TIẾT : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục đích, yêu cầu:
A. TẬP ĐỌC
1. Rèn kĩ năng học thành tiếng:
- Chú ý phát âm đúng: nguyệt quế, sửa soạn, tuyệt đẹp, ngúng nguẩy,
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ sẽ thất bại.
B. KỂ CHUYỆN
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng đoạn câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa con. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Tuần 28 Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009 Tiết : Tập đọc - kể chuyện Cuộc chạy đua trong rừng I. Mục đích, yêu cầu: A. Tập đọc 1. Rèn kĩ năng học thành tiếng: - Chú ý phát âm đúng: nguyệt quế, sửa soạn, tuyệt đẹp, ngúng nguẩy, - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con. 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ sẽ thất bại. B. Kể chuyện 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng đoạn câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa con. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ chuyện SGK. III. Các HĐ dạy- học: A. Tập đọc * Dạy bài mới: GTB: GT về chủ điểm và bài học. HĐ dạy của GV HĐ học của HS *HĐ1: Luyện đọc: - Đọc mẫu: GV đọc toàn bài. - Đọc từng câu: - GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Đọc từng đoạn trước lớp: - GV hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp: "Tiếng hô ... Vòng thứ hai..." - Giúp HS hiểu từ: nguyệt quế, móng, đối thủ, vận động viên, thảng thốt, chủ quan. - Đọc từng đoạn trong nhóm: *HĐ2: HD tìm hiểu bài: + Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào? - Ngựa con chỉ biết lo chải chuốt, tô điểm cho vẻ ngoài của mình. + Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì? + Ngựa cha nói Ngựa con phản ứng thế nào? + Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi? + Ngựa con rút ra bài học gì? *HĐ3: Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn văn " Ngựa cha thấy thế...sẽ thắng mà" và HD học sinh luyện đọc. - HS lắng nghe. - HS nối tiếp đọc từng câu của bài đọc. -HS luyện đọc từ khó: ngúng nguẩy, tuyệt đẹp, nguyệt quế, - Đọc nối tiếp từng đoạn trong bài. - Đặt câu với từ: thảng thốt, chủ quan. - Đọc theo nhóm đôi. + Đọc thầm đoạn 1. - Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo ... vô địch. + 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm. - Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, khuyên con: Phải đến bác thợ rèn để Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp - Ngựa con ngúng nguẩy, đầy tự tin, đáp: Cha yên tâm đi, Con nhất định sẽ thắng. - Chuẩn bị cuộc thi không chu đáo, chỉ biết lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha... - Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất. - 2HS đọc lại đoạn văn. - 2 tốp HS, mỗi tốp 3 em đọc câu chuyện phân vai: Người dẫn chuyện, Ngựa cha, Ngựa con. B. Kể chuyện *GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con. *HĐ4: HD học sinh kể chuyện theo lời Ngựa Con. - Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa Con là như thế nào? - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh SGK, nêu nội dung tranh. - GV hướng dẫn HS bắt đầu câu chuyện bằng Năm ấy, Hồi ấy... - GV và HS nhận xét, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất. * Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - kể lại câu chuyện. - 1HS đọc yêu cầu của BT và mẫu. - Nhập vai mình là Ngựa con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc xưng "mình". - Nêu ND tranh. TR1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước. TR2: Ngựa cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn. TR3: Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau. TR4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi vì hỏng móng. - 4HS kể tiếp nối từng đoạn truyện. - 1HS kể toàn bộ câu truyện. - 1HS nêu ý nghĩa của câu truyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. .............................................................. Tiết 3: Toán So sánh các số trong phạm vi 100 000 I. Mục tiêu: Giúp HS:Luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000. II. Các HĐ dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết: 11 205, 100 000. 2. Dạy bài mới: GTB: HĐ dạy của GV HĐ học của HS *HĐ1: Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000. a. GV viết bảng: 99999 ... 100000. + Vì sao 100000 lại lớn hơn 99999? b. GV viết: 76200 ... 76199. + Hai số này có điểm gì chung? Vậy ta so sánh như thế nào? *HĐ2: Thực hành: Bài1: >, <, = ? - GV gọi học sinh lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 100.000 Bài2: >, <, = ? - GV gọi học sinh lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 100.000 Bài3: a. Tìm số lớn nhất trong các số sau: 83269; 92368; 29863; 68932 b. Tìm số bé nhất trong các số sau: 74203; 100000; 54307; 90241 - GV gọi học sinh lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV củng cố cách so sánh giữa các số. Bài4: a. Viết các số 30620; 8258; 31855; 16999 theo thứ tự từ bé đến lớn. - Củng cố về viết các số trong phạm vi 100000 từ bé đến lớn và ngược lại. - GV gọi HS lên bảng làm. - GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Ôn, nhớ quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000. -HS theo dõi . - Vì số 99999 có số chữ số ít hơn số chữ số của 100000 nên 99999 < 100000. + 1HS lên làm: 76200 > 76199 - Đều có 4 chữ số. - So sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải. Chữ số hàng chục nghìn đều là : 7 Chữ số hàng nghìn đều là 6 Hàng trăm có 2 > 1.Vậy 76200 > 76199 + 2HS lêm làm, HS khác đọc bài của mình, nhận xét và nêu cách so sánh. + 4589 10001; 3527635275. + 80007999+ 1; 6762867728. + + 2HS lêm làm, HS khác đọc bài của mình, nhận xét và nêu cách so sánh. + 89156 98516; 6762867728. + 69731 69713; 8999990000. + + 2HS lên làm, HS khác nêu bài của mình. a. 92368; b. 54307 - HS nêu cách so sánh giữa các số. - 1HS lên bảng làm, lớp nhận xét. a.8258, 16999, 30620, 31855 ................................................................................. Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2009 Tiết 1: Tự nhiên và xã hội Thú (tiếp) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con thú rừng được quan sát. - Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng. - Vẽ và tô màu 1 con thú rừng mà HS ưa thích. II. Đồ dùng dạy- học: - Hình trong SGK - Sưu tầm tranh, ảnh về các loài thú rừng. - Bút màu, giấy vẽ. III. Các HĐ dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: + Hãy nêu tên 1 số con thú mà em biết? + Nuôi thú nhà có ích lợi gì? 2. Dạy bài mới: GTB: HĐ dạy của GV HĐ học của HS *HĐ1: Quan sát và thảo luận: B1. Làm việc theo nhóm: - GV gợi ý cho các nhóm thảo luận. Kể tên các loài thú rừng mà bạn biết. Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng được quan sát. So sánh, tìm ra những điểm giống, khác nhau giữa 1 sô loài thú rừng và thú nhà. GV kết luận: Nêu điểm giống, khác nhau giữa thú rừng và thú nhà. *HĐ2: Thảo luận cả lớp: B1. Làm việc theo nhóm: + Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng. - GV gọi các nhóm trình bày. - GV nhận xét. *HĐ3: Làm việc cá nhân: - Yêu cầu HS thực hành vẽ. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Từng bàn HS quan sát các hình T106,107 SGK và tranh, ảnh sưu tầm được. - Thảo luận theo gợi ý của GV. HS mô tả, chỉ vào từng hình và nói tên từng bộ phận cơ thể của loài đó. - Đại diện các nhóm trình bày,( mỗi nhóm giới thiệu về một loài). Nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Phân biệt thú nhà và thú rừng. - Tổ trưởng điều khiển các bạn phân loại tranh, ảnh sưu tầm theo các tiêu chí: Thú ăn thịt, thú ăn cỏ... - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập và một người thuyết minh. + Liên hệ thực tế về nạn săn, bắt thú rừng và nêu cách bảo vệ. - HS vẽ một con thú rừng, tô màu và ghi tên các bộ phận của con vật trên hình vẽ. - Từng cá nhân dán bài của mình lên bảng và giới thiệu về tranh. Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Luyện tập đọc và nắm được thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, trăm. - Luyện tập so sánh các số; Luyện tính viết và tính nhẩm. II. Đồ dùng dạy- học: Bộ bìa ghi số 0, 1, 2, ..., 9. III. Các HĐ dạy- học chủ yếu: 1. Bài cũ: 2HS lên làm: 32400 > 684, 71624 > 71536 - HS nêu cách so sánh. 2. Bài mới: GTB: HĐ dạy của GV HĐ học của HS *HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài. - Giúp HS hiểu nội dung BT. *HĐ2: Thực hành chữa bài tập. Bài1: Số? Củng cố về quy luật sắp xếp các dãy số. - GV gọi học sinh lên bảng làm. - GV nhận xét. Bài2: >, <, = ? - GV gọi học sinh lên bảng làm. - GV nhận xét. - Củng cố về so sánh các số có 4-5 chữ số. Bài3: Tính nhẩm: GV gọi học sinh lên bảng làm. - GV nhận xét, củng cố về cách tính nhẩm. Bài4: Củng cố về tìm các số lớn, bé nhất có 5 chữ số. - GV gọi HS lên bảng làm, nhận xét. Bài5: Đặt tính rồi tính: - GV củng cố cách đặt tính và cách tính. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại BT, nắm vững hơn các dạng BT. - Đọc và nêu yêu cầu các BT. - HS làm bài vào vở. + 1HS lên làm bài, HS khác nêu kết quả, HS nêu quy luật của dãy số. 99600, 99601, 99602, 18200, 18300, 18400,. ... + 2HS lên làm bài, lớp nhận xét. HS nêu cách so sánh. 83578257; 3647836488. 9000 + 90010000, . . . + 2HS lên làm, 1số HS đọc kết quả, lớp nhận xét. HS nêu cách tính nhẩm + 2HS lên làm bài, HS khác nêu bài của mình, nhận xét. a. Số lớn nhất có năm chữ số là:99999 b. Số bé nhất có năm chữ số là: 10000 + 4HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, nêu cách đặt tính và cách tính. - Lớp nhận xét. ............................................................. Tiết 3: Chính tả Bài 1- Tuần 28 I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe- viết đúng đoạn tóm tắt truyện: Cuộc chạy đua trong rừng. - Làm đúng BT phân biệt các dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: dấu hỏi/ dấu ngã. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết BT 1,2. III. Các HĐ dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: GV đọc 2HS viết bảng lớp, lớp viết vào vở nháp: rổ, quả dâu, rễ cây, giày dép. 2. Dạy bài mới: GTB: HĐ dạy của GV HĐ học của HS *HĐ1: Nghe- viết chính tả. - GV đọc đoạn viết lần 1. + Đoạn văn trên có mấy câu? + Trong đoạn có những chữ nào viết hoa? - GV đọc tiếng, từ khó: khoẻ, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn. - GV sửa lỗi sai cho HS. - GV đọc lần 2. GV quan sát, giúp HS viết đúng chính tả. - GV đọc lần 3. - Chấm bài, nhận xét. *HĐ2: Thực hành làm bài tập: - Yêu cầu học sinh làm bài tập 2b - G ... hỏi Để làm gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập Mục tiêu : Qua bài tập HS hiểu thêm các cách nhân hoá, biết đặt và trả lời câu hỏi “Để làm gì ?” Bài 1: GV gọi HS nhắc lại y/c của bài tập . - Cho HS đọc 2 khổ thơ . ? Cây cối và sự vật trong 2 khổ thơ tự xưng là gì ? ? Cách xưng hô ấy có tác dụng gì ? - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài 2: - GV gọi 1 HS đọc y/c của bài. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng . Câu a. Con phải đến bác thợ rèn xem lại bộ móng. Câu b. Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. Câu c. Ngày mai muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất *GV củng cố: Như vậy muốn tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi:Để làm gì ? chúng ta chỉ cần gạch chân cụm từ đằng sau từ để Bài 3: - Cho HS lên làm trên bảng. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học . Chú ý các hiện tượng nhân hoá sự vật, con vật, con vật khi đọc thơ văn. -Về nhà tập kể lại truỵên vui :Nhìn bài của bạn . -HS lắng nghe. - 2-3 HS nhắc lại đề bài - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm 2 khổ thơ. - HS trả lời miệng. - 1 HS đọc y/c - HS làm bài cá nhân. - 3 HS làm Gạch chân bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Để làm gì ? - HS nhận xét. HS chép lời đúng vào vở - 1 HS đọc y/c. HS làm bài cá nhân. - 3 HS lên bảng lớp thi làm. - Lớp nhận xét - HS chép lời giải đúng vào vở ............................................................................................ Tiết 2: Toán Diện tích của một hình I. Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua HĐ so sánh diện tích các hình. - Biết được: Hình này nằm chọn trong hình kia thì DT hình này bé hơn DT hình kia. Hình P được tách thành 2 hình M và N thì DT hình P bằng tổng DT 2 hình M và N. II. Đồ dùng dạy- học: Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có màu sắc khác nhau để minh hoạ cho VD 1,2,3 và BT ở SGK. III. Các HĐ dạy- học chủ yếu: Bài mới: GTB: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ dạy của GV HĐ học của HS *HĐ1: Tìm hiểu biểu tượng về DT: VD1: GV giới thiệu vd1. VD2: GV giới thiệu vd2. + Hai hình có số ô vuông như thế nào? Vậy DT hai hình này như thế nào? VD3: Giới thiệu hình P, M, N (trong SGK). + Em có nhận xét gì về DT của các hình này? Vì sao? *HĐ2: Thực hành: Bài1: Điền các từ", =” thích hợp vào chỗ chấm: - GV chỉ vào hình và củng cố lại vì sao "lớn hơn", "bé hơn", "bằng". Bài2: ? Căn cứ vào đâu ta có kết quả như vậy? Bài3: So sánh diện tích hình A với diện tích hình B. - GV nhận xét, chốt lại lời gải đúng. - Củng cố về so sánh hình. * Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Ôn để nắm vững hơn về DT hình - HS quan sát GV giới thiệu. - HS đếm số ô vuông ở mỗi hình. - Hai hình có cùng số ô vuông. - Bằng nhau. - HS đếm số ô vuông ở hình P (10 ô vuông), M (6 ô vuông), hình N (4 ô vuông). - DT hình P bằng tổng DT hình M và hình N. Hình P (10 ô vuông), hình M (6 ô vuông), hình N (4 ô vuông). 10 ô vuông = 6 ô vuông + 4 ô vuông. + HS đọc, làm bài vào vở, sau đó chữa bài. + HS nêu miệng và giải thích vì sao có sự "lớn hơn", "bé hơn", "bằng". + 3HS lên làm, lớp nêu nhận xét. a, c: sai; b. đúng. - HS quan sát hình trong SGK trả lời miệng, lớp nhận xét. + Hình P:11 ô; Q: 10 ô. + Hình P > hình Q + HS trả lời. - HS quan sát hình trong SGK rồi trả lời, lớp nhận xét. + Hai hình bằng nhau. ............................................................ Tiết 3: Chính tả Bài 2 - Tuần 28 I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nhớ và viết lại chính xác các khổ thơ 2, 3, 4 của bài "Cùng vui chơi". - Làm đúng BT phân biệt các tiếng có dấu thanh dễ viết sai: dấu hỏi / dấu ngã. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết nội dung bài tập. III. Các HĐ dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: thiếu niên, thắt lỏng, lạnh buốt, vẻ đẹp. 2. Dạy bài mới: GTB: HĐ dạy của GV HĐ học của HS *HĐ1: Nghe viết chính tả: - GV đọc lần 1 ba khổ thơ cuối. - Giúp HS viết đúng các từ: khoẻ người, trải, dẻo chân, - GV đọc lần 2. - Chấm bài, nhận xét. *HĐ2: Thực hành làm bài tập. Tìm các từ ngữ điền vào chỗ trống - GVvà HS dưới lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhớ tên môn thể thao. Viết lại lỗi chính tả, chuẩn bị có tiết TLV. - 1HS đọc thuộc lòng bài thơ. - 2HS đọc thuộc 3 khổ thơ cuối. - Lớp đọc đồng thanh 3 khổ thơ cuối. - Lớp đọc thầm, tự viết ra giấy nháp từ mình hay sai. + Gấp SGK, viết bài vào vở. - Soát bài. - HS đổi chéo vở soát lỗi. - 2HS nêu yêu cầu BT. HS tự làm bài vào vở - 2HS nêu yêu cầu bài tập. HS tự làm bài vào vở BT. - Mỗi HS 1 câu. - HS khác nhận xét. a. bóng ném, leo núi, cầu lông, b. bóng rổ, nhảy cao, võ thuật. - HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo các yêu cầu của GV. ............................................................................... Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2009 Tiết 1: tập làm văn Tuần 28 I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: 1.Rèn kĩ năng nói: Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật, giúp người nghe hình dung được trận đấu . 2. Rèn kĩ năng viết : Viết lại được một tin thể thao mới đọc được (hoặc nghe được, xem được trong buổi phát thanh, truyền hình) - Viết gọn rõ đủ thông tin. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ - Bảng lớp viết các gợi ý kể về một trận thi đấu thể thao. III. Các hoạt động dạy - học: * Giới thiệu bài mới Giới thiệu đề bài và nội dung tiết học: Kể lại một trận thi đấu thể thao; Viết lại một tin thể thao trên báo đài. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS *HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Mục tiêu : Sau bài học HS có thể kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật, giúp người nghe hình dung được trận đấu . Viết lại được một tin thể thao mới đọc được (hoặc nghe được, xem được trong buổi phát thanh, truyền hình) - Viết gọn rõ đủ thông tin. a. Bài tập 1: - GV gọi HS đọc y/c của bài tập 1và đọc gợi ý. - GV nhắc lại y/c - GV treo bảng phụ có 6 gợi ý . - Cho HS kể theo cặp - Cho HS thi kể trước lớp - GV nhận xét . b. Bài tập 2: - Gọi HS đọc y/c bài tập 2 - GV nhắc lại y/c - Cho HS viết bài. - Cho HS trình bày bài viết .. - GV nhận xét * Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Về nhà viết tiếp cho hoàn chỉnh. - HS lắng nghe . - 1 HS đọc y/c của bài tập 1, đọc gợi ý. - HS lắng nghe . - 1 HS kể theo mẫu gợi ý - HS kể cho nhau nghe - 3-4 HS nối tiếp nhau thi kể - Lớp nhận xét . - HS đọc y/c của bài tập 2 - HS viết bài. - 3- 4 HS đọc bài của mình. - Lớp nhận xét .......................................................................... Tiết 2: toán Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết xăng-ti-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. II. Đồ dùng dạy học: Hình vuông cạnh 1cm( bằng bìa) cho từng HS. III Các HĐ dạy - học: * Giới thiệu bài: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS *HĐ1: Giới thiệu xăng-ti-mét vuông. - Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích: xăng-ti-mét vuông. - GV lấy hình vuông cạnh 1cm và y/c HS lấy như GV. - Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1cm. - Xăng-ti-mét vuông viết tắt là: cm - GV viết bảng: 1cm - GV viết bảng: 15cm; 32cm; 110cm;... - GV y/c HS viết bảng con: 9cm; 73cm; 1025cm;... - GV nhận xét, sửa lỗi. * HĐ2: Thực hành. Bài 1: Viết (theo mẫu): Đọc Viết Năm xăng-ti-mét vuông 5cm Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông 1500cm Mười nghìn xăng-ti-mét vuông - GV củng cố cách đọc, viết số đo diện tích. Bài 2: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu): - GV củng cố cách so sánh đơn vị đo diện tích cm. Bài 3: Tính (theo mẫu): Mẫu: 3cm + 5cm = 8cm; 3cm x 2 = 6cm a. 18cm + 26cm = 6cm x 4 = 40cm - 17cm = 32cm : 4 = - GV củng cố cách thực hiện phép tính với các số đo là cm. Bài 4: Giải toán. - GV củng cố cách giải và trình bày bài giải có đơn vị là cm. *Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. - Cả lớp lấy 1 hình vuông có cạnh 1cm. - HS nhắc lại nhiều lần. - HS đọc: 1 xăng-ti-mét vuông. - HS đọc. - Cả lớp viết bảng con. - HS làm bài vào vở; - 3 HS lần lượt lên bảng làm. Lớp nhận xét. - 1 HS đọc mẫu. HS làm bài vào vở. - HS lần lượt đọc kết quả làm. Lớp nhận xét. (Hình B gồm 6 ô vuông 1cm; Diện tích hình B bằng diện tích hình A) - HS đọc bài mẫu rồi làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm. 1 số HS đọc kết quả. Lớp nhận xét. - HS đọc đề bài rồi tự làm bài giải vào vở. - 1 HS lên bảng làm; 1số HS đọc bài giải. Lớp nhận xét. .................................................................................... Tiết 3: luyện viết Bài 28 I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố cách viết chữ V hoa thông qua bài tập ứng dụng: - Viết tên riêng Võ Thị Sáu bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết đoạn thơ ứng dụng Tin vui ............................ núi Hồng bằng chữ cỡ nhỏ. - HS trình bày đẹp, viết đúng mẫu chữ quy định. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu chữ viết hoa V. - Vở viết, bút, phấn, bảng con. III. Các HĐ dạy - học: - GV kiểm tra phần viết ở nhà của HS. 2. Dạy bài mới: GTB: HĐ dạy của GV HĐ học của HS *HĐ1: Luyện viết bảng con. - Cho HS quan sát mẫu chữ V. - GV viết mẫu, HD quy trình viết chữ. a. Viết bảng: - Nhận xét, sửa sai cho HS. - Giới thiệu từ ứng dụng: Võ Thị Sáu là tên của chị du kích trong kháng chiến chống Mĩ... + Ta cần viết hoa con chữ nào? Vì sao? b. Viết bảng: - GV nhận xét, sửa sai. - Giới thiệu câu ứng dụng: ? Trong đoạn thơ ứng dụng có chữ nào được viết hoa? - GV hướng dẫn cách viết. *HĐ2: Luyện viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu, HD cách trình bày. GV quan sát, giúp HS viết đúng. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Nêu chữ hoa trong bài: V. - Quan sát và nêu quy trình viết. - 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. + Nêu từ: Võ Thị Sáu - Ta cần viết hoa con chữ đầu của mỗi chữ vì đó là tên riêng. + 1HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Võ Thị Sáu. - HS đọc đoạn thơ ứng dụng. - HS nêu. - Viết bài vào vở. - HS yếu viết dưới sự giúp đỡ của giáo viên. - Lớp theo dõi rút kinh nghiệm. - Về viết bài ở nhà.
Tài liệu đính kèm: