Gián áo Toán Lớp 3 - Chương trình cả năm (Bản đẹp)

Gián áo Toán Lớp 3 - Chương trình cả năm (Bản đẹp)

1.Ổn định:

2.KTBC:

 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

3.Bài mới:

 a.Giới thiệu bài:

 -GV hỏi :Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào ?

 -Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000.

 -GV ghi tựa lên bảng.

 b.Dạy –học bài mới;

 Bài 1:

 -GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

 -GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b .GV đặt câu hỏi gợi ý HS :

 Phần a :

 +Các số trên tia số được gọi là những số gì ?

 +Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?

 Phần b :

 +Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì ?

 +Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?

 Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị.

 Bài 2:

 -GV yêu cầu HS tự làm bài .

 -Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau.

 -Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.

 -GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét , sau đó nhận xét và cho điểm HS.

 

doc 168 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1432Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Gián áo Toán Lớp 3 - Chương trình cả năm (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OO
I.Mục tiêu: 
 Giúp HS :
 -Ôn tập về đọc viết các số trong phạm vi 100 000.
 -Ôn tập viết tổng thành số.
 -Ôn tập về chu vi của một hình.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bả
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV hỏi :Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào ?
 -Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000.
 -GV ghi tựa lên bảng.
 b.Dạy –học bài mới;
 Bài 1:
 -GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. 
 -GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b .GV đặt câu hỏi gợi ý HS :
 Phần a :
 +Các số trên tia số được gọi là những số gì ?
 +Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
 Phần b :
 +Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì ?
 +Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
 Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị.
 Bài 2:
 -GV yêu cầu HS tự làm bài .
 -Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau.
 -Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.
 -GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét , sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3:
 -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi :Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm.
 Bài 4:
 -GV hỏi:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?
 -Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ ,và giải thích vì sao em lại tính như vậy ?
 -Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải thích vì sao em lại tính như vậy ?
 -Yêu cầu HS làm bài .
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau.
-Số 100 000.
-HS lặp lại.
-HS nêu yêu cầu .
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở bài tập.
-Các số tròn chục nghìn .
-Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.
-Là các số tròn nghìn.
-Hơn kém nhau 1000 đơn vị.
-2 HS lên bảmg làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
-HS kiểm tra bài lẫn nhau.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS đọc yêu cầu bài tập .
-2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào VBT .Sau đó , HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. 
-Tính chu vi của các hình.
-Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-Ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân tổng đó với 2.
-Ta lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân với 4.
-HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau.
-HS cả lớp.
Tiết :2 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp theo) 
I.Mục tiêu: 
 Giúp HS :
 -Ôn tập về bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000.
 -Ôn tập về so sánh các số đến 100 000.
 -Ôn tập về thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
 -Luyện tập về các bài thống kê số liệu.
II.Đồ dùng dạy học: 
 GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ.
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướùng dẫn luyện tập thêm của tiết 1, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS .
 -GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 Giờ học Toán hôm nay các em sẽ tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000.
 b.Hướng dẫn ôn tập: 
 Bài 1:
 -GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán.
 -GV yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một phép tính trong bài.
 -GV nhận xét , sau đó yêu cầu HS làm vào vở.
 Bài 2:
 -GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
 -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn , nhận xét cả cách đặt tính và thực hiện tính.
 -GV có thể yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện tínhcủa các phép tính vừa thực hiện.
 Bài 3:
 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Sau đó yêu cầu HS nêu cách so sánh của một cặp số trong bài.
 -GV nhận xét và ghi điểm.
 Bài 4:
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV hỏi : Vì sao em sắp xếp được như vậy ?
 Bài 5:
 -GV treo bảng số liệu như bài tập 5/ SGK và hướng dẫn HS vẽ thêm vào bảng số liệu .
 -GV hỏi :Bác Lan mua mấy loại hàng , đó là những hàng gì ? Giá tiền và số lượng của mỗi loại hàng là bao nhiêu ?
 -Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát ? Em làm thế nào để tính được số tiền ấy ?
 -GV điền số 12 500 đồng vào bảng thống kê rồi yêu cầu HS làm tiếp.
 -Vậy bác Lan mua tất cả hết bao nhiêu tiền ?
 -Nếu có 100 000 đồng thì sau khi mua hàng bác Lan còn lại bao nhiêu tiền ?
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học .
 -Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm .
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
-3 HS lên bảng làm bài .
-10 HS đem VBT lên GV kiểm tra.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Tính nhẩm.
-Vài HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm.
-HS đặt tính rồi thực hiện các phép tính.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-4 HS lần lượt nêu phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
-So sánh các số và điền dấu >, <, = .
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-HS nêu cách so sánh.
-HS so sánh và xếp theo thứ tự:
 a) 56 731; 65 371; 67 351; 75 631.
 b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978.
-HS nêu cách sắp xếp.
-HS quan sát và đọc bảng thống kê số liệu .
-3 loại hàng , đó là 5 cái bát, 2 kg đường và 2 kg thịt.
- Số tiền mua bát là :
 2500 x 5 = 12 500 (đồng)
-HS tính :
 Số tiền mua đường là:
 6 400 x 2 = 12 800 (đồng )
 Số tiền mua thịt là :
 35 000 x 2 = 70 000 ( đồng)
-Số tiền bác Lan mua hết là :
 12 500 + 12 800 + 70 000 = 95 300 (đồng)
-Số tiền bác Lan còn lại là:
 100 000 – 95 300 = 4 700 (đồng)
-HS cả lớp.
Tiết : 3 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I.Mục tiêu: 
 Giúp HS:
 -Ôn luyện về bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000.
 -Luyện tính nhẩm, tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 -Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II.Đồ dùng dạy học: 
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 2.
 -Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV: Giờ học toán hôm nay các em tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000.
 b.Hướng dẫn ôn tập: 
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào VBT.
 Bài 2
 -GV cho HS tự thực hiện phép tính.
 -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3
 -GV cho HS nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức rồi làm bài.
a/. 3257+4659 -1300 = 7916 -1300 = 6616 b/. 6000 -1300 x 2 = 6000 -2600 = 3400
c/. (70850 – 50230) x 3 = 20620 x 3 = 61860 d/. 9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500 = 9500
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4
 -GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
a/. x + 875 = 9936	 b/. x x 2 = 4826
 x = 9936 – 875 	 x = 4826 : 2
 x = 9061	 x = 2413
 x – 725 = 8259 	x : 3 = 1532
 x = 8259 + 725	 x = 1532 x 3
 x = 8984	 x = 4596
 -GV chữa bài, có thể yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết của phép cộng, số bị trừ chưa biết của phép trừ, thừa số chưa biết của phép nhân, số bị chia chưa biết của phép chia.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 5
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 -GV: Bài toán thuộc dạng toán gì?
	Tóm tắt	Bài giải
4 ngày: 680 chiếc	 Số ti vi nhà máy sản xuất được trong một ngày 
7 ngày: . . . chiếc	 là:
	 	680 : 4 = 170 (chiếc)
	 Số ti vi nhà máy sản xuất trong 7 ngày là:
	170 x 7 = 1190 (chiếc)
	Đáp số: 1190 chiếc ti vi
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính.
-HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính cộng, tính trừ, tính nhân, tính chia trong bài.
-4 HS lần lượt nêu:
 +Với các biểu thức chỉ có các dấu tính cộng và trừ, hoặc nhân và chia, chúng ta thực hiện từ trái sang phải.
 +Với các biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân, chia chúng ta thực hiện nhân, chia trước, cộng, trừ sau.
 +Với các biểu thức có chứa dấu ngoặc, chúng ta thực hiện trong dấu ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
-4 HS lên bảng thực hiện tính giá trị của bốn biểu thức, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nêu: Tìm x (x là thành phần chưa biết trong phép tính).
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS trả lời yêu cầu của GV.
-HS đọc đề bài.
-Toán rút về đơn vị.
-HS cả lớp.
Tiết : 4 BIỂU THỨC CO ... ïc tiêu :
Giúp HS:
 -Rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số.
 -Áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải các bài toán có lời văn.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
 Bài 1 : Đặt tính rồi tính. 
78 956 : 456 ; 21 047 : 321 ; 90 045 : 546 
 Bài 2 : Phân xưởng một có 85 công nhân, mỗi người dệt được 450 mét vải, phân xưởng hai có 110 công nhân dệt được số vải bằng tổng số vải của phân xưởng một. Hỏi trung bình mỗi công nhân của phân xưởng hai dệt được bao nhiêu mét vải ?
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 -Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 3 chữ số .
 b) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .
 -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn .
 -GV nhận xét để cho điểm HS .
 Bài 2 
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài .
 -GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán .
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giảng. 
-Đặt tính rồi tính.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 con tính, HS cả lớp làm bài vào VBTû .
-HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra .
-240 gói. Hỏi mỗi gói muối có bao nhiêu gam muối ?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Tóm tắt
240 gói : 18 kg
1 gói : .g ?
Bài giải
18 kg = 18 000 g
Số gam muối có trong mỗi gói là :
18 000 : 240 = 75 (g)
Đáp số : 75 g
 -GV nhận xét, cho điểm HS.
 Bài 3 
 -Yêu cầu HS đọc đề bài. 
 -GV yêu cầu HS tự làm bài .
- Một sân bóng đá hình chữ nhật, có diện tích 7140 m2 , chiều dài 105 m . 
a) Tìm chiều rộng của sân bóng đá ?
b) Tính chu vi của sân bóng đá ?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Tóm tắt
Diện tích : 7140 m2
 Chiều dài : 105 m
Chiều rộng :  m ?
 Chu vi :  m ?
Bài giải 
Chiều rộng của sân vận động là :
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi của sân vận động là :
(105 + 68) x 2 = 346 (m) 
Đáp số : 68 m ; 346 m 
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
 -Trò chơi : “Ai nhanh hơn”
61652 : 259
 -Điền: “Đ” hay “ S’’và nếu sai cần chỉ rõ sai ở chỗ nào .
 3499 - 1104 : 23 + 75 
= 3499 – 48 + 75 
= 3499 – 123 
= 2376 
 -a + b = P : 2 
 * Đây là công thức tính chu vi của hình chữ nhật. 
 * Đây là công thức tính nửa chu vi của hình chữ nhật. 
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau .
-Đại diện hai nhóm 2 HS thi đua thự hiện phép tính chia.
-1 HS làm theo yêu cầu. 
-1 HS thực hiện. 
-HS cả lớp.
Tiết 82 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh
 -Kỹ năng thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số.
 -Tìm các thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia .
 -Giải bài toán có lời văn.
 -Giải bài toán có biểu đồ.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
 Một trường tiểu học có số HS và số các khối lần lượt là :
 Khối một 318 HS chia thành 9 lớp. 
 Khối hai 285 HS chia thành 8 lớp. 
 Khối ba 340 HS chia thành 10 lớp. 
 Khối bốn 325 HS chia thành 10 lớp. 
 Khối năm 296 HS chia thành 9 lớp. 
Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS ?
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 -Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được củng cố kĩ năng giải một số dạng toán đã học.
 b) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
 -Yêu cầu HS đọc đề sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia ?
 -Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số , tích chưa biết trong phép nhân, tìm số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.
 -Yêu cầu HS làm bài .
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn .
-HS nghe. 
-Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng. 
-Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép nhân, là số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.
-5 HS lần luợt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bảng số, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Thừa số
27
23
23
152
134
134
Thừa số
23
27
27
134
152
152
Tích
621
621
621
20368
20368
20368
Số bị chia 
66178
66178
66178
16250
16250
16250
Số chia 
203
203
326
125
125
125
Thương 
326
326
203
130
130
130
 -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 2
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
 -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3
 -Gọi 1 HS đọc đề bài.
 -Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
 -Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán, chúng ta cần biết được 
gì ?
 -Yêu cầu HS làm bài .
 -GV chữa bài và cho điểm HS .
 Bài 4 
 -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trang 
91 / SGK.
 -Biểu đồ cho biết điều gì ?
 -Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.
 -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài .
 -Nhận xét và cho điểm HS.	
4.Củng cố, dặn dò :
 -Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
 13 660 : 130 = 
A . 13 660 : 130 = 15 (dư 1) 
B . 13600 : 130 = 15 (dư 10) 
C . 13600 : 130 = 105 (dư 1)
D . 13600 : 130 = 105 (dư 10)
 -Phép chia 145780 : 2350 được thực hiện như sau:
 145780 2350
 0478 62
 008 
 Nhận xét:
 Số dư của phép chia này là 8. 
 Số dư của phép chia này là 80.
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các dạng toán đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
-HS nhận xét.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 con tính, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
-Một sở giáo dục - Đào tạo nhận được 468 thùng hàng, mỗi thùng có 40 bộ đồ dùng học toán. Người ta chia đều số bộ đồ dùng đó cho 156 trường. Hỏi mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán ?
-Tìm số bộ đồ dùng học toán mỗi trường nhận được.
-Cần biết tất cả có bao nhiêu bộ đồ dùng học toán.
Bài giải
Số bộ đồ dùng sở giáo dục - Đào tạo nhận về là:
40 x 468 = 18 720 ( bộ )
Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là :
18 720 : 156 = 120 ( bộ )
	Đáp số : 120 bộ
-HS cả lớp cùng quan sát.
-Số sách bán được trong 4 tuần.
-HS nêu:
Tuần 1 : 4500 cuốn 
Tuần 2 : 6250 cuốn 
Tuần 3 : 5750 cuốn 
Tuần 4 : 5500 cuốn 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
a) Số cuốn sách tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là :
5500 – 4500 = 1000 ( cuốn )
b) Số cuốn sách tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là :
6250 – 5750 = 500 (cuốn)
c) Trung bình mỗi tuần bán được số cuốn sách là :
 4500 + 6250 + 5750 + 5500) : 4 = 5500 (cuốn)
Đáp số : 5500 cuốn
-1 HS thực hiện. 
-HS cả lớp.
Tiết 83 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
Giúp HS củng cố về:
 -Giá trị theo vị trí của chữ số trong một số.
 -Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số có nhiều chữ số.
 -Diện tích hình chữ nhật và so sánh số đo diện tích.
 -Bài toán về biểu đồ.
 -Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 -Làm quen với bài toán trắc nghiệm.
II.Đồ dùng dạy học :
 -Phô tô các bài tập tiết 83 cho từng HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 a) Giới thiệu bài 
 -Trong giờ học này, các em sẽ cùng làm 1 đề bài luyện tập tổng hợp theo hình thức trắc nghiệm để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì I .
 b) Hướng dẫn luyện tập 
 -GV phát phiếu đã phô tô cho từng HS, yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm .
-HS nghe .
- HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau.
Đáp án 
1 .
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào C
c) Khoanh vào D
d) Khoanh vào C
e) Khoanh vào C
2 . 
a) Thứ năm có số giờ mưa nhiều nhất .
b) Ngày thứ sáu có mưa trong 2 giờ .
c) Ngày thứ tư trong tuần không có mưa .
3 . 
 Tóm tắt Bài giải 
Có : 672 HS Số HS nam của trường là :
Nữ nhiều hơn nam : 92 em (672 – 92) : 2 = 290 (HS) 
Nam 	:..... em ? Số HS nữ của trường là :
Nữ 	: em ? 290 + 92 = 382 (HS) 
 Đáp số : Nam 290 HS 
 Nữ 382 HS 
 -GV chữa bài có thể hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả bài làm của mình như sau :
 Bài 1 được 4 điểm (Mỗi lần khoanh đúng được 0.8 đ).
 Bài 2 được 3 điểm (Mỗi câu trả lời đúng được 3 đ).
 Bài 3 được 3 điểm :
 -Trả lời và viết phép tính đúng tìm được số HS nam : 1 đ. 
 -Trả lời và viết phép tính đúng tìm được số HS nữ : 1 đ.
 -Đáp số : 1 đ.
4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét kết quả bài làm của HS, dặn dò các em về ôn tập các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
-HS cả lớp.
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hot.doc