Tập đọc
MÙA THẢO QUẢ
I - Mục đích - yêu cầu:
- Đọc lưu loát diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II - Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Phương pháp:
-Diễn giải, Đàm thoại, LTTH
IV - Các hoạt động dạy học
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011 Tập đọc MÙA THẢO QUẢ I - Mục đích - yêu cầu: - Đọc lưu loát diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. - Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả. II - Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Phương pháp: -Diễn giải, Đàm thoại, LTTH IV - Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu chủ điểm và bài học b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Gọi HS đọc - Chia đoạn đọc:( 3 đoạn ) + Đoạn 1: Từ đầu... đến nếp khăn. + Đoạn 2: Tiếp đến... không gian. + Đoạn 3: Còn lại. - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi với nhau theo cặp để trả lời câu hỏi SGK. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. * Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - GV mời HS đọc lại bài. - Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài ( từ Gió tây lướt thướt... đến từng nếp áo, nếp khăn) Chú ý nhấn giọng các từ: lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, gió, đất trời, thơm đậm, ủ ấp. - Nhận xét đánh giá phần thi đọc. 3. Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học, gọi HS nêu lại nội dung và rút ra bài học cho bản thân. - Về nhà luyện đọc thêm. - HS đọc bài thơ Tiếng vọng, trả lời câu hỏi về nội dung bài. . - 1 HS khá đọc bài - 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc theo 3 phần kết hợp luyện đọc từ Chin San, chín nục... - 3 HS đọc và giải nghĩa từ khó SGK - HS luyện đọc cặp. - 1 HS đọc cả bài trước lớp. - HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi SGK và lần lượt trình bày ý kiến. - Nhận xét bổ sung. - Nêu nội dung bài đọc và ý nghĩa của bài. - 3 HS tiếp nối đọc lại bài văn - Chọn và luyện đọc diễn cảm đoạn đoạn 2 - Luyện đọc theo cặp và thi đọc diễn cảm. - Nhận xét đánh giá giọng đọc của bạn. - Nêu lại nội dung bài. (Ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả vào mùa với hương thơm đặc biệt và sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả) ---------------------------------------------------------------------------------------- Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000 ... I - Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; ... - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. *HSY: Bài tập 1,2,3 II - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Phương pháp: -Diễn giải, đàm thoại III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: - Gọi HS nhắc lại cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên. 2. Bài mới:(10 phút)Giới thiệu bài. * Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; ... GV giới thiệu VD1 Yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân. Gợi ý để HS rút ra nhận xét như trong SGK Giới thiệu VD2 hướng dẫn HS thực hiện tương tự. Gợi ý để HS rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000;... 3. Thực hành HDBT1: Gọi HS nêu yêu cầu GV yêu cầu HS làm miệng theo cặp. - Gọi HS lần lượt trình bày trước lớp Giúp HS nhận dạng bài tập (phần a các số thập phân chỉ có một chữ số ở phần thập phần; phần b; c có 2 ; 3 chữ số phần thập phân. Củng cố lại cách nhân nhẩm HD BT2: Gọi HS nêu yêu cầu GV nhận xét chung, hướng dẫn chốt lại kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (theo các thao tác hoặc dựa vào bảng đơn vị đo để dịch chuyển dấu phẩy) HD BT3: (Dành cho HS khá giỏi) Gọi HS đọc bài toán, hướng dẫn HS từng bước. GV chấm chữa một số bài Nhận xét chốt lại cách giải toán 4. Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu chốt lại cách nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ... - Chuẩn bị tiết 57: Luyện tập - 2 HS trả lời. a) VD1: HS nêu kết quả của phép nhân: 27,867 10 = 278,67 - HS rút ra nhận xét như (SGK - 57) HS nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10. b) VD2: HS trao đổi theo cặp rồi tự thực hiện tương tự. - HS rút ra nhận xét như (SGK - 57) *HS nêu cách nhân một số thập phân với 100. - 1 vài HS nêu lại quy tắc (SGK trang 57) - HS lấy VD minh họa BT1 (trang 57): 1 HS đọc yêu cầu - HS trình bày miệng theo cặp. - HS trình bày miệng trước lớp. * Củng cố: cách nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ... BT2(trang 57): 1 HS đọc yêu cầu HS suy nghĩ thực hiện lần lượt các thao tác + Nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm + Vận dụng các đơn vị đo để làm bài Chẳng hạn: 10,4dm = 104cm( vì 10,4 10 = 104) BT3 (trang 57):1 HS đọc yêu cầu, phân tích bài toán và cả lớp làm bài vào vở, củng cố kĩ năng giải toán - HS nhận xét chữa bài. *1- 2 HS nêu lại cách nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; ... -------------------------------------------------------------------------------- Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I - Mục tiêu - Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người. - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình. II - Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý 3 phần( MB, TB, KL) của Hạng A Cháng. III. Phương pháp: -Diễn giải, đàm thoại, LTTH IV - Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Phần nhận xét - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ SGK - Giao nhiệm vụ học tập - Nhận xét, sửa sai, chốt lại ý đúng. c. Phần ghi nhớ - Gọi HS đọc và nói lại ghi nhớ. d. Phần luyện tập - GV nêu yêu cầu, nhắc HS chú ý. 3. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học, gọi HS nhắc lại ghi nhớ SGK. - Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau.( LT tả người) 2 HS đọc đơn kiến nghị BT2 trang 11 -1 HS nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh. - 1 HS khá đọc bài văn, HS khác theo dõi SGK. - 2 HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn. - Trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Câu 1: Phần MB: từ đầu... đến đẹp quá! + Câu 2: đặc điểm nổi bật của ngoại hình: ngực nở vòng cung, da đỏ như lim... + Câu 3; A cháng là người rất khoẻ, rất giỏi.... + Câu 4: Phần kết:... ý chính của nó. + Câu 5: Nhận xét, ghi nhớ. - 2-3 HS đọc ghi nhớ và nhắc lại. - HS nói đối tượng chọn tả - Lập dàn ý vào nháp. - 2 HS làm ra bảng nhóm, dán kết quả. - Nhận xét, đánh giá. - 1- 2 HS nhắc lại ghi nhớ Đạo đức KÍNH GIÀ YÊU TRẺ (Tiết 1) I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho XH; trẻ em có quyền được gia đình và cả XH quan tâm, chăm sóc. - Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ. - Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng với người già *KNS: -Tư duy phê phán (ứng xử sai) -Ra QĐ phù hợp (tình huống liên quan) -Giao tiếp , ứng xử (người già, trẻ em trong cuốc sống) -Kính trọng nhân dân II- Chuẩn bị : Đồ dùng để đóng vai. III. Phương pháp: -Diễn giải, đàm thoại, LTTH, thảo luận nhóm,đóng vai IV- Các hoạt động dạy và học: GV HS 1- Kiểm tra: 2- Bài mới: Giới thiệu, ghi bài. a.HĐ1: Tìm hiểu ND truyện “Sau đêm mưa”. *Mục tiêu: HS biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già, em nhỏ. * Cách tiến hành: - GV đọc truyện “Sau đêm mưa” - Cho HS thảo luận câu hỏi SGK. - GV kết luận: Tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Đó là biểu hiện tình cảm tốt đẹp giữa người với người, biểu hiện của người văn minh lịch sự. b.HĐ2: Làm BT1, SGK * Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi thẻ hiện tình cảm kính già yêu trẻ. * Cách tiến hành: - GV giao việc cho làm BT1. - Cho HS trình bày ý kiến.*LGKNS-LGTTHCM - GV kết luận: Hành vi thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ là: a, b, c. Hành vi chưa đúng là d. 3. Củng cố- dặn dò: - Cho liên hệ: Em đã làm gì để thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ chưa? Có thể kể cho các bạn nghe về những việc làm đó. - GV cho nhắc lại nghi nhớ. - Dặn HS về tìm hiểu phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. - HS theo dõi, đọc thầm lần 2. - HS đóng vai theo ND truyện - HS thảo luận theo bàn - 2 HS đọc ghi nhớ SGK. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày, nhận xét, bổ sung. - 2-3 HS trình bày ý kiến - 1 HS đọc lại ------------------------------------------------- Thứ ba ngày 01 tháng 11 năm 2011 -Chính tả Nghe - viết: MÙA THẢO QUẢ Phân biệt âm đầu s/x I - Mục tiêu - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài: Mùa thảo quả. - Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/ x. - Giáo dục HS viết bài cẩn thận. II - Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Phương pháp: -Diễn giải, LTTH III Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài Nêu MĐ, YC của tiết học. b. HD HS nghe - viết - GV gọi HS đọc đoạn văn trong bài Mùa thảo quả. - Đọc cho HS viết một số từ - Đọc cho HS viết bài. - GV chấm chữa 1 số bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu phần a - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm sau đó bốc thăm và thi viết trên bảng. - Nhận xét đánh giá phần thi của HS. BT3: Gọi HS đọc yêu cầu phần a - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp. - Hướng dẫn cho HS thay âm đầu và đọc lên và giải thích. - GV hướng dẫn HS cả lớp nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học, nhắc HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập. - Chuẩn bị cho tiết sau. - 1 HS đọc từ Sự sống.... đến từ dưới đáy rừng. - 2 HS nói lại đoạn văn. - HS đọc thầm đoạn văn. - HS viết bảng: nảy, lặng lẽ, mưa rây, chứa lửa, chứa nắng. - HS nghe GV đọc viết bài. - Nghe đọc soát lỗi. BT2: 1 HS đọc yêu cầu bài tập (cả phần M). - HS làm việc theo nhóm, ghi các từ tìm được ra nháp, tự chuẩn bị. - Đại diện nhóm lên bốc thăm, đọc to cặp tiếng ghi trên phiếu và viết nhanh lên bảng 2 từ ngữ có chứa 2 tiếng đó rồi đọc. - Cả lớp nhận xét, 1 vài HS đọc lại. - Mỗi HS viết vào vở ít nhất 6 từ ngữ. BT3: 1 HS nêu yêu cầu phần a - HS làm việc theo cặp, trình bày miệng kết quả . - HS khác nhận xét, chữa bài. - Nêu lại nội dung bài. Toán LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năn ... huẩn bị bài sau: Nhôm. - HS thảo luận theo nhóm 5. ( 4' ) Đại diện nhóm trình bày - nhóm khác bổ sung HS đọc sỏch gk và trả lời cõu hỏi vào phiếu HS trình bày HS nhận xét- HS HS nêu được cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình. HS làm việc theo cặp HS trình bày HS nhận xét HS nhắc lại nội dung bài .Lịch sử VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I. Mục tiêu: - Học xong bài này, HS biết: - Sau Cách mạng tháng T ám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn:giặc đói”, giặc dốt, giặc ngoại xâm. - Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại :giặc đói”, giặc dốt: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,... II. Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK Các tư liệu về phong trào “ Diệt giặc đói, diệt giặc dốt III. Phương pháp: -Diễn giải, đàm thoại, trực quan III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những mốc lịch sử chính đã học từ đầu năm học đến nay. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) - GV giới thiệu tình thế nguy hiểm ở nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám, đặt vấn đề. + Sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta gặp những khó khăn gì? + Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là giặc? Nếu không chống được hai thứ giặc này thì điều gì sẽ xảy ra? - GV nhận xét, kết luận b. Hoạt động 2 ( Làm việc theo cặp) - GV nêu câu hỏi YC HS thảo luận, trả lời. +Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những gì? + Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta chống giặc đói, như thế nào? + Tinh thần chống giặc dốt của nhân dân ta được thể hiện như thế nào? ( HD HS quan sát và nhận xét ảnh tư liệu) - GV nhận xét kết luận chung. c. Hoạt động 3(Làm việc theo cặp) - YC HS nêu: + ý nghĩa của việc nhân dân ta vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” là gì? 3. Củng cố - dặn dò - Giúp HS nắm vững các ý chính của bài. - Dặn HS sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến.... - 1- 2 HS trình bày. . 1. Những khó khăn của đất nước ta sau Cách mạng tháng Tám. - HS đọc thầm SGK trả lời câu hỏi GV nêu ra: +Các nước đế quốc và các thế lực phản động câu kết với nhau bao vây, chống phá Cách mạng. +Lũ lụt và hạn hán... +Nạn đói.... + Hơn 90% đồng bào không biết chữ.... *Nước ta trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” 2. Sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ để nươc ta vượt qua tình thế hiểm nghèo. - HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi của GV. - Đại diện các nhóm trình bay, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3. ý nghĩa của việc nhân dân ta vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” - HS thảo luận theo cặp và nêu ý nghĩa.... - Nhận xét hoàn thiện ý đúng. ------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 04 tháng 11 năm 2011 Toán LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân. - Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - Giáo dục HS ý thức làm bài cẩn thận, sạch sẽ. II . Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Phương pháp: -Diễn giải, đàm thoại, LTTH. IV .Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra:Nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01, 0,001 ... 2. Bài mới: Giới thiệu bài. 3. Thực hành: HDBT1: Gọi HS nêu yêu cầu a) GV kẻ sẵn bảng nhận xét, kết luận và rút ra tính chất kết hợp của phép nhân b) Hướng dẫn HS tìm ra cách tính thuận tiện nhất. HD BT2: Gọi HS nêu yêu cầu GV yêu cầu tự tính chữa bài. GV giúp đỡ HS yếu. GV nhận xét kết quả. HD BT3: (Dành cho HS khá giỏi) Yêu cầu HS làm vở Hướng dẫn tính. Chữa bài, nhận xét, thống nhất kết quả (GV chấm một số bài) 1- 2 HS nêu BT1(trang 61) :1 HS nêu yêu cầu a) HS thực hiện trên vở nháp rồi đổi vở, kiểm tra chéo cho nhau - 1 số HS điền kết quả vào bảng phụ và nhận xét VD: (2,5 3,1) 0,6 = 4,65 2,5 (3,1 0,6 ) = 4,65 Vậy: (2,5 3,1) 0,6 = 2,5 (3,1 0,6 ) * Nêu nhận xét (SGK trang 61) (a b) c = a ( b c) b) HS trao đổi theo cặp và tìm ra cách thuận tiện nhất, rồi trình bày kết quả. BT2(trang 61): 1 HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo cặp cách làm rồi làm bài - 2 HS lên bảng làm rồi chữa bài Nhận xét ở cả phần a và b đều có ba số là 28,7; 34,5; 2,4 nhưng thứ tự thực hiện khác nhau nên kết quả khác nhau. BT3(trang 61) :1 HS đọc yêu cầu, phân tích tóm tắt bài. - HS làm vở 1 HS làm vào bảng phụ Bài giải Quãng đường người đó đi được trong 2,5 giờ là: 12,5 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25 km *1–2 HS nhắc lại nội dung vừa luyện tập 4. Củng cố - dặn dò - Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức - Chuẩn bị tiết 61: Luyện tập chung ------------------------------------------------------------------------------------ ----------- Kĩ Thuật CẮT KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (t1) I. MỤC TIÊU: -Vận dụng khiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được 1 sản phẩm yêu thích - Biết cách thực hiện. -Yêu thích tự hào do sản phẩm mình làm được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số sản phẩm khâu thêu đã học - Tranh, ảnh các bài đã học. III. PHƯƠNG PHÁP: -Trực quan, diễn giải, LTTH IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong? - Em hãy cho biết dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường được tiến hành nhằm mục đích gì? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài 2- Giảng bài Hoạt động1: Làm việc cả lớp. Mục tiêu: Ôn lại những nội dung đã học ở chương trình. Cách tiến hành: Gv yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức cũ? - Em hãy nêu quy trình đính khuy 2 lỗ? 4 lỗ? - Em hãy nêu cách thực hiện cách thêu chữ V? - Em hãy so sánh cách thêu dấu nhân với cách thêu chữ V? Hoạt động 2: làm việc theo nhóm. Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách chọn các sản phẩm để thực hành. Cách tiến hành: Giáo viên mục đích yêu cầu làm sản phẩm, tự chọn, Củng cố kiến thức về khâu thê nấu ăn, các em đã học. Gv nói: nếu chọn sản phẩm về khâu, các em sẽ hoàn thành 1 sản phẩm - Gv chia lớp thành 4 nhóm phân công vị trí làm việc của các nhóm . VD: Học sinh tự thêu chữ V trên mảnh vải. - Em hãy nêu cách thực hiện các mũi thêu chữ V? Giáo viên ghi tên sản phẩm của các nhóm đã chọn và tiết sau tiếp tục thực hành. IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: - Về nhà học bài Chuẩn bị: Cắt khâu thêu Học sinh ôn lại kiến thức cũ. Cách thêu chữ V là cách thêu để tạo thành các mũi thêu hình chữ V nối nhau liên tiếp. - Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung - Biết cách đo vải và khâu thành sản phẩm, có thể đính khuy hoặc trang trí sản phẩm. Học sinh tự trình bày sản phẩm tự chọn và dự địng công việc sẽ làm. - Vạch dấu đường thêu chữ V. - Thêu chữ V theo đường vạch dấu. - Đại diện nhóm báo cáo - Lớp nhận xét bổ sung. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I - Mục đích yêu cầu - Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được quan hệ từ trong câu; hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể. - Tìm được QHT thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với QHT đã cho. *LGMT: -Vẻ đẹp thiên nhiên II - Đồ dùng dạy học -Bảng phụ viết sẵn BT1, viết đoạn văn 4 câu BT3 (mỗi phiếu 1 câu) III. Phương pháp: -Diễn giải, đàm thoại, TL nhóm IV. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm lại bài tập 3 giờ trước 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. HD luyện tập. BT1: Gọi HS đọc bài - GV gắn bảng ghi đoạn văn, chốt lại lời giải đúng. BT2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nhận xét chốt lại về quan hệ từ. BT3: Giúp HS nắm vững yêu cầu BT - Gắn bảng phụ chuẩn bị câu văn. - Nhận xét lời giải đúng. BT4: Yêu cầu HS làm theo nhóm - GV tổ chức cho HS làm rồi nhận xét. - Chấm một số bài. *LGMT: 3. Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học, gọi HS nhắc lại ND luyện tập. - Xem lại BT 3- 4. BT1: Một HS đọc yêu cầu bài tập. - Làm bài rồi phát biểu ý kiến - Trình bày ý kiến, nhận xét. - 1 HS lên bảng gạch trên bảng phụ và trả lời. BT2: 1 HS đọc to yêu cầu bài tập. - Làm việc, trao đổi theo cặp. - Trình bày ý kiến của mình. + nhưng biểu thị quan hệ tương phản. + mà biểu thị quan hệ tương phản. + nếu ... thì...biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả. BT3: 1 HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập - Cả lớp suy nghĩ tự làm bài. - 4 HS lên bảng điền vào chỗ trống (4 câu) a) và b) và, ở, của c) thì, thì d) và, nhưng BT4: HS trao đổi theo nhóm bàn và sau đó tự làm bài vào vở. - Một số HS trình bày trên bảng phụ. - Nhận xét bổ sung. - 1 số HS đọc bài làm của mình. - 1-2 HS nhắc lại ND luyện tập. ---------------------------------------------------------------------------- Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I - Mục tiêu * Rèn kĩ năng nói: - Kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung về bảo vệ môi trường. - Hiểu và trao đổi được cùng bạn về ý nghĩa của câu chuyện, thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường. * Rèn kĩ năng nghe: - Nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét lời kể của bạn. *LGMT: -GD Nâng cao ý thức về MT II - Đồ dùng dạy học Sưu tầm một số truyện có nôi dung bảo vệ môi trường. III. Phương pháp: -Diễn giải, TL nhóm, LTTH IV.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài GV nêu MĐ, yêu cầu của tiết học. b. HD HS kể chuyện. * HD HS hiểu yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc đề, gạch chân cụm từ bảo vệ môi trường. - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết kể chuyện. - Yêu cầu HS giới thiệu tên chuyện. * HS thực hành kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. *LGMT 3. Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học, liên hệ giáo dục. - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện ở tuần 13. - HS kể lại 1-2 đoạn câu chuyện Người đi săn và con nai; nói điều em hiểu được qua câu chuyện. - 1 HS đọc đề bài. - 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2, 3 - 1 HS đọc thành tiếng BT1( tiết LTVC trang115) để nắm được các yếu tố tạo thành môi trường. - Một số HS giới thiệu tên câu chuyện các em chọn kể. - HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. - HS kể theo cặp; trao đổi về chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể trước lớp; đối thoại cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp nhận xét nhanh về nội dung, cách kể.... - Bình chọn câu chuyện hay. ---------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: