Giáo án các môn khối 3 - Tuần 6 năm 2009

Giáo án các môn khối 3 - Tuần 6 năm 2009

I.Mục tiêu.

A.Tập đọc:

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

-Chú ý các từ ngữ: làm văn, loay hoay, lia lịa

-Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” với lời người mẹ.

2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

-Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài.

-Nắm được chi tiết quan trọng và diễn biến câu chuyện. Từ câu chuyện hiểu lời khuyên: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm,đã nói thì phải cố làm cho được điều mình nói(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

3.Giáo dục HS khi nói điều gì cần phải thể hiện bằng việc làm cụ thể.

B.Kể chuyện:

1.Rèn kĩ năng nói:

-Biết sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được 1 đoạn văn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.

-Kể lại được 1 đoạn câu chuyện bằng lời của mình.

 

doc 21 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1112Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 3 - Tuần 6 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: 
Chào cờ
Tiết 2+3: 
Tập đọc – Kể chuyện
Bài tập làm văn
I.Mục tiêu.
A.Tập đọc:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Chú ý các từ ngữ: làm văn, loay hoay, lia lịa
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” với lời người mẹ.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài.
-Nắm được chi tiết quan trọng và diễn biến câu chuyện. Từ câu chuyện hiểu lời khuyên: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm,đã nói thì phải cố làm cho được điều mình nói(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
3.Giáo dục HS khi nói điều gì cần phải thể hiện bằng việc làm cụ thể.
B.Kể chuyện:
1.Rèn kĩ năng nói:
-Biết sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được 1 đoạn văn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
-Kể lại được 1 đoạn câu chuyện bằng lời của mình.
2.Rèn kĩ năng nghe:
II.Đồ dùng dạy – học.
-Tranh minh hoạ trong SGK.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn 4 để luyện đọc
III.Các hoạt động dạy – học.
Tập đọc
A.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc lại bài “Cuộc họp của chữ viết” và nêu nội dung bài.
B.Dạy bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Sử dụng tranh trong SGK
2.Luyện đọc.
a.GV đọc toàn bài.
b.GV h/dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
-HSTB-Y đọc từng câu. GV sửa lỗi phát âm.
-HSK-TB đọc từng đoạn trước lớp.
+Chú ý đọc đúng các câu hỏi.
+Giúp HS hiểu nghĩa từ được chú giải cuối bài.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Cho 3 nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh 3 đoạn 1, 2, 3; 1 HS đọc đoạn 4.
-Gọi 1 HSG đọc cả bài.
-HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn kết hợp luyện đọc các câu hỏi và giải nghĩa từ.
-HS luyện đọc theo nhóm bàn.
-HS đọc theo yêu cầu của GV.
-1 HS đọc.
3.H/dẫn tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc từng đoạn và trao đổi, tìm hiểu nội dung bài theo các câu hỏi trong SGK – trang 47.
Hỏi thêm:
+Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì?
-Chốt nội dung bài.
-HSG-K phát biểu.
-HSTB-Y nhắc lại 
4.Luyện đọc lại:
-GV đọc lại đoạn 4. H/dẫn giọng đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm bài văn.
-Nhận xét, đánh giá
-HS theo dõi, nhận xét giọng đọc.
-Vài HS thi đọc.
Kể chuyện
1.GV nêu nhiệm vụ.
2.H/ dẫn HS kể chuyện:
a.Sắp xếp lại 4 tranh theo thứ tự truyện:
-Yêu cầu HS quan sát 4 tranh và tự sắp xếp lại các tranh theo trình tự câu chuyện.
-Tổ chức cho HS phát biểu.
-Nhận xét.
-HS làm việc theo nhóm bàn ghi số thứ tự tranh vào giấy nháp.
-Đại diện nhóm trả lời.
b.Kể lại 1 đoạn của câu chuyện theo lời của em:
-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
-GV giúp HS nắm yêu cầu.
-Cho HSG-K kể mẫu.
-Cho HS tập kể.
-1 HS đọc.
-1 HS kể.
-HS kể theo cặp.
-Cho 3, 4 HS thi kể 1 đoạn bất kì của truyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn Kú hay nhất.
C.Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại ND, liên hệ gd học sinh.
-Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: 
Toán
Luyện tập 
I.Mục tiêu.
1.Biết tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
2.Vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
3.Giải các bài toán liên quan đến tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
4.Có ý thức tự giác, tích cực thực hành toán.
II.Đồ dùng: Bảng phụ vẽ bài 4/27
IIICác hoạt động dạy – học.
A.Kiểm tra bài cũ: 2 HSTB làm bảng lớp, dưới lớp làm bảng con:
a.Tìm 1/2 của 16; 18
b.Tìm 1/5 của 40; 25
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ của tiết học
2.Thực hành:
Bài 1: củng cố cách tìm 1 phần mấy của 1 số cho trước.
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Chữa bài. Chú ý phần danh số.
Củng cố dạng toán tiùm một trong các phần bằng nhau của một số.
Bài 2: -Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải.
-Chữa bài.
Bài 3: Cho HS làm bài tương tự bài 2
Bài 4:Treo bảng phụ và cho HS nhìn hình vẽ trong SGK rồi nêu câu trả lời.
-1 HS đọc.
-HS làm việc cá nhân: vở nháp.
-Vài HS nêu cách làm.
-1 HSTB lên bảng làm, lớp làm vở.
Bài giải
Vân tặng bạn số bông hoa là:
30 : 6 = 5 (bông hoa)
Đáp số: 5 bông hoa.
Bài giải
Số hs của lớp 3A đang tập bơi là:
28 : 4 = 7 (HS)
Đáp số: 7 (hs)
-HS trả lời và giải thích cách làm.
C.Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nhắc lại cách tìm 1 phần mấy của 1 số. GV nhận xét tiết học.
-Ôn lại bài, hoàn thành VBT. Chuẩn bị bài sau. 
Tiết 5:
Đạo đức
Tự làm lấy việc của mình (tiết 2)
I. Mục tiêu: Đã soạn ở tiết 1
I. Đồ dùng: Vở bài tập
III. Hoạt động dạy- học: 
A.Kiểm tra bài cũ: HSG-K-TB nêu ND bài tập của tiết trước
B.Dạy học bài mới
1. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
a. Mục tiêu: HS tự nhận xét về những công việc thể hiện được việc tự làm hoặc chưa tự làm lấy việc của mình.
b. Tiến hành
-G/v y/c HS làm bài tập 4/115+16
 HS làm việc theo nhóm bàn
- Tổ chức cho HS làm bài tập trước lớp.: GV nêu tình huống
2. Hoạt động 2: Đóng vai
Chia lớp thành 5 nhóm. Gọi HS đọc tình huống của BT4/16 trong vở bài tập
- Nhận xét, tuyên dương nhóm xử lý tình huống tốt
à Kết luận chung
3. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò: 
-HS trả lời miệng bài 1/14.
-Nhắc lại ND, nhận xét giờ học.
-Ôn lại bài, thực hiện bài học. Chuẩn bị cho giờ sau. 
 HS giơ thẻ theo quy định 
5 HS đọc các tình huống
Lần lượt các nhóm lên đóng vai tình huống của nhóm mình
Nhận xétnhóm xử lý tình huống hay
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009
Tiết 1:
Tập đọc
Nhớ lại buổi đầu đi học
I.Mục tiêu.
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Chú ý các từ ngữ: náo nức, nảy nở, nhớ lại, hằng năm, 
-Bước đầu biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ : náo nức, mơn man, quang đãng.
-Hiểu nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên tới trường (trả lời câu hỏi 1,2)
-Học thuộc lòng 1 đoạn văn.
3.Giáo dục HS luôn yêu quý và có ý thức xây dựng ngôi trường. 
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ viết nội dung đoạn 1.
-Tranh minh hoạ trong SGK.
III.Các hoạt động dạy – học.
A.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HSG-K-TB đọc nối tiếp câu chuyện “Bài tập làm văn” và nêu nội dung bài.
B.Dạy bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Dùng tranh minh họa
2.Luyện đọc.
a.GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.GV h/dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
-Đọc từng câu. GV sửa lỗi phát âm.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
+GV chia bài thành 3 đoạn. GV kết hợp nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi, giải nghĩa từ khó.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-3 nhóm HS nối tiếp đọc đồng thanh 3 đoạn.
-Cho HS đọc lại bài văn.
-HSTB-Y tiếp nối nhau đọc từng câu.
-HSK-G nối tiếp nhau đọc từng đoạn kết hợp luyện đọc câu dài, giải nghĩa từ khó.
-HS luyện đọc theo nhóm bàn.
-2 nhóm HS thi đọc
-1 HS G đọc.
3.H/dẫn tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc từng đoạn và trao đổi, tìm hiểu nội dung bài theo các câu hỏi ở cuối bài
Hỏi thêm:
+Vậy nội dung bài là gì?
-Cho HS nêu những kỉ niệm của bản thân về những ngày đến trường đầu tiên.
-Chốt nội dung bài.
-HS phát biểu.
-HS liên hệ trả lời.
4.Học thuộc lòng 1 đoạn văn:
-GV đọc đoạn 1. H/dẫn giọng đọc.
-3-4 HS đọc đoạn văn.
-Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc 1 
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm bài văn.
-HS theo dõi, nêu giọng đọc
-Vài HS thi đọc.
C.Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại nội dung bài. Nhận xét tiết học.
-Ôn lại bài, hồi tưởng lại ngày đầu tiên đi học của mình. Chuẩn bị bài sau.
Tiết5:
Tự nhiên – xã hội
Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
I.Mục tiêu.
1.Biết nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
2.Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
3.HS có ý thức tự giác vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Các hình trong SGK.
-Hình các cơ quan bài tiết nước tiểu.
III.Hoạt động dạy – học.
A.Kiểm tra bài cũ:
-Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu? HSTB
- Nên làm gì để giữ gìn cơ quan hô hấp? HSG-K
B.Dạy bài mới:
1.Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp:
a.Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
b.Cách tiến hành:
*B1:
-Yêu cầu từng cặp thảo luận theo câu hỏi:
+Tại sao chúng ta cần vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
*B 2:
-Yêu cầu 1 số cặp lên trình bày kết quả thảo luận.
-Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
-Thảo luận 
-HSG-K trình bày kết quả
HSTB nhắc lại
2.Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
a.Mục tiêu: Nêu đợc cách đề phòng 1 số bệnh ở cơ quan bài tiết nớc tiểu.
b.Cách tiến hành:
*B1: Làm việc theo cặp.
-Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 /25/
 SGK và nói các bạn đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
*B2: Làm việc cả lớp.
-Gọi 1 số cặp lên trình bày.
-Chúng ta cần làm gì giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu?
-Tại sao chúng ta cần uống đủ nước?
*B3: Liên hệ.
-Từng cặp HS thảo luận.
-HS khác bổ sung.
-HS trình bày.
-HS liên hệ bản thân về cách vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
C.Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại ND, liên hệ thực tế trả lời.
- Ôn lại bài, hoàn thành VBT, thực hiện bài học. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 6:
Toán 2
Ôn tìm một trong các phần bằng nhau của một số
I.Mục tiêu.
1.Củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
2.Vận dụng vào giải toán có lời văn.
3.Tự giác, tích cực trong học Toán.
II.Đồ dùng: sách bổ trợ và nâng cao........
III.Hoạt động dạy - học:
1.Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ của tiết học
2.H/dẫn làm bài tập:
Rèn kĩ năng tìm 1 phần mấy của một sô cho trước
Bài 1: a.Tìm 1/3 của: 69cm; 33kg; 36lít
 b. Tìm 1/6 của: 48m; 24kg; 30lít 
 c.Bài 7b/15 
-1HS nêu cầu của bài
-HSTB-Y làm bảng , HS còn lại làm vở
 Củng cố cách giải toán có lời văn dạng bài: Tìm 1 phần mấy của một số
Bài 2(bài 9/16):- HSTB-Y lên bảng giải bài.
-Tổ chức cho HS chữa bài và củng cố cách giải.
Bài 3(bài 8/16):-HSK-G làm cả 2 phần HSTB- Y làm 1 phần a
-Chấm, chữa bài củng cố cách làm.
Củng cố dạng bài lập phép tính
Bài 4( Bài 10/16):-HSK-G lập hết các trường hợp.
-HSTB-Y lập được ít nhất 5 phép tính.
HS quan sát tóm tắt nêu dự kiện của bài toán xđ dạng toán rồi giải
HS làm bài vào vở 
HSlàm bài theo y/c
C.Củng cố-Dặn dò:
-Nhắc lại ND, nhận xét tiết học.
-Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết7:
Tiếng việt 2
Luyện đọc – Kể chuyện: Bài tập làm văn
I.Mục tiêu:
1.-Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu(HSTB-Y), giữa các cụm từ
(HSK-G)
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo đúng lời của từng nhân vật.
2.- HS hiểu được nội du ... phẩy
I.Mục tiêu.
1.Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ.
2.Ôn tập về dấu phẩy (đặt giữa các thành phần đồng chức)
3.Có ý thức sử dụng ngôn ngữ đúng.
II.Đồ dùng dạy – học.
Ô chữ bài 1 ghi vào 2 bảng nhóm, bài 2 chép ra bảng phụ.
III.các hoạt động dạy – học.
A.Kiểm tra bài cũ:
-Bài 1 + 3 (tiết 5) VBTN trang 21-22.
-Nhận xét, cho điểm HS.
-2 HSK-Y, mỗi HS làm 1 bài, cả lớp nhận xét, chữa bài.
B.Dạy – học bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ của tiết học
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
-Hướng dẫn mẫu: đọc câu gợi ý, nghĩ ra từ, thử vào ô chữ.
-Yêu cầu HS làm việc nhóm bàn.
-GV dán 2 bảng phụ lên bảng lớp, yêu HS các nhóm thi tiếp sức.Sau thời gian quy định, đại diện nhóm nêu kết quả của nhóm mình và ô chữ mới xuất hiện
-Gọi HS G-K giải thích từ mới xuất hiện
-Chữa bài, chốt lời giải đúng.
-Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm. 
-Yêu cầu HS tìm thêm những từ ngữ về trường học mà con biết
Bài 2: Treo bảng phụ
-Yêu cầu HS đọc bài.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
-Gọi HS đọc lại bài làm
-Chữa bài, chốt lời giải đúng, củng cố về cách dùng dấu phẩy
-2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-HS quan sát.
- HS thực hiện dưới hình thức tiếp sức
-HS làm VBT
-3 – 5 em đọc bài tập
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-3 HSG-TB-Y lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT
C.Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét tiết học.
-Ôn lại bài, hoàn thành VBT, thực hiện bài học.Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: 
Chính tả
Nghe – viết: Nhớ lại buổi đầu đi học
I.Mục tiêu.
1.Nghe và viết lại chính xác đoạn “Cũng như tôi . Cảnh lạ” trong bài “Nhớ lại buổi đầu đi học”.
2.Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt eo/oeo; tìm đúng các từ có tiếng chứa x/s.
3.Có ý thức rèn viết chữ đúng mẫu, giữ vở sạch, kịp thời gian.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng lớp viết 2 lần bài 2, bảng phụ viết bài 3.
III.Các hoạt động dạy – học.
A.Kiểm tra bài cũ:
-3 HS G-TB-Y viết bảng lớp, dưới lớp viết nháp: khoeo chân, đèn sáng, xanh xao.
B.Dạy – học bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn viết chính tả:
a.Trao đổi về nội dung đoạn văn: GV đọc 1 lần.
+Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào?
+Hình ảnh nào cho em biết điều đó?
b.Hướng dẫn cách trình bày:
+Đạo văn có mấy câu?
+Tìm những chữ viết hoa có trong bài?
c.Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn.
-Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được.
d.Viết chính tả: GV đọc.
e.Soát lỗi: GV đọc.
g.Chấm bài theo các đối tượng HS.
-1 HSG đọc lại, cả lớp theo dõi.
-HS trả lời
-3 câu.
-Những chữ đầu câu phải viết hoa.
-HS tìm và nêu.
-3 HSK-TB-Y viết bảng, cả lớp viết nháp.
-HS viết bài.
-HS soát và báo lỗi.
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Chữa bài, chốt lời giải đúng.
Bài 3a:Treo bảng phụ 
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài theo nhóm.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
-1 HS đọc yêu cầu.
-3 HSG-K-TB làm bảng lớp, dưới lớp làm vở bài tập.
1 HS đọc.
-2 nhóm đọc lời giải.
C.Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại ND, nhận xét tiết học.
- Ôn lại bài, thực hiện bài học.Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4:	 trò chơi “mèo đuổi chuột”
a. mục tiêu:	(Sách giáo viên trang 54)	
b. địa điểm - phương tiện:
Địa điểm: Sân bãi, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. 
Phương tiện: Còi, dụng cụ cho HS tập đi vượt chướng ngại vật.
c. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- HS: Ra sân, tập hợp lớp thành 3 hàng dọc. Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 phút.
- HS nhắc lại nội dung, yêu cầu.	
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp và hát: 1 - 2 phút. 
- Chạy nhẹ nhàng trên sân trường (80 - 100 m): 2 - 3 phút.
- Trò chơi "Qua đường lội": 1 - 2 phút
2. Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số: 5 - 7 phút.
Lần 1 GV tập mẫu 1 lần và cho cả lớp tập theo. GV đi đến các hàng uốn nắn nhắc nhở cho các em thực hiện chưa tốt. Lần 2 chia tổ để cho HS tập theo tổ, các em thay nhau làm chỉ huy. Sau mỗi lần thực hiện tập hợp hàng ngang xong, có thể giải tán rồi tập trung lại để các em nhớ được vị trí của mình trong hàng và dóng hàng cho thẳng.
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật: 7 - 9 phút.
HS tập theo hàng dọc. Cách tập theo dòng nước chảy, em nọ cách em kia 2 - 3 m. Trước khi cho HS đi, GV cho HS xoay khớp cổ chân một số lần rồi sau đó mới đi. Trong quá trình HS thực hiện, GV kiểm tra uốn nắn động tác cho HS.
- Học trò chơi "Mèo đuổi chuột": 6 - 8 phút.
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. GV cho các em học thuộc vần điệu trước khi chơi trò chơi. Cho HS chơi thử 1 - 2 lần để các em nắm được cách chơi, sau đó cho cả lớp cùng chơi. Trong quá trình HS chơi, GV phải giám sát cuộc chơi, nhắc các em chú ý tránh phạm luật chơi.
3. Phần kết thúc:
- HS: Đứng vỗ tay và hát: 1 - 2 phút.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét: 2 phút.
- GV giao bài tập về nhà: Ôn động tác đi đều và đi vượt chướng ngại vật.
- GV hô "Giải tán", HS hô "Khoẻ".
Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: 
Toán
Luyện tập 
I.Mục tiêu.
1.Thực hiện phép tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
2.Giải bài toán có liên quan đến tìm 1/3 của 1 số.
3.Mối quan hệ giữa số dư và số chia trong phép chia (số dư luôn nhỏ hơn số chia).
II.Các hoạt động dạy – học.
A.Kiểm tra bài cũ:
-3 HSkK-TB-Y làm bảng lớp, dưới lớp làm nháp:
49 : 4 =
84 : 2 =
69 : 6 =
-Chỉ ra phép chia hết và phép chia có dư, giải thích vì sao?
B.Dạy – học bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ của tiết học
2.Hướng dẫn luyện tập:
Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép chia
Bài 1:
-Nêu yêu cầu và yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
-Tìm các phép tính chia hết trong bài.
-Chữa bài, cho điểm HS.
Bài 2: 
-Yêu cầu HS làm gì?
-Tiến hành tương tự như bài 1.
-Chữa bài, củng cố cách đặt tính rồi tính.
Bài 3: Củng cố lại cách tìm 1/3 của 1 số.
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS. 
Bài 4: -Gọi HS đọc đề bài.
-Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào? Vì sao?
+Số dư lớn nhất là những số nào?
+Vậy khoanh tròn vào những chữ nào?
*Mở rộng: Tìm số dư lớn nhất trong các phép chia với số chia là 4, 5, 6.
-4 HSTB-Y làm bảng, dưới lớp làm nháp. Chữa bài.
-Đặt tính rồi tính.
-4 HSK làm bảng, dưới lớp làm vở. Chữa bài.
-1 HS TB làm bảng, cả lớp làm vở.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-HS nêu
C.Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại ND, nhận xét tiết học.
-Ôn lại bài, hoàn thành VBT. Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------
Tiết 2: 
Tập làm văn
Kể lại buổi đầu em đi học
I.Mục tiêu.
1.Kể lại được buổi đi học đầu tiên của mình.
2.Viết lại được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn tối thiểu là 5 câu.
3.Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Ghi câu hỏi gợi ý lên bảng.
III.Các hoạt động dạy – học.
A.Kiểm tra bài cũ:
2 HS G-K lên bảng thực hiện yêu cầu: Nêu trình tự các nội dung của 1 cuộc họp thông thường.
B.Dạy – học bài mới:
1.Giới thiệu bài: nêu nhiệm vụ của tiết học
2.Kể lại buổi đầu đi học:
-Hướng dẫn:
+Em cần nhớ lại xem buổi đầu mình đi học như thế nào? Đó là buổi sáng hay buổi chiều?
+Buổi đó cách đây bào lâu? Em đã chuẩn bị cho buổi đi học đó như thế nào? Ai là người đưa em đến trường?
-Gọi 1 – 2 HS khá làm mẫu.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
-Gọi HSG-K-TB-Y kể trước lớp.
-Nhận xét bài kể cho HS.
*.Viết đoạn văn:
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu 2, cho các em tự viết vào vở bài tập. Lưu ý HS cách chấm câu.
-Yêu cầu 1 số HSG-K-TB-Y đọc bài trước lớp.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-HS nắm yêu cầu
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS làm việc theo cặp.
-5 – 6 HS kể trước lớp; cả lớp thoe dõi và nhận xét.
-HS viết bài.
-3-5 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại ND,nhận xét tiết học.
-Ôn lại bài, hoàn thành VBT. Chuẩn bị bài sau.
tập viết
Ôn chữ hoa D, Đ
I.Mục tiêu.
1.Củng cố cách viết các chữ hoa D, Đ thông qua bài tập ứng dụng.
2.HS viết chữ đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
3.Có ý thức viết bài cẩn thận, trình bày bài khoa học.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Mẫu chữ viết hoa D, Đ.
-Các chữ “Kim Đồng” và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ li.
III.Các hoạt động dạy – học.
A.Kiểm tra bài cũ: 
3 HSG-TB-Y viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Chu Văn An, Người khôn.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn viết trên bảng con.
a.Luyện viết chữ hoa:
-Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài.
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
-Hướng dẫn HS viết trên bảng con : D, Đ
b.HS viết từ ứng dụng:
-GV giới thiệu : Kim Đồng
-Cho HS tập viết bảng con.
c.Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
-GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ.
-Cho HS viết bảng con.
-HS nêu.
-HS nắm cách viết.
-HS viết bảng con.
-HS đọc từ ứng dụng.
-HS tập viết chữ hoa.
-HS đọc.
-HS viết.
3.Hướng dẫn viết vở tập viết:
-GV nêu yêu cầu viết.
-Hướng dẫn HS viết bài.
-Cả lớp viết bài.
4.Chấm, chữa bài.
C.Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại ND,GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS viết còn xấu luyện viết thêm trong vở Tập viếtTiết 2: 
Tiết 5: 
Thủ công
Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng (T2)
I.Mục tiêu:
Như tiết 1
II.Đồ dùng dạy – học
Như tiết 1
III.Các hoạt động dạy – học:
A.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nhiệm vụ của tiết học
2.HS thực hành gấp cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng
-Gọi HS nhắc lại các bước gấp , cắt ngôi sao năm cánh
-Cho HS thực hiện lại những bước gấp cắt dán ngôi sao năm cánh
-GV nhận xét và treo quy trình lên bảng để nhắc lại các bước gấp
 *B1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh.
*B2: Cắt ngôi sao vàng năm cánh.
*B3: Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để đợc lá cờ đỏ sao vàng.
-Tổ chức cho HS thực hành
-Gợi ý cho HS có thể trang trí sản phẩm
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
-Nhận xét các sản phẩm được trng bày trên bảng
-Đánh giá kết quả thực hành của HS
-1HSgG-K nêu
-HS nhắc lại quy trình
-HS theo dõi
-HS thực hành cá nhân
-HS trang trí sản phẩm
-HS trưrng bày sản phẩm 
-Nhận xét
C.Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.
-Dặn HS chuẩn bị đồ dùng học tập tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 6(11).doc