Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Trường tiểu học Hải Tân

Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Trường tiểu học Hải Tân

Tập đọc:

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

 I/ Mục tiêu:

* TĐ: - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Luyện đọc đúng các từ: tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, .

- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (Trả lời được các CH trong SGK)

 * KC: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện

 II / Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa.

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 734Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Trường tiểu học Hải Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 21
 Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Tập đọc:
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
 I/ Mục tiêu: 
* TĐ: - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Luyện đọc đúng các từ: tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, ...
- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (Trả lời được các CH trong SGK) 
 * KC: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
 II / Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa.
 III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú ở bên Bác Hồ
- Nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* H/dẫn HS luyện đọc kết giải nghĩa từ: 
- Yêu cầu HS đọc từng câu. (1,2 lần ) GV theo dõi sửa sai khi HS phát âm sai.
- Mời HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. 
- H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh .
c) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung 
- Y/cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?
+ Nhờ ham học mà kết quả học tập của ông ra sao
- Yêu cầu1 em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm. 
+ Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
- Y/cầu 2 em đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4 
+ Ở trên lầu cao Trần Quốc Khái làm gì để sống?
+ Ông đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? 
+ Cuối cùng Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5. 
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn làm ông tổ nghề thêu ?
 d) Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 3 
- H/d HS đọc đúng bài văn: giọng chậm rãi, khoan thai. 
- Mời 3HS lên thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Nhận xét ghi điểm.
 * Kể chuyện: 
a) Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
- Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
b) Hướng dẫn HS kể chuyện:
* - Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu. 
- Yêu cầu HS tự đặt tên cho các đoạn còn lại của câu chuyện.
- Mời HS nêu kết quả trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương những em đặt tên hay.
* - Yêu cầu mỗi HS chọn 1 đoạn, suy nghĩ, chuẩn bị lời kể.
- Mời 5 em tiếp nối nhau tthi kể 5 đoạn câu chuyện trước lớp .
- Yêu cầu một học sinh kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét tuyên dương những em kể chuyện tốt..
 3) Củng cố dặn dò : 
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem trước bài mới. 
- 2 em đọc thuộc lòng bài thhơ, nêu nội dung bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A.
- HS đọc từng đoạn trước lớp, tìm hiểu nghĩa của từ sau bài đọc (phần chú giải).
- Luyện đọc trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi 
+ Trần Quốc Khái đã học trong khi đi..
+ Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ.
- 1em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo 
+ Vua cho dựng lầu cao mời ông lên chơi rồi cất thang để xem ông làm như thế nào.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4 .
+ Trên lầu cao đói bụng ông quan sát 
+ Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng .
+ Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay ông bắt chước ôm lọng .
- Đọc thầm đoạn cuối.
+ Vì ông là người truyền dạy cho dân 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 3 em thi đọc đoạn 3 của bài. 
- 1 em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- 1HS đọc yêu cầu của BT và mẫu, lớp đọc thầm.
- Lớp tự làm bài.
- HS phát biểu.
- HS tự chọn 1 đoạn rồi tập kể.
- Lần lượt 5 em kể nối tiếp theo 5 đoạn của câu chuyện .
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Chịu khó học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều hay, có ích./ Trần Quốc Khái thông minh, có óc sáng tạo nên đã học được nghề thê, truyền lại cho dân...
********************************
Toán:
LUYỆN TẬP
 I/ Mục tiêu: 
 - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải toán bằng hai phép tính
 - Giáo dục HS chăm học.
 II/ Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính:
2634 + 4848 ; 707 + 5857
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Giáo viên ghi bảng phép tính:
 4000 + 3000 = ?
- Y/c Hs nêu cách tính nhẩm, lớp nhận xét bổ sung.
- Y/cầu HS tự nhẩm các phép tính còn lại.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2.
Bài 3: - Gọi học sinh nêu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Dặn về nhà học và xem lại các bài đã làm.
- 2 em lên bảng làm bài.
- lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Học sinh cách nhẩm các số tròn nghìn, lớp nhận xét bổ sung.
( 4 nghìn cộng 3 nghìn bằng 7 nghìn vậy : 4000 + 3000 = 7 000 ).
- Cả lớp tự làm các phép tính còn lại.
- 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét chữa bài.
5000 + 1000 = 6000 4
000 + 5000 = 9000
6000+ 2000 = 8000 
8000 +2000 = 10 000
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp làm nhẩm miệng
- Đặt tính rồi tính.
- Lớp tự làm bài.
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét chữa bài. Đổi vở KT chéo.
- 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
Giải:
Số lít dầu buổi chiều bán được là:
342 x 2 = 684 (lít)
Số lít dầu cả 2 buổi bán được là:
342 + 648 = 1026 (lít)
ĐS: 1026 lít
- Tham gia chơi trò chơi nhằm củng cố bài.
*************************************
 Buổi chiều: 
Rèn chữ:
Bài viết: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I- Mục tiêu:
- HS đọc đúng 3 khổ thơ trong bài " Ông tổ nghề thêu".
- Rèn HS viết đúng chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ trong bài" Ông tổ nghề thêu " 
- Gdục HS luyện chữ viết đẹp và trình bày sạch đẹp
II- Đồ dùng dạy học: Vở mẫu chữ
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động 1:
- GV đọc mẫu đoạn chép sẵn ở trên bảng
- GV nêu câu hỏi củng cố phần nội dung
+ Những chữ nào trong bài viết hoa ? 
- GV hướng dẫn HS cách trình bày
- GV y/cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
2. Hoạt động 2: HS thực hành viết vào vở
- GV yêu cầu HS viết vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn những HS còn chậm 
3. Hoạt động 3: GV thu bài chấm
- GV thu bài chấm, nhận xét
4.Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS VN luyện viết lại những từ còn viết sai.
- HS lắng nghe
- HS đọc 2 đoạn chép
- HS lần lượt trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV
+ Viết hoa các chữ đầu đoạn.
- HS lắng nghe
- HS viết bảng những từ dễ viết sai: 
lọng , chăm chú , nhập tâm... .
- HS chép bài vào vở ( GV chú ý uốn nắn thêm cho các em viết chậm)
- HS lắng nghe
*********************************************
Luyện tập Toán:
LUYỆN TẬP 
 I/ Mục tiêu : - Củng cố kiến thức về số có 4 chữ số.
 - Giáo dục HS tự giác học tập.
 II/ Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Viết các số sau thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
 9217 = 
 9400 = 
 1909 = 
 2005 = 
 2010 = 
 3670 = 
Bài 2:Viết các tổng thành số có 4 chữ số:
 7000 + 600 + 40 + 5 =
 9000 + 800 + 90 + 6 =
 3000 + 600 + 8 =
 9000 + 50 + 6 =
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 a) 5000 ; 6000 ; 7000 ; ..... ; ..... ; .......
 b) 9995 ; 9996 ; 9997 ; ..... ; ..... ; .......
 c) 9500 ; 9600 ; 9700 ; ..... ; ..... ; .......
 d) 9950 ; 9960 ; 9970 ; ..... ; ..... ; .......
Bài 4: Viết :
a) Các số tròn nghìn bé hơn 5555.
b) Số tròn nghìn liền trước 9000.
c) Số tròn nghìn liền sau 9000.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: 
Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
 9217 = 9000 + 200 + 10 + 7 
 9400 = 9000 + 400
 1909 = 1000 + 900 + 9
 2005 = 2000 + 5
 2010 = 2000 + 10
 3670 = 3000 + 600 + 70
 7000 + 600 + 40 + 5 = 7645
 9000 + 800 + 90 + 6 = 9896
 3000 + 600 + 8 = 3608
 9000 + 50 + 6 = 9056
 a) 8000 ; 9000 ; 10 000
 b) 9998 ; 9999 ; 10 000
 c) 9800 ; 9900 ; 10 000
 d) 9980 ; 9990 10 000
 a) 1000 ; 2000 ; 3000 ;4000 ; 5000
 b) 8000
 c) 10 000
*********************************
Luyện tập Tiếng Việt:
RÈN ĐỌC
 I/ Mục tiêu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần đã học.
 - Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu chấm, dấu phẩy.
 II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Yêu cầu HS luyện theo nhóm các bài: Ở lại với chiến khu ; Chú ở bên Bác Hồ kết hợp trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp:
+ Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 em thi đọc 4 đoạn trong bài Ở lại với chiến khu.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng trước lớp bài Chú ở bên Bác Hồ và TLCH:
+ Em hiểu câu nói của bạn Nga như thế nào ?
+ Vì sao các chiến sĩ đã hy sinh được nhân dân nhớ mãi ?
- Nhận xét, tuyên dương cá nhân và nhóm đọc tốt nhất.
2. Dặn dò: Về nhà luyện đọc thêm. 
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- HS thhi đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn những bạn và nhóm đọc tốt nhất.
*************************************
Thể dục:
NHẢY DÂY
 I/ Mục tiêu : - HS nhảy dây kiểu chụm hai chân . Yêu cầu biết thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng. Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức “. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. 
 II/ Địa điểm phương tiện: - Dây để nhảy. Sân bãi chọn nơi thoáng mát, vệ sinh sạch sẽ. 
 - Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.
 III/ Lên lớp :
Nội dung và phương pháp dạy học
Định lượng
1.Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . 
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
- Đi đều theo 1 – 4 hàng dọc. 
2/ Phần cơ bản :
* Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân 
- Yêu c ...  tháng, biết xem lịch
 II/ Chuẩn bị : - Một tờ lịch năm 2005.
 III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm BT.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
* Giới thiệu số tháng trong một năm và số ngày trong tháng .
- Treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu.
- Đây là tờ lịch năm 2005 . Lịch ghi các tháng trong năm 2005 và các ngày trong mỗi tháng. 
- Yêu cầu HS quan sát tờ lịch năm 2005 trong sách giáo khoa và TLCH: 
+ Một năm có bao nhiêu tháng ?
+ Đó là những tháng nào ? 
- Giáo viên ghi tên các tháng lên bảng .
- Mời hai học sinh đọc lại.
* Giới thiệu số ngày trong một tháng .
- Cho học sinh quan sát phần lịch tháng 1 năm 2005 ở SGK. 
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày ?
+ Tháng 2 có mấy ngày ? 
- Giới thiệu thêm: Những năm nhuận, tháng hai có 29 ngày. 
- Lần lượt hỏi học sinh trả lời đến tháng 12 và ghi lên bảng.
- Cho HS đếm số ngày trong từng tháng, ghi nhớ. 
c/ Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi HS trả lời miệng, lớp bổ sung.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2005 và TLCH. 
- Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Những tháng nào có 30 ngày ?
- Những tháng nào có 31 ngày ?
- Tháng hai có bao nhiêu ngày ?
- Về nhà học và ghi nhớ cách xem lịch.
- Hai em lên bảng làm BT, mỗi em làm một bài: 
1. Tính nhẩm: 10000 - 6000 =
 6300 - 5000 =
2. Đặt tính rồi tính: 5718 + 636 ; 8493 - 3667
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Nghe GV giới thiệu.
- Quan sát lịch 2005 trong SGK và trả lời:
+ Một năm có 12 tháng đó là : Tháng 1 , tháng 2 , tháng 3, tháng 4 (tư), tháng 5, tháng 6 , tháng 7 , tháng 8 , tháng 9 , tháng 10 , tháng 11, tháng 12.
- Nhắc lại số tháng trong một năm. 
- Tiếp tục quan sát các tháng trong tờ lịch để đếm số ngày trong từng tháng.
+ Tháng một có 31 ngày.
+ Tháng hai có 28 ngày.
- Cứ như thế học sinh trả lời hết số ngày ở các tháng trong một năm.
- HS đếm số ngày trong từng tháng và ghi nhớ ( cá nhân, đồng thanh)
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu miệng k/quả, lớp n/xét bổ sung.
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp quan sát lịch và làm bài.
- 2 em trình bày kết quả, lớp n/xét bổ sung:
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu .
+ Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ tư.
+ Tháng 8 có 4 chủ nhật.
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28.
- Tháng 4, 6, 9, 11 có 30 ngày.
- Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 12 có 31 ngày.
- Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày.
 ***********************************************
 SINH HOẠT LỚP
A. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần 21, từ đó có hướng khắc phục, vươn lên.
- Đề ra phương hướng tuần 22.
B. Lên lớp:
1. Lớp sinh hoạt văn nghệ
2. Đánh giá các hoạt động tuần 21:
 a.Ưu điểm:
 -Nề nếp của lớp nghiêm túc.
 - Học tập có tiến bộ: Nga, Nhã, Hứa...
 - Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi: Vương, Quân ,Huệ, Nhi, Huyên, Dương...
 - Chữ viết đã có nhiều chuyển biến so với các tuần trước, đặc biệt là em : Hứa, Nhã, Hùng....
 - Đã có sự chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp. Các bạn phàn lớn đã học thuộc các bảng nhân chia.
 b.Khuyết điểm:
- Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe cô giáo giảng bài:Lợi Ý, Thanh,
 Hùng.... 
- Chưa có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học.( tổ 2,3 vào thứ 4,5):
- 1 số em còn thiếu vở bài tập,quên sách vở: Quang B, Lợi...
- Tóc dài chưa cắt: Thanh, Hứa, Ý..Móng tay dài, vệ sinh thân thể chưa sạch,cần tắm rửa sạch sẽ.
3. Kế hoạch tuần 22 :
- Duy trì các nề nếp đã có.
-Tăng cường học nhóm ở nhà,giúp nhau cùng tiến bộ
-Hoàn thành thu nộp các khoản đợt 2.
 -Tăng cường thi đua giành nhiều điểm tốt.
 *********************************************************************Tự nhiên xã hội
THÂN CÂY
 A/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : 
 - Nhận dạng và kể tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo , thân bò, thân gỗ, thân thảo. 
 - Phân loại một số cây theo cách mọc của thân ( đứng , leo , bò ) và theo cấu tạo của thân ( thân gỗ , thân thảo ).
 B/ Chuẩn bị : - Tranh ảnh trong sách trang 78, 79 ; Phiếu bài tập.
 C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK . 
 Bước 1: Thảo luận theo cặp 
- Yêu cầu từng cặp quan sát các hình trang 78, 79 SGK và trao đổi: chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bo.ø Trong đó cây nào có thân gỗ và cây nào là thân thảo .
 Bước 2: - Dán lên bảng tờ giấy lớn đã kẻ sẵn bảng. 
- Mời một số em đại diện một số cặp lên trình bày và điền vào bảng. 
- Hỏi thêm: Cây su hào có đặc điểm gì ?
- GV kết luận.
* Hoạt động 2: Trò chơi 
 Bước 1 :
- Giáo viên chia lớp thành hai nhóm .
- Dán bảng câm lên bảng:
Thân gỗ
Thân thảo
Đứng
Bò
Leo
- Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu rời. Mỗi phiếu viết tên một cây.
- Yêu cầu hai nhóm xếp thành hai hàng dọc trước bảng câm .
Bước 2 :
- GV hô bắt đầu thì các thành viên bắt đầu dán vào bảng .
 Bước 3:
- Yêu cầu lớp nhận xét .
-Khen ngợi các nhóm điền xong trước và điền tốt
d) Củng cố - Dặn dò:
- Kể tên 1 số cây có thân mọc đứng, thân bò, thân leo.
- Xem trước bài mới.
- Lớp theo dõi.
- Từng cặp quan sát các hình trong SGK và trao đổi với nhau.
- Một số em đại diện các cặp lần lượt lên mô tả về đặc điểm và gọi tên từng loại cây sau đó lần lượt mỗi em điền tên một cây vào từng cột : xoài ( đứng ) thân cứng cây bí đỏ ( bò ) Dưa chuột ( leo ) cây lúa (đứng ) thân mềm 
- Câu su hào có thân phình to thành củ.
- Lớp nhận xét và bình chọn cặp điền đúng nhất .
- HS tham gia chơi trò chơi.
Thân gỗ
Thân thảo
Đứng
xoài, bàng
ngô, lúa
Bò
bí ngô, rau má,...
Leo
bầu, dưa leo
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 Tự nhiên xã hội
THÂN CÂY (T2)
 A/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
 Nêu được chức năng của thân cây. Kể ra ích lợi của một số thân cây.
 B/ Chuẩn bị : - Tranh ảnh trong sách trang 80, 81; Phiếu bài tập .
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên 1 số cây có thân đứng, thân bò, thân leo.
- Kế tên 1 số cay có thân gỗ, thân thảo.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp 
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 sách giáo khoa.
+ Theo em việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có nhựa ?
+ Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây các bạn trong hình 3 đã làm thí nghiệm gì ?
+ Ngoài ra thân cây còn có những chức năng gì khác ?
- KL: Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây.
* Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm
 - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 4, 5, 6, 7, 8 trong sách giáo khoa trang 80, 81. 
+ Hãy nêu ích lợi của thân cây đối với con người và động vật ?
+ Kể tên một số thân cây cho gỗ làm nhà , đóng tàu , bàn ghế ?
+ Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su , làm sơn ? 
- Mời một số em đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả trước lớp.
- KL: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật.
- Yêu cầu HS nhắc lại KL.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới .
- 2HS trả lời về nội dung bài học.
- Lớp theo dõi.
- Lớp quan sát và TLCH:
- Khi ta dùng dao hoặc vật cứng làm thân cây cao su bị trầy xước ta thấy một chất lỏng màu trắng chảy từ trong thân cây ra điều đó cho thấy trong thân cây có nhựa.
- Thân cây còn nâng đỡ cành, mang lá, hoa, quả 
- Các nhóm trao đổi thảo luận sau đó cử một số em đại diện lên đứng trước lớp đố nhau 
- Lần lượt nhóm này hỏi một câu nhóm kia trả lời sang câu khác lại đổi cho nhau .
- Nếu nhóm nào trả lời đúng nhiều câu hơn thì nhóm đó chiến thắng .
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc .
- Hai em nhắc lại nội dung bài học .
 Hát nhạc
CÙNG NHAU MÚA DƯỚI TRĂNG
 A/ Mục tiêu :
 -Học sinh biết hát bài hát “ Cùng nhau múa dưới trăng “ là bài hát nhịp 3/8 tính chất vui tươi nhịp nhàng , nhảy múa .
 -Hát đúng giai điệu lời ca thể hiện đúng các tiếng có luyến .
 - Giáo dục các em yêu trường lớp , thầy giáo , cô giáo và yêu bạn bè .
B/ Chuẩn bị :- Giáo viên : -Băng nhạc bài hát và máy nghe .
 * Tranh ảnh minh họa cho bài hát , chép bài ca vào bảng 
* Học sinh : .Sách giáo khoa ,các đồ dùng liên quan tiết học .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra bài hát “ Em yêu trường em “ và vị trí tên nốt nhạc trên “ Khuông nhạc bàn tay “.
 -Nhận xét phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Tiết học hôm nay chúng ta sẽ học bài hát :“ Cùng nhau múa dưới trăng “ của nhạc sĩ Hoàng Lân .
-Giáo viên ghi tựa bài lên bảng ,
b) Khai thác:
*Hoạt động 1 :Dạy bài hát 
-Cho học sinh nghe băng nhạc bài hát 
-Cho học sinh đọc đồng thanh lời bài hát .
-Dạy hát từng câu ,lưu ý học sinh hát đúng các tiếng hát luyến .
*Hoạt động 2 : Hát kết hợp vận động phụ họa .
-Hướng dẫn học sinh đứng hát đung đưa theo nhịp 3/8 
-Trò chơi kết hợp bài hát : Từng đôi quay mặt vào nhau miệng đếm 1 – 2 -3 nhịp nhàng bàn tay chạm vào bàn tay người đối diện 
- Chia lớp thành hai đội một đội hát một đội chơi trò chơi sau đó đổi bên .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài và tập hát cho thuộc lời bài hát .
-Ba học sinh lên bảng hát bài hát “ Em yêu trường em “ và chỉ vị trí và tên nốt nhạc trên “ Khuông nhạc bàn tay “.
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài 
-Hai em nhắc lại tựa bài 
-Học sinh nhắc lại tên bài hát “ Cùng nhau vui múa dưới trăng “
-Lớp lắng nghe bài hát qua băng một lượt .
-Sau đó cả lớp đọc đồng thanh lời của bài hát 
- Dưới sự hướng dẫn của giáo viên lần lượt tập từng câu của bài hát .
- Hát đúng các tiếng luyến ở các câu mà giáo viên lưu ý 
- Từng bàn đúng lên vừa hát vừa đu đưa theo nhịp 3/8 
-Lớp tiến hành chia ra từng cặp thực hành chơi trò chơi và ôn bài hát khi chơi và hát cần chú ý đúng phách mạnh và phách nhẹ của nhịp 3/8 . -Thực hiện nhịp nhàng theo giai điệu của bài hát 
-Về nhà tự ôn cho thuộc bài hát xem trước bài hát tiết sau 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 3 TUAN 212BUOI CKTGDKNS.doc