Giáo án bài học Tuần 19 Lớp 3

Giáo án bài học Tuần 19 Lớp 3

Tiết 2 + 3

 Tập đọc- kể chuyện

 Tiết 52+ 53 : Hai Bà Trưng

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

A.Tập đọc:

* Mục tiêu chung:

- Đọc đúng, rành mạch,biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến câu chuyện.

 - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.

*Mục tiêu riêng: Em Hường + Tiện

- Đọc đúng 1-2 câu trong bài.Trả lời câu hỏi nội dung bài theo bạn.

B. Kể chuyện:

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 880Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Tuần 19 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 
Thứ hai ngày 4 thỏng 1 năm 2010
Tiết 1 
Chào cờ
 Chào cờ + Múa hát tập thể
____________________________________________________
Tiết 2 + 3 
 Tập đọc- kể chuyện
 Tiết 52+ 53 : Hai Bà Trưng
i. Mục đích yêu cầu:
A.Tập đọc:
* Mục tiêu chung:
- Đọc đúng, rành mạch,biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến câu chuyện.
 - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
*Mục tiêu riêng: Em Hường + Tiện
- Đọc đúng 1-2 câu trong bài.Trả lời câu hỏi nội dung bài theo bạn.
B. Kể chuyện:
* Mục tiêu chung:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
*Mục tiêu riêng: Em Hường + Tiện
- Quan sát tranh minh hoạ nêu được vài chi tiết trong tranh.
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- SGK, tranh minh hoạ trong SGK
- Đoạn hướng dẫn luyện đọc.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa.
iii. Các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức
 Hát
2. Kiểm tra đầu giờ
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu tên 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt 3, tập hai
2. Giới thiệu bài:
3. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
- Nhấn giọng ở một số từ ngữ tả tội ác của giặc.
- GV hướng dẫn học sinh đọc ngắt nghỉ
Bấy giờ, / ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng trắc và Trưng Nhị.//	 
b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
* Đọc từng câu : 
- Sửa phát âm
* Đọc đoạn trước lớp 
- Giải nghĩa các từ mới trong đoạn :
Giặc ngoại xâm,đô hộ,Luy Lâu, trẩu quân
+Giặc ngoại xâm: Giặc từ nước ngoài đến xâm chiếm 
* Đọc đoạn trong nhóm
*Thi đọc đoạn trước lớp :
- Nhận xét, cho điểm
4. Tìm hiểu nội dung bài 
Đoạn 1
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1
CH: Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta ?
Đoạn 2
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2
CH: Hai Bà Trưng có tài và trí lớn như thế nào ?
Đoạn 3
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3
CH: Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ? 
- Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoạn quân khởi nghĩa?
Đoạn 4
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4
CH: Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? 
CH: Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính nhân dân?
- Rút ra nội dung chính của bài:
Tiết 2:
5. Luyện đọc lại 
- GV chọn đọc diễn cảm 1 đoạn của bài
- GV nhận xét cho điểm 
6. Kể chuyện
a. Giáo viên nêu nhiệm vụ
- Quan sát tranh và trả lời theo nội dung của 4 bức tranh tập kể từng đoạn của câu truyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn của câu truyện
- Cho HS quan sát 4 tranh minh hoạ SGK và nêu nội dung
- Hướng dẫn học sinh kể theo tranh 
- Nhận xét bổ sung, cho điểm
- Gọi 1 học sinh kể lại toàn bộ nội dung của câu truyện
Hoạt động của trò
- Theo dõi
- HS theo dõi giáo viên đọc bài 
- 2 HS đọc
- Học sinh đọc tiếp sức từng câu đến hết
- 4 Học sinh đọc tiếp nối 4 đoạn 
- HS đọc nhóm đôi
- Đại diện các nhóm thi đọc
- HS đọc thầm đoạn 1 
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt dân dân lên rừng săn thú lạ
- HS đọc thầm đoạn 2
- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ nuôi chí giành lại non sông.
- Học sinh đọc thầm đoạn3
- Vì Hai Bà Trưng yêu nước thương dân căn thù quân giặc.
- Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp bước lên bành voi rất oai phong.
- Học sinh đọc thầm đoạn 4.
- Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ, đất nước sạch bóng quân thù.
- Vì Hai Bà Trưng là người đã lãnh đạo nhân dân giải phóng dân tộc.
- Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
- Một vài HS thi đọc lại đoạn văn
- 1 HS thi đọc cả bài
- HS nêu lại yêu cầu của bài 
- HS nêu nội dung
- Học sinh tiếp nối nhau kể theo tranh 1, 2, 3, 4
- 1Học sinh kể truyện.
Em Hường 
+ Tiện
- Theo dõi
- Đọc 1 cụmtừ
- Đọc 1 câu
- Tham gia vào nhóm
 -Nhắc lại
- Theo dõi
- Em có thích Hai Bà Trưng không?
- Theo dõi
-Tham gia đọc
-Quansát tranh1,2 nêu bức tranh vẽ gì?
4. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu truyện này giúp các em hiểu được điều gì?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:Báo cáo kế quả tháng thi đua:"Noi gương chú bộ đội "
Tiết 4: 
 Toán
 Tiết 91: Các số có bốn chữ số
I.mục tiêu:
* Mục tiêu chung:
- Nhận biết các số có bốn chữ số ( Trường hợp các chữ số đều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số ( trường hợp đơn giản)
* Mục tiêu riêng: Em Hường + Tiện
- Làm được phép tính cộng trong phạm vi 8
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
SGK,các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100,10 hoặc 1 ô vuông
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa.
iii. Các hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra đầu giờ
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
2. Bài mới.
1. Giới thiệu số có 4 chữ số:
* Giới thiệu số 1423
- GV cho HS lấy ra 1 tấm bìa( Như hình vẽ SGK), quan sát nhận xét: Mỗi tấm bìa có 10 cột,mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 vuông
- GV cho HS lấy và xếp các nhóm tấm bìa
 Nhóm 1: 10 tấm bìa mỗi tấm bìa có 100 ô vuông 
	Nhóm 2: 4 tấm bìa mỗi tấm bìa có 100 ô vuông 
	Nhóm 3: 20 ô vuông 
	Nhóm 4: 3 ô vuông 
* Vậy có 1000, 400, 20, và 3 ô vuông
-Cho học sinh quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
	 Hàng 
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
1000
100
100
100
100
10
10
1
1
1
1
4
2
3
- Các hàng từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. Coi 1 là 1 đơn vị thì hàng đơn vị có 3 đơn vị, ta viết 3 ở hàng đơn vị : coi 10 là là 1 chục thì ở hàng chục có 2 chục, ta viết 2 ở hàng chục; coi 100 là một trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm; coi 1000 là một nghìn thì ở hàng nghìn có 1 nghìn, ta viết 1 ở hàng nghìn
- Số gồm 1nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là: 1423, đọc là : “ Một nghìn bốn trăm hai mươi ba” 
- Vài học sinh đọc số trên
+ Kể từ trái sang phải số 1423 là số có mấy chữ số ? 
- Là số có 4 chữ số : Chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị. 
- HS chỉ từng chữ số rồi nêu như trên.
3. Thực hành 
Bài 1: Viết (theo mẫu) : 
- Cho HS quan sát mẫu, HDHS làm bài - HS làm b/l + b/con:
a. Mẫu
Hàng
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
1000
1000
1000
1000
100
100
10
10
10
1
4
2
3
1
- Viết số : 4231. Đọc số : Bốn nghìn hai trăm ba mơi mốt. 
- Nhận xét, sửa sai
Bài 2 Viết( theo mẫu) 
- HDHS quan sát mẫu và làm bài
	 Hàng
Nghìn
Trăm
Chục
 Đơn vị
1000
1000
1000
100
100
100
100
10
10
10
10
1
1
3
4
4
2
- Viết số : 3442. Đọc số : Ba nghìn bốn trăm bốn mơi hai.
- HS quan sát và làm bài b/l + b/c theo tổ
 Hàng
Viết số
Đọc số
Nghìn
Trăm
Chục
Đ. vị
8
5
6
3
8563
Tám nghìn năm trăm sáu mươi ba
5
9
4
7
5947
Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy
9
1
7
4
9174
Chín nghìn tám trăm ba mươi ba năm.
2
8
3
5
2835
Hai nghìn tám trăm ba mươi năm
- Nhận xét, sửa sai
Bài 3 Số
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm
- Cho HS nêu nhận xét về các dãy số
- Nhận xét, đánh giá
- Nhận xét, chữa bài
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm theo 3 nhóm
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- HS đọc xuôi, ngược các dãy số trên
1984
1985
1986
1987
1988
1989
2681
2682
2683
2684
2685
2686
9512
9513
9514
1915
9515
9517
* HS khuyết tật: Em Hường + Tiện
- Làm b/con:
3 + 5 = 8 4 + 4 = 8
6 + 2 = 8 7 + 1 = 8
3. Củng cố – dặn dò 
- Cho học sinh đọc các số: 4211, 5369, 4562, 2136
- Nhận xét giờ học
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập
Tiết 5
Thể dục (Tiết 2 buổi chiều)
(Đ/c Yến soạn giảng)
_______________________________________________
Tiết 6
Đạo đức (Tiết 4 buổi chiều)
(Đ/c Lê Quang soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 5 thỏng 1 năm 2010
Tiết 1:
Toán
 Tiết 92: Luyện tập
i. Mục tiêu:
* Mục tiêu chung:
 - Biết đọc, viết các số có 4 chữ số( Trường hợp các chữ số đều khác 0)
- Biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong dãy số
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn ( từ 1000-9000).
* Mục tiêu riêng: Em Mai + Hợp 
- Làm được phép tính cộng trong phạm vi 9
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- SGK, giáo án, kẻ sẵn bài tập ra bảng phụ.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa.
iii. Các hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra đầu giờ
- Gọi học sinh đọc các số 4562 ; 2 589 ; 2 635 ; 7 956
- Nhận xét,cho điểm
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu bài
2. Bài tập
Bài 1: Viết ( theo mẫu)
- Hướng dẫn học sinh làm
- Nhận xét, sửa sai
Bài 2: Viết (theo mẫu)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Lưu ý HS các trường hợp các chữ số hàng đơn vị là 1,4, 5
- Nhận xét,sửa sai
Bài 3: Số 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm
- Cho HS nhận xét về các dãy số trên
- Nhận xét,sửa sai
Hoạt động của trò
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài b/l + b/con
 Đọc số
V. số
Chín nghìn bốn trăm sáu mươi ba
9463
Một nghìn chín trăm năm mươi tư
1954
Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi năm
4765
Một nghìn chín trăm mời một
1911
Năm nghìn tám trăm hai mừơi mốt
5821
Tám nghìn năm trăm hai mươi bảy
8527
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài theo nhóm đôi, báo cáo kết quả
V.số
 Đọc số
1942
Một nghìn chín trăm bốn mươi hai
6358
Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám
4444
Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn
8781
Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài vào b/con theo dãy
- HS đọc xuôi, ngược các dãy số trên
a.8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656.
b.3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126.
c.6494; 6595; 6596; 6597; 6598; 6599; 6600.
Em Mai + Hợp
- Đọc theo bạn
8 +1 = 9
7 +2 = 9
6 +3 = 9
5 +4 = 9
- Đọc theo bạn
Bài 4 Vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số.
- HS làm b/l + b/con:
0 1000 2000 3000 4000	 5000 6000 7000 8000	 9000	 
- Cho HS đọc xuôi, ngược tia số trên
- Nhận xét,chữa bài
3. Củng cố - dặn dò 
- Hệ thống lại nội dung bài
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau: Các số có bốn chữ số( Tiếp)
Tiết 2
 Ngoại ngữ
( Đ/c Lý soạn giảng)
Tiết 3: 
 Chính tả
Tiết 35: Hai Bà trưng ( Nghe viết)
i. Mục đích, yêu cầu:
* Mục t ... - Giáo viên đọc thong thả từng câu, cụm từ
d. Chấm chữa
- Giáo viên đọc lại bài
- Giáo viên thu bài
- Chấm 5-7 bài tại lớp 
- Nhận xét,đánh giá
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm phần a
- Nhận xét,sửa sai
Hoạt động của trò
- Học sinh theo dõi
- Học sinh đọc bài viết
- Học sinh đọc phần giải nghĩa
- Trần Bình Trọng bị bắt khi ông đang chỉ huy 
- Dụ dỗ đầu hàng và hứa sẽ phong tước vương cho ông.
- Ta thà làm ma nước nam còn hơn làm vương đất Bắc
- Đoạn văn gồm 6 câu
- Câu nói của Trần Bình Trọng được viết sau dấu hai chấm trong ngoặc kép.
- Học sinh viết b/l + b/c : Trần Bình Trọng, phong tước vương,...
- Học sinh viết bài
- Học sinh dùng bút chì soát lỗi
- Thu bài
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm phần a b/l + VBT
+ l hay n :
nay là, liên lạc, nhiều lần, lần sau, có lần, ném lựu đạn.
Em Hường + Tiện
-Theo dõi
- Viết b/c theo bạn
- Nhìn chép vở
- Theo dõi
- Làm theo bạn và đọc: 
Nhiều lần, ném lựu đạn
4. Củng cố – dặn dò 
- Cho học sinh viết lại các từ, tiếng hay viết sai
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau
Tiết 3
 Ngoại ngữ
( Đ/c Lý soạn giảng)
Tiết 4:
Tự nhiên xã hội (Tiết 2 buổi chiều)
(Đ/c Sen soạn giảng)
___________________________________________________________
Tiết 5
Thể dục (Tiết 4 buổi chiều)
(Đ/c Yến soạn giảng)
Thứ sỏu ngày 8 thỏng 1 năm 2010
Tiết 1: 
 Tập làm văn
 Tiết 19 : Nghe – kể : Chàng trai làng Phù ủng
i. Mục đích yêu cầu:
* Mục tiêu chung:
- Nghe kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng. 
-Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c 
* Mục tiêu riêng: Em Hường + Tiện
-Quan sát tranh nêu được một vài chi tiết trong câu chuyện
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
-Tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù ủng .
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa.
iii. Các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức
 Hát
2. Kiểm tra đầu giờ
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh nghe và kể chuyện.
Bài tập 1: Nghe kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng. 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão 
- Giáo viên kể chuyện lần 1
+ Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Giáo viên kể lần 2
+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
+ Vì sao quân lính đâm dao vào đùi chàng trai ?
+ Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
- Giáo viên kể lần 3
- Hướng dẫn học sinh tập kể theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm thi kể
- Nhận xét,cho điểm
Bài tập 2: Viết lại câu trả lời của câu hỏi b hoặc c
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Gọi 4 em đọc câu trả lời của mình
- Nhận xét cho điểm 
Hoạt động của trò
- Học sinh đọc yêu cầu bài 
- 1 học sinh đọc 3 câu hỏi phần gợi ý
- Học sinh nghe
- Chàng trai làng Phù ủng, Trần 
Hưng Đạo, những người lính.
- Học sinh nghe
- Chàng trai ngồi bên vệ đường đan sọt
- Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi
- Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài.
- Học sinh theo dõi
- Học sinh tập kể trong nhóm
- Các nhóm thi kể lại câu chuyện
- Học sinh đọc yêu cầu
- Theo dõi
- Học sinh làm cá nhân trong vở bài tập 
- Học sinh đọc bài làm của mình
Em Hường + Tiện
- Theo dõi
- Nhắc lại
- Làm theo bạn
4. Củng cố – dặn dò 
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau:Báo cáo hoạt động
Tiết 2:
 Toán
 Tiết 95 : Số 10000 - Luyện tập
i. Mục tiêu:
*Mục tiêu chung:
- Biết số 10000 ( mười nghìn hoặc một vạn)
- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục, và thứ tự các số có bốn chữ số.
*Mục tiêu riêng: Em Hường + Tiện
- Làm được phép trừ trong phạm vi 10
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- SGK, 10 tấm bìa viết số 10000 ( Như SGK)
2. Học sinh:
- SGK
iii. Các hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra đầu giờ
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết các số sau: Năm nghìn ba trăm linh hai, hai nghìn tám trăm
- Nhận xét,cho điểm
2. Bài mới.
 Hoạt động của thầy 
1.Giới thiệu bài
2. Giới thiệu số 10000
- Giáo viên cho học sinh lấy 8 tấm bìa mỗi tấm bìa có ghi 1000
- Giáo viên cho học sinh lấy 8 tấm bìa mỗi tấm bìa có ghi 1000 và thêm 1 tấm bìa có thêm 1000 tất cả có 9000
- Giáo viên cho học sinh lấy 9 tấm bìa mỗi tấm bìa có ghi 1000 và thêm 1 tấm bìa có thêm 1000 tất cả có 10 000
- Mười nghìn hay một vạn là số có mấy chữ số?
- Hướng dẫn học sinh đọc số 
10 000 hay còn đọc là một vạn là số có 5 chữ số
3. Thực hành
Bài tập 1: Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10000
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm
* Riêng số 10 000 có tận cùng bên phải gồm 4 chữ số 0
- Nhận xét,sửa sai
Bài tập 2: Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm
- Nhận xét,sửa sai
Bài tập 3: Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm
- Nhận xét, chữa bài
Bài tập 4:Viết các số từ 9995 đến 10000
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm
- Nhận xét,sửa sai
Bài tập 5: Viết số liền trước, số liền sau của mỗi số: 2665, 2002, 1999, 9999, 6890
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm
- Nhận xét,sửa sai
 Hoạt động của trò 
- Học sinh lấy 8 tấm bìa
- Học sinh nhận biết có 8 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 1000, vậy có tất cả là 8000
 Đọc : “tám nghìn”
- Học sinh tự viết và đọc số 9000 .
- Học sinh tự viết và đọc số 10000
- Mười nghìn hay một vạn là số có 5 chữ số.
Có một chữ số 1 và bốn chữ số 0000
- Học sinh đọc : “ mười nghìn”
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài b/l + b/c:
1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000, 10 000.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài vở bài tập
- 1 học sinh lên bảng làm
9300 , 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài trên bảng con
- Học sinh lên bảng làm
9940; 9950, 9960, 9970, 9980 9990
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài trên bảng con + giấy nháp
9995, 9996, 9997, 9998, 9999, 
10 000
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài nhóm đôi, báo cáo kết quả 
2664; 2665; 2666
2001; 2002; 2003
1998;1999; 2000
9998; 9999; 10000
6889; 6890; 6891
Em Hường + Tiện
- Làm b/c:
10 - 2 = 8
10 - 7= 3
10 - 6 = 4
10 - 5 = 5
10 - 8 = 2
3. Củng cố - dặn dò 
- Hệ thống lại nội dung bài học
-Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau:Điểm ở giữa- Trung điểm của đoạn thẳng
Tiết 3
Tự nhiên xã hội
(Đ/c Sen soạn giảng)
Tiết 4:
 Mĩ thuật 
Tiết 19: Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông
I/ Mục tiêu: 
*Mục tiêu chung:
-Hiểu các cách sắp xếp hoạ tiết và sử dụng màu sắc trong hình vuông. 
-HS biết cách trang trí hình vuông -Trang trí được hình vuông và vẽ màu theo ý thích 
*Mục tiêu riêng: Em Hường + Tiện
- Vẽ trang trí hình vuông theo bạn .
II/ Chuẩn bị:
GV: Một số đồ vật dạng hình vuông có trang trí: khăn trải bàn, gạch lát nền ...
 Hình gợi ý cách trang trí hình vuông
 Một số bài vẽ của HS các lớp trước 
HS: Vở vẽ, bút chì, bút màu ...
III/ Các hoạt động dạy học
A/ Kiểm tra : Kiểm tra đồ dùng học bộ môn
B/ Bài mới
1, Giới thiệu: 
Hoạt động của trò
*HĐ 1: HS quan sát và nhận xét 
-GV cho HS quan sát 1 số bài trang trí hình vuông để HS thấy có nhiều cách trang trí qua các cách sắp xếp hoạ tiết và vẽ màu 
-Hoạ tiết lớn thường nằm ở vị trí nào trong hình vuông ?
-Hoạ tiết nhỏ được sắp xếp như thế nào ?
-Các hoạ tiết giống nhau thì vẽ như thế nào cho đẹp ?
-Nêu cách vẽ màu ?
-GV chỉ cho HS thấy cách sắp xếp xen kẽ các hoạ tiết lớn với hoạ tiết nhỏ, màu đậm với màu nhạt sẽ làm cho bài trang trí hình vuông phong phú, sinh động và hấp dẫn hơn
*HĐ 2: Cách trang trí hình vuông
-GV HD HS các vẽ và cách trang trí 
*HĐ 3: Thực hành
+GV HD HS cách trang trí 
-Kẻ các đường trục
-Vẽ các hình mảng theo ý thích 
-Vẽ các hoạ tiết, các hoạ tiết giống nhau cần vẽ bằng nhau 
+GV gợi ý cách vẽ màu 
-Không dùng quá nhiều màu 
-Vẽ màu hoạ tiết chính trước, hoạ tiết phụ và màu nên sau 
-Màu có đậm có nhạt cho rõ trọng tâm 
*HĐ 4: Nhận xét đánh giá 
-GV chọn một số bài vẽ đẹp, gợi ý HS nhận xét và xếp loại 
Hoạt động của trò
-HS xem và nhận xét về cách sắp xếp hoạ tiết 
-Hoạ tiết lớn thường nằm ở giữa (làm rõ trọng tâm)
-Hoạ tiết nhỏ được sắp xếp ở 4 góc và xung quanh 
-Các hoạ tiết giống nhau thì vẽ bằng nhau và tô màu giống nhau
-Màu cần rõ ở trọng tâm
-Màu có đậm có nhạt
-Vẽ hình vông
-Vẽ các đường trục
-Vẽ các hình mảng (có thể vẽ hình mảng khác nhau)
-Vẽ hoạ tiết cho phù hợp với các mảng (tròn, vuông, tam giác)
- HS thực hành vẽ
-HS trưng bày bài vẽ 
-GV chọn một số bài vẽ tốt treo lên bảng 
-HS nhận xét bình chọn bài vẽ tốt 
quan sát 
Em Hường + Tiện
- Theo dõi
- Nhắc lại
- HS vẽ
- Theo dõi
3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học
-Hệ thống nội dung bài, chuẩn bị bài sau
Tiết5
Sinh hoạt lớp Tuần 19
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận thấy được ưu nhược điểm trong tuần, từ đó có hướng khắc phục. 
- Học sinh có nền nếp trong học tập.
II. Tiến hành sinh hoạt:
1. Nhận xét chung:
- Đa số các em ngoan, lễ phép. Đi học đều và đúng giờ, có sự chuẩn bị bài ở nhà.
- Tham gia vệ sinh trường lớp và cá nhân sạch sẽ.
2. Nhận xét cụ thể:
a. Về học tập:
- Các em ngoan, có ý thức hăng hái phát biểu xây dựng bài...........................................................................................................................................
- Song bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý trong học tập...................................
............................................................................................................................................
- Vẫn còn một số em chưa thường xuyên luyện chữ, chữ viết xấu:. 
b. Về lao động vệ sinh:
- Trực nhật : Sạch sẽ
- Lao động: Tham gia vệ sinh sân trường sạch sẽ
- Vệ sinh cá nhân: Đầu, tóc, quần, áo gọn gàng sạch sẽ.
c. Tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp: HS tham gia đầy đủ, nhiệt tình.
III. Phương hướng tuần sau:
- Phát huy các ưu điểm và khắc phục nhược điểm trên.
- Có biện pháp giúp đỡ kèm cặp HS yếu và HS khuyết tật.
_______________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19- L3.doc