TUẦN 22:
Thứ 2,3 : luyện toán (2 tiết)
CHU VI HÌNH VUÔNG VÀ CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh giải được các bài toán có nội dung hình học .
- giải một số bài toán khó liên quan đến hình học .
- Rèn óc thông minh tính sáng tạo cho HS .
Tuần 22: Thứ 2,3 : luyện toán (2 tiết) Chu vi hình vuông và chu vi hình chữ nhật I. Mục tiêu : - Giúp học sinh giải được các bài toán có nội dung hình học . - giải một số bài toán khó liên quan đến hình học . - Rèn óc thông minh tính sáng tạo cho HS . II. Các hoạt đông dạy học : Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò Bài 1: Một hình chữ nhật có chiều dài là 60 cm , chiều rộngbằng 1/3 chiều dài . a.Tính chu vi hình chữ nhật đó b. Chu vi hình chữ nhật gấp mấy lần chiều rộng ? - YCHS đọc đề bài . - Đề bài cho biết gì ? - Đề yêu cầu gì? - YCHS làm bài . - Nhận xét và cho điểm học sinh - 2 HS đọc nối tiếp nhau đề bài - Một hình chữ nhật có chiều dài là 60 cm , chiều rộngbằng 1/3 chiều dài . a.Tính chu vi hình chữ nhật đó b. Chu vi hình chữ nhật gấp mấy lần chiều rộng ? - Cả lớp làm vào vở , 1 HS lên bảng làm a. Chiều rộng hình chữ nhật là : 60 : 3 = 20 (cm) Chu vi hình chữ nhật là : (60 + 20 ) x 2 = 160(cm) b. Chu vi hình chữ nhật so với chiều rộng hình chữ nhật thì gấp số lần là : 160 : 20 = 8 (lần ) Đáp số : a. 160 cm ; b. 8 lần - Nhận xét bài làm của bạn đúng/sai. Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều rông 12 cm . Biết chu vi gấp 6 lần chiều rộng . Tính chiều dài hình chữ nhật đó . YCHS đọc đề bài . - Đề bài cho biết gì ? - Đề bài yêu cầu gì? - YCHS làm bài . - Nhận xét và cho điểm học sinh - 2 HS đọc nối tiếp nhau đề bài - Một hình chữ nhật có chiều rông 12 cm . Biết chu vi gấp 6 lần chiều rộng . - Tính chiều dài hình chữ nhật đó . - Cả lớp làm vào vở , 1 HS lên bảng làm C1: Chu vi hình chữ nhật là : 12 x 6 = 72 (cm) Nửa chu vi là : 72 : 2 = 36 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 36 - 12 = 24 (cm) C2: Chu vi bằng 6 lần chiều rộng , nửa chu vi gấp 3 lần chiều rộng . Chiều dài bằng 2 lần chiều rộng Ta có sơ đồ sau : CR CD Chiều dài là : 12 x 2 = 24 (cm) Đáp số : 24 cm - Nhận xét bài làm của bạn đúng/sai. Bài 3: Một thửa vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30 m , chiều dài gấp 3 chiều rộng .Người ta muốn làm một hàng rào xung quanh thửa vườn đó (có để hai cửa ra vào , mỗi cửa rộng 3m) . Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu m? YCHS đọc đề bài . - Đề bài cho biết gì ? - Đề bài hỏi gì? - YCHS làm bài . - Nhận xét và cho điểm học sinh - 2 HS đọc nối tiếp nhau đề bài - Một thửa vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30 m , chiều dài gấp 3 chiều rộng .Người ta muốn làm một hàng rào xung quanh thửa vườn đó (có để hai cửa ra vào , mỗi cửa rộng 3m) . - Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu m? - Cả lớp làm vào vở , 1 HS lên bảng làm Chiều dài vườn hình chữ nhật là : 30 x 3 = 90(m) Chu vi thửa vườn hình chữ nhật đó là ; (90 + 30 ) x 2 = 240(m) Chiều dài hàng rào là : 240 - 3 x 2 = 234 (m) Đáp số : 234 m - Nhận xét bài làm của bạn đúng/sai. Bài 4: Tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là: 423 cm 2m5 cm YCHS đọc đề bài . - Đề bài yêu cầu gì? - YCHS làm bài . - Nhận xét và cho điểm học sinh - 2 HS đọc nối tiếp nhau đề bài - Tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là: a.423 cm b.2m5 cm - Cả lớp làm vào vở , 1 HS lên bảng làm a. Chu vi hình vuông là : 423 x 4 = 1962 (cm) b. Chu vi hình vuông là : đổi 2m 5 cm = 205 cm 205 x 4 = 820 (cm) Đáp số : a. 1962 cm b. 820 cm - Nhận xét bài làm của bạn đúng/sai. * Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét chung tiết học . - Về nhà làm lại các bài tập đã làm trên lớp . - HS lắng nghe và thực hiện . Thứ tư : Luyện toán (2 tiết) Một số bài toán có nội dung hình học I. Mục tiêu : - Củng cố về dạng toán tính chu vi của hình vuông , hình chữ nhật . - Vận dụng vào để giải toán . II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 1: Có một cái sàn hình vuông có chu vi bằng 16m , người ta mở rộng cái sàn về bên phải thêm 2m . Hỏi chu vi sàn sau khi mở rộng là bao nhiêu ? YCHS đọc đề bài . - Đề bài cho biết gì ? - Đề bài yêu cầu gì? - YCHS làm bài . - Nhận xét và cho điểm học sinh - 2 HS đọc nối tiếp nhau đề bài - Có một cái sàn hình vuông có chu vi bằng 16m , người ta mở rộng cái sàn về bên phải thêm 2m . - Hỏi chu vi sàn sau khi mở rộng là bao nhiêu ? - Cả lớp làm vào vở , 1 HS lên bảng làm C1:Cạnh hình vuông là: 2m 16 : 4 = 4 (m) Sau khi mở rộng sàn thành hình chữ nhật có chiều rộng 4 m , chiều dài bằng : 4 + 2 = 6 (m) Chu vi của sàn sau khi mở rộng là : (6 + 4 ) x 2 = 20 (m) Đáp số : 20m C2: Sau khi mở rộng , chu vi sàn chỉ tăng thêm 2 đoạn, mỗi đoạn = 2m Chu vi sàn sau khi mở rộng là: 16 + 2 x 2 = 20 (m) Đáp số : 20 m - Nhận xét bài làm của bạn đúng/sai. Bài 2: Một hình vuông có chu vi bằng 20 cm , một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông và có chu vi bằng 20 cm . Tìm chiều dài hình chữ nhật . YCHS đọc đề bài . - Đề bài cho biết gì ? - Đề bài yêu cầu gì? - YCHS làm bài . - Nhận xét và cho điểm học sinh - 2 HS đọc nối tiếp nhau đề bài - Một hình vuông có chu vi bằng 20 cm , một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông và có chu vi bằng 20 cm - Tìm chiều dài hình chữ nhật . - Cả lớp làm vào vở , 1 HS lên bảng làm Cạnh của hình vuông (cũng là CR của hình chữ nhật )là : 20 : 4 = 5 (cm) Nửa chu vi hình chữ nhật là: 26 : 2 = 13 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là : 13 - 5 = 8 (cm) Đáp số : 8 cm - Nhận xét bài làm của bạn đúng/sai. Bài 3: Chu vi của một viên gạch men hình vuông là 16 dm . Tính cạnh của mỗi viên gạch đó . YCHS đọc đề bài . - Đề bài cho biết gì ? - Đề bài yêu cầu gì? - YCHS làm bài . - Nhận xét và cho điểm học sinh - 2 HS đọc nối tiếp nhau đề bài - Chu vi của một viên gạch men hình vuông là 16 dm . - Tính cạnh của mỗi viên gạch đó . - Cả lớp làm vào vở , 1 HS lên bảng làm Cạnh của mỗi viên gạch hình vuông đó là: 16 : 4 = 4 (dm) Đáp số : 4 dm - Nhận xét bài làm của bạn đúng/sai. * Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét chung tiết học . - Về nhà làm lại các bài tập đã làm trên lớp . - HS lắng nghe và thực hiện . Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ : sáng tạo Dấu chấm , dấu phảy , chấm hỏi I. Mục tiêu : - Củng cố và mở rộng vốn từ về chủ đề “Sáng tạo ” - Ôn dấu câu . - Rèn kỹ năng viết câu . II. Các hoạt động dạy học : Bài1: TVNC - trang 103 Yêu cầu học sinh đọc bài . Nêu yêu cầu của đề bài . Suy nghĩ và nối từ thích hợp với nghĩa của nó . Khả năng hiểu biết , suy xét bằng bộ óc A B Trí thức Người làm việc trí óc , hiểu biết nhiều ý thức tự giác , mạnh mẽ quyết tâm dồn sức lực , trí tuệ để đạt được mục đích . ý chí Trí tuệ Bài 2: Trong các câu dưới đây , người viết đặt dấu phảy không đúng chỗ . Em sửa lại rồi chép các câu này vào vở . (TVNC - Trang 103) Các câu đã được sửa lỗi là : Đát nước ta có nhiều nhà klhoa học , nghệ sĩ , danh thủ , nhờ gian khổ học tập nghiên cứu đã làm vẻ vang cho đất nước . Đại kiện tướng môn cờ vua Đào Thiện Hải là một trong những số đó . Bài 3: Đặt dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống thích hợp trong đoạn văn dưới đây: Hai ông cháu đi đến cạnh ruộng lúa nước . Nam hỏi ông : Sao ruộng lúa mì không có nước mà ruộng lúa này lại ngập nước hả ông? Chẳng đợi ông trả lời , Nam hỏi tiếp : Ruộng lúa này ngâm nước suốt ngày đêm sao cây lúa không bị thối rữa ? Ông giải thích : Việc này phải xét từ tổ tiên loài lúa nước . Quê hương của loài lúa nước là ở những cánh đồng trũng vùng nhiệt đới ẩm . Sống ở môi trường đó lâu ngày chúng đâm ra thích nước . Nhân xét bài làm của học sinh . * Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét chung tiết học . - Về ôn kại bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu : Luyện toán (2 tiết ) Luyện tập I. Mục tiêu : - Củng cố các dạng toán đã học . - Rèn tính cẩn thận óc tư duy cho học sinh . II. Các hoạt động dạy học : Hoạt độngcủa thầy Hoạt độngcủa trò Bài 1: Tính giá trị của biểu thức : (26 + 17 ) x 8 (42 - 18 ) x 5 32 : 2 x 3 48 x 3 : 2 YCHS đọc yêu cầu của đề bài . HS nêu cách làm và lên bảng làm - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng và cho điểm học sinh. - 2 HS đọc nối tiếp nhau đề bài Tính giá trị của biểu thức - Cả lớp làm vào vở , 1 HS lên bảng làm a.(26 + 17 ) x 8 b.(42 - 18 ) x 5 = 43 x 8 = 24 x 5 = 344 = 120 c.32 : 2 x 3 d.48 x 3 : 2 = 16 x 3 = 144 : 2 = 48 = 72 - Nhận xét bài làm của bạn đúng/sai. Bài 2: Tìm X : X : 8 = 36 (dư 5) 42 : y = 5(dư 2) 67 : y = 7 (dư 4) YCHS đọc yêu cầu của đề bài . HS nêu cách làm và lên bảng làm - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng và cho điểm học sinh. - 2 HS đọc nối tiếp nhau đề bài - Tìm X - Cả lớp làm vào vở , 1 HS lên bảng làm a.X : 8 = 36 (dư 5) X = 36 x 8 + 5 X = 288 + 5 X = 293 b.42 : y = 5(dư 2) 42= y x 5 + 2 yx 5 = 42 – 2 y x 5 = 40 y = 40 : 5 y = 8 c. 67 : y = 7 (dư 4) 67 = 7 x y + 4 7 x y = 67 – 4 7 x y = 63 Y = 63 : 7 Y = 9 - Nhận xét bài làm của bạn đúng/sai. Bài 3: Tìm hai số , biết số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai và nếu lấy số thứ nhất trừ đi số thứ hai thì được hiệu bằng 130. YCHS đọc đề bài . - Đề bài yêu cầu gì? - YCHS làm bài . - Nhận xét và cho điểm học sinh - 2 HS đọc nối tiếp nhau đề bài - Tìm hai số , biết số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai và nếu lấy số thứ nhất trừ đi số thứ hai thì được hiệu bằng 130. - Cả lớp làm vào vở , 1 HS lên bảng làm Số thứ nhất : 130 Số thứ hai : Số thứ hai là : 130 : 2 = 65 Số thứ nhất là : 65 x 3 = 195 Đáp số : 195 , 65 - Nhận xét bài làm của bạn đúng/sai. Bài 4: Tìm 3 số , biết số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai , số thứ hai bé hơn số thứ ba là 5 và tổng cả 3 số là 55. YCHS đọc đề bài . - Đề bài yêu cầu gì? - YCHS làm bài . - Nhận xét và cho điểm học sinh - 2 HS đọc nối tiếp nhau đề bài - Tìm 3 số , biết số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai , số thứ hai bé hơn số thứ ba là 5 và tổng cả 3 số là 55. - Cả lớp làm vào vở , 1 HS lên bảng làm Số thứ nhất : Số thứ hai : 5 55 Số thứ ba : Số thứ hai là : (55 - 5) : 5 = 10 Số thứ nhất là : 10 x 3 = 30 Số thứ ba là : 10 + 5 = 15 Đáp số : 30 , 10 , 15 - Nhận xét bài làm của bạn đúng/sai. * Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét chung tiết học . - Về nhà làm lại các bài tập đã làm - HS lắng nghe và thực hiện . Tập làm văn : Viết về người trí thức I. Mục tiêu: - HS viết được một bài văn viết có nội dung về người lao động trí óc . - Biết cách dùng từ đặt câu đúng , viết hoa các tên riêng . II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Đề bài : Em ước mơ lớn lên sẽ trở thành một nhà khoa học phát minh ra nhiều máy móc phục vụ cho con người . Hãy viết một đoạn văn ngắn nói về ước mơ đó . Tìm hiểu đề : YCHS đọc đề bài . Đề bài yêu cầu các em làm gì ? HS nối tiếp nhau đọc đề bài. Em ước mơ lớn lên sẽ trở thành một nhà khoa học phát minh ra nhiều máy móc phục vụ cho con người . Hãy viết một đoạn văn ngắn nói về ước mơ đó . 3. Gợi ý : - Vì sao em muốn chế tạo caí máy đó? - Đó là cái máy gì ? - Nó có tác dụng ra sao ? - Em dự định chế tạo như thế nào ? - Em sẽ làm gì để biến ước mơ trở thành hiện thực . 4. HS viết bài vào vở - HS nghe gợi ý , trả lời và làm bài theo gợi ý - Chế tạo một con rô bốt vạn năng . - Chàng rô bốt này được trang bị đầy đủ , thậm trí có cả tên lửa phòng thân khi cần “ bay” vào đường hầm tàu hoả kịp cứa em bé . - Chàng rô bốt có thể chữa lửa , chống cây đổ , đạn bắn không hề hấn gì. - Chàng rô bốt có thể kịp thời dập tắt hoả hoạn , cứa ngươì bị vùi trong lòng đất khi bị động đất , hoả hoạn .. * Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét chung tiết học . - Về nhà làm lại các bài tập đã làm - HS lắng nghe và thực hiện .
Tài liệu đính kèm: