 85).
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Phát triển bài:
* HĐ1: Từ ngữ về thể thao 
Bài 1: Hãy kể tên các môn thể thao bắt đầu bằng những tiếng sau: 
 a.Bóng, b.Chạy, c. Đua, d. Nhảy
- HD HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- YC HS thảo luận theo nhóm, trình bày kết quả. 
- Cùng HS nhận xét, bổ sung.
Bài 2: 
- YCHS đọc đoạn văn và làm bài vào VBT theo yêu cầu của bài.
- YC HS nêu kết quả.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài.
* HĐ2: Dấu phẩy
Bài 3: 
- GV gắn bảng phụ lên bảng,YC HS đọc bài 3 trong SGK.
- YC HS làm bài vào VBT
- Cùng HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố: Nhận xét bài của HS, chữa lỗi.
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Nhắc nhở HS chăm rèn chữ viết, chuẩn bị bài 30.
- Nêu yêu cầu bài 1.
- Nêu cách thực hiện.
- Thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày, VD:
a, bóng đá, bóng bàn, bóng ném, bóng rổ, bóng chày, bóng chuyền,...
b, chạy vượt rào, chạy vũ trang, chạy 100 mét,...
c, đua thuyền, dua ngựa, đua xe đạp, đua mô tô,...
d, nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào,....
- Nhận xét.
- HS đọc câu chuyện vui trong SGK.
- Ghi lại những từ ngữ nói về kết quả thi đấu vào VBT.
- Trình bày trước lớp.
 Đáp án: được, thua, không ăn, thắng, hoà.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu bài 3.
- Cả lớp làm bài vào VBT, 1 HS làm bài trên bảng.
a.Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA Games 22 đã thành công rực rỡ.
b. Muốn cơ thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục
c. Để trở thành con ngoan trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện.
- Nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ, thực hiện. 
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 58: thực hành : đi thăm thiên nhiên (tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm quan thiên nhiên .
2. Kĩ năng: Nhớ và vẽ lại được một con vật đã quan sát.
3. Thái độ: Biết yêu thiên nhiên, thích tìm hiểu, khám phá về thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Hình minh họa SGK, nháp, giấy vẽ, màu.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những đặc điểm chung của động vật, thực vật ?
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Phát triển bài:
* HĐ 1: Đi thăm thiên nhiên
- GV chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm, phân khu vực quan sát cây cối xung quanh trường cho mỗi nhóm
- Các nhóm quan sát các con vật ở khu vực được phân công, vẽ, ghi chép đầy đủ số liệu, đặc điểm, tên của các con vật quan sát được.
- GV quan sát, giúp đỡ các cá nhân, nhóm
*HĐ 2: Báo cáo kết quả.
- Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả quan sát được khi đi thực tế.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, biểu dương nhóm báo cáo tốt, cá nhân vẽ tranh đẹp.
4. Củng cố : - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: - GV nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Quả địa cầu.
- Quan sát xung quanh trường dưới sự chỉ đạo của nhóm trưởng
- Cá nhân từng HS quan sát để vẽ và ghi chép, mô tả con vật nhìn thấy.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, trưng bày tranh vẽ của cá nhân.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ, thực hiện.
Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012
Toán
Tiết 145: phép cộng các số trong phạm vi 100 000
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết cộng trừ các số trong phạm vi 100 000.
 - Giải toán bằng hai phép tính và bái toán rút về đơn vị .
2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập theo yêu cầu.
3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng con, hình minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - YCHS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình vuông.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Phát triển bài:
* VD1. Giới thiệu phép cộng: 45732 + 36194
- YC HS nêu cách đặt tính và cách tính
 +
45732
2 cộng 4 bằng 6 viết 6
36194
3 cộng 9 bằng 12 viết 2 nhớ 1
81926
7 cộng 1 bằng 8 thêm 1 bằng 9 viết 9
5 cộng 6 bằng 11 viết 1 nhớ 1
4 cộng 3 bằng 7 thêm 1 bằng 8 viết 8
- HD HS nêu cách thử lại.
Bài 1:Tính
- HD HS đọc, hiểu yêu cầu của bài tập.
- YCHS làm bài ghi kết quả vào SGK, 2 HS làm bài trên bảng.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- HD HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- YC cả lớp thực hiện ý a, HSK,G làm cả bài.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3+ 4: 
- HD HS đọc, hiểu yêu cầu cả 2 bài, HD HS quan sát sơ đồ bài 4.
- YC cả lớp làm bài 4 , HSK,G làm thêm bài 3.
Bài 4
- Cùng HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố:- YCHS nhắc lại cách thực hiện phép cộng các số có 5 chữ số.
5. Dặn dò:- Hoàn thành bài ở VBT, chuẩn bị bài ( Tr154).
 - Đọc phép tính.
- Nêu cách đặt tính và cách tính.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp.
- Nhận xét.
- Nhắc lại các bước thực hiện phép cộng.
- Nêu cách thực hiện, thử lại. 
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Nêu cách thực hiện
- Làm bài vào SGK, trình bày kết quả
- Nhận xét, chữa bài.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Nêu cách thực hiện.
- HS làm bài vào bảng con, 2 HS làm bài trên bảng.
- Nhận xét.
- HS đọc lần lượt từng bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán.
- Làm bài vào vở bài 4, HSK,G làm bài 3 vào nháp.
Bài 3 Bài giải
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 6 x 9 = 54 (cm2)
 Đáp số: 54 cm2
Bài 4 
 Bài giải
 3 km = 3000 m
 Đoạn đường AD dài là:
 (2350 + 3000) - 350 = 5000(m)
 Đáp số: 5000 m
- Nhận xét, chữa bài.
- HS nêu.
- Ghi nhớ, thực hiện.
Tập làm văn
Tiết 29:	viết về một trận thi đấu thể thao
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Dựa vào bài văn miệng tuần trước viết một đoạn văn ngắn khoảng 6 câu kể lại một trận thi đấu thể thao .
2. Kĩ năng: - Viết được một bài văn ngắn kể lại một trận thi đấu thể thao.
3. Thái độ: Có ý thức chăm rèn luyện thể thao
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng lớp viết 6 câu hỏi gợi ý ở bài TLV tuần 28.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - YC 2 HS kể lại trận thi đấu thể thao mà mình được chứng kiến.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Phát triển bài:
* HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập
- YC HS đọc đề bài.
- YC 2 HS đọc 6 câu gợi ý trên bảng.
- Nhắc nhở HS dựa vào các câu hỏi gợi ý trên bảng và nhớ lại giờ văn miệng tiết trước để làm bài.
- Lưu ý HS cần viết câu đủ ý, diễn đạt dễ hiểu để có thể hình dung được trận thi đấu thể thao.
* HĐ2. Viết bài:
- YC HS viết bài vào vở.
- Bao quát, nhắc nhở HS.
- Thu bài của HS về chấm.
4. Củng cố:- Củng cố cách trình bày bài văn kể về trận thi đấu thể thao.
5. Dặn dò:- GV nhắc HS về nhà hoàn thành bài ở VBT.
- Đọc đề bài, nêu yêu cầu của đề bài.
- 2 HS đọc 6 câu hỏi gợi ý trên bảng.
- Lắng nghe.
-Viết bài vào vở.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ, thực hiện.
Thể dục:
Tiết 58: Bài 58
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. 
 - Trò chơi Ai kéo khỏe.
2. Kĩ năng :- Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được.
3. Thái độ: - HS có ý thức rèn luyện thân thể.
II. Địa điểm và phương tiện:
 - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Hoa cài tay, cờ.
III. Nội dung và phương pháp :
A. Phần mở đầu :
1. Nhận lớp :- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học.
2. Khởi động :
 - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát.
B. Phần cơ bản:
1. Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa, cờ.
2. Chơi trò chơi: Ai kéo khỏe.
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi...
- GV nhận xét ý thức tham gia chơi củaHS.
C. Phần kết thúc:
- GV YCHS tập các động tác hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học giao bài tập về nhà.
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số.
- Cán sự lớp cho lớp thực hiện việc khởi động.
- Cán sự lớp cho HS tập lại bài thể dục PTC.
- HS tập luyện theo YC của GV.
- HS tập luyện theo tổ, nhóm.
- HS lắng nghe, theo dõi GV làm mẫu.
- HS chơi theo nhóm.
- HS cả lớp tập, cán sự điều khiển.
- HS thực hiện.
Thủ công
Tiết 29:	 làm đồng hồ để bàn(tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết cách làm đồng hồ để bàn.
2. Kĩ năng: - Làm được đồng hồ để bàn bằng giấy. Đồng hồ tương đối cân đối.
3. Thái độ: Biết yêu các sản phẩm lao động thủ công, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu đồng hồ để bàn, giấy thủ công, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - YC HS nêu quy trình làm đồng hồ để bàn.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Phát triển bài:
*HĐ1: HD thực hành làm đồng hồ để bàn
- HD HS quan sát lại mẫu đồng hồ để bàn.
- YC HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn.
- Nhắc nhở HS một số YC cần đạt khi làm đồng hồ để bàn.
* HĐ2. Thực hành:
- YCHS thực hành làm đồng hồ để bàn.
- GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng.
* HĐ3. Trưng bày sản phẩm:
- HD HS lựa chọn trong tổ sản phẩm đẹp đem trưng bày.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá, tuyên dương tổ có sản phẩm đẹp.
4. Củng cố: - YCHS nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: - HD học và chuẩn bị bài.
- Quan sát mẫu.
- Nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn.
- Bước 1: Cắt giấy.
- Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ
( khung , mặt đế và chân đỡ đồng hồ)
- Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh
+ Dán mặt đồng hồ vào khung, bôi hồ vừa phải, dán cân đối.
+ Dán khung đồng hồ vào phần đế
+ Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Thực hành làm đồng hồ để bàn.
- Mỗi tổ lựa chọn 2 sản phẩm đẹp trưng bày
- Nhận xét, đánh giá.
- HS thực hiện.
- Chuẩn bị bài 30.
Sinh hoạt
 Nhận xét tuần 29
1. Hạnh kiểm:
 - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép. 
 - Trong lớp đoàn kết, biết giúp đỡ lẫn nhau.
 - Trong tuần không có hiện tượng vi phạm đạo đức.
2. Học tập:
 - Hầu hết các em đều có ý thức chuẩn bị đồ dùng học tập.
 - Nhiều em có ý thức tự giác cao trong học tập, làm và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
 - Có ý thức ôn tập, tự giác trong thi cử.
3. Thể dục - vệ sinh:
 - Thể dục tương đối đều, có đủ hoa múa.
 - Vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. 
4. Hoạt động khác:
 - Tiếp tục tuyên truyền tới HS việc thực hiện các luật ATGT, PC cháy nổ, PC đuối nước.
 - Tuyên truyền mục đích, ý nghĩa ngày Giỗ tố Hùng Vương, ngày 30/4, 1/5.
 - Tuyên truyền việc rửa tay, vệ sinh răng, miệng để phòng chống bệnh chân, tay, miệng, thủy đậu, quai bị.
 - Tuyên truyền việc phòng chống bệnh mùa hè.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 29(3).doc