tiết 2: môn : toán (tct : 141)
bài : diện tích hình chữ nhật.
i/ mục tiêu:
- hs nắm và ghi nhớ qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
- vận dụng quy tắc tính diện hình chữ nhật để giải các bài toán có liên quan.
rèn hs tính toán, chính xác, thành thạo.
ii/ chuẩn bị: bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. một số hình chữ nhật có kích thước 3cm x 4cm; 6cm x 5cm ; 20cm x 30cm.
iii/ các hoạt động:
1. khởi động: hát.
2. bài cũ: đơn vị đo diện tích, xăng-ti-mét vuông.
- nhận xét bài cũ.
3. giới thiệu và nêu vấn đề.
TUẦN 29( TỪ 01 – 05/04/2013) Thứ hai ngày 01 tháng 04 năm 2013 Tiết 1 : CHÀO CỜ -------------------------------------------------------------- Tiết 2: Môn : TOÁN (TCT : 141) Bài : Diện tích hình chữ nhật. I/ Mục tiêu: - Hs nắm và ghi nhớ qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó. - Vận dụng quy tắc tính diện hình chữ nhật để giải các bài toán có liên quan. Rèn Hs tính toán, chính xác, thành thạo. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Một số hình chữ nhật có kích thước 3cm x 4cm; 6cm x 5cm ; 20cm x 30cm. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Đơn vị đo diện tích, xăng-ti-mét vuông. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. a) Xây dựng quy tắc tình diện tích hình chữ nhật. - Gv yêu cầu hs quan sát hình chữ nhật ABCD. - Gv yêu cầu Hs tính số ô vuông hình chữ nhật. - Gv : Diện tích của mỗi ô vuông là bao nhiêu? - Gv yêu cầu Hs tính diện tích hình chữ nhật. - Gv: Vậy muốn tính diện tích của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài nhận với chiều rộng ( cùng đơn vị đo) - Hs cả lớp đọc thuộc quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện tích, chu vi hình chữ nhật. - GV gọi 1 hs làm mẫu. - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. - Yêu cầu 3 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv cho Hs thảo luận nhóm. Câu hỏi: + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. - Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: - Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv hỏi: 2dm = ? cm - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 2 Hs thi làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: Hs quan sát hình chữ nhật ABCD. Hs: 4 x 3 = 12 ô vuông. Hs: 1cm2. Hs tính diện tích hình chữ nhật 4 x 3 = 122 Vài hs đứng lên nhắc lại quy tắc. Đơn vị đo diện tích là xăng-ti-mét vuông. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs nhắc lại. Một hs làm mẫu. Một nhãn vở hình chữ nhật ; Chiều dài: 8cm , chiều rộng 5cm. Tính diện tích mảnh đất. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 1 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. 2dm = 20cm. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài. 2 Hs lên bảng thi làm bài.Hs chữa bài đúng vào VBT. Hs cả lớp nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3 : Môn : Đạo đức(TCT : 29) Bài : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 2) I/ Mục tiêu: Nước sạch rất cần thiết đối với cuộc sống của con người. Nước dùng trong sinh hoạt, lao động sản xuất. Nhưng nguồn nướa không phải là vô tận. Vì thế chúng ta phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. - Biết đựơc nguồn nước quan trọng đối với đời sống con người. II/ Chuẩn bị: Phiếu thảo luận nhóm. III/ Các hoạt động: 1.Khởi động: Hát. 2.Bài cũ: Tôn trọng và bảo vệ nguồn nước (tiết 1). - Gọi2 Hs làm bài tập 7 VBT. - Gv nhận xét. 3.Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: - Gv yêu cầu Hs chia nhóm. Căn cứ vào kết quả phiếu điều tra của nhóm mình để điền vào bảng báo cáo của nhóm. Hãy quan sát nguồn nước nơi em đang sống và cho biết: + Nước ở đó đang thiếu, thừa hay đủ? Biểu hiện như thế nào ? + Nước đó sạch hay bị ô nhiễm? Biểu hiện như thế nào? + Hãy liệt kê những hành vi mà em quan sát được:tiết kiệm nguồn nước, lãng phí nguồn nước, bảo vệ và gây ô nhiễm nguồn nước? - Gv hỏi: Em hãy nêu một vài việc các em có thể làm để tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước? - Gv lắng nghe ý kiến và chốt lại: => Chúng taphải thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước để bảo vệ và duy trì sức khoẻ cuộc sống của chúng ta. - Gv yêu cầu các nhóm Hs thảo luận tìm cách xử lí tình huống và sắm vai thể hiện. + Tình huống 1: Em và Nam đang cùng nhau đi dọc bờ suối. Bỗng Nam dừng lại, nhặt một vỏ hộp thuốc sâu quẳng xuống sông. Nam nói “ Nước ở đây sạch không sợ bẩn”. Trong trường hợp đó em sẽ làm gì? + Tình huống 2:Mai và An đang đi trên đường phố thì phát hiện một chỗ ống nước sạch bị rò rỉ. Nước chảy ra khá nhanh. Mai định dừng lại xem xét thì An cau lại: “ Oâi dào, nước này chẳng cạn đựơc đâu. Cậu lo làm gì” Nếu em là Mai em sẽ làm gì? - Gv nhận xét chốt lại. => Nước sạch có thể bị cạn và hất. Nước bẩn có ảnh hưởng đến sức khỏe. Chúng ta phải biết bảo vệ nguồn nước. Phê phán những hành vi tiêu cực không biết bảo vệ nguồn nước. Nước là một trong những nguồn sống của chúg ta. Vì thế tiết kiệm và bảo vệ nước tức là bảo vệ và duy trì sự sống trên Trái Đất. PP: Thảo luận, quan sát, giảng giải. HT: Hs chia nhóm trình bày phiếu điều tra. Các nhóm dán bảng điều tra lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 5 – 6 trả lời. PP: Sắm vai, trò chơi. HT: Hs theo dõi các tình huống. Một vài nh1m lên sắm vai thể hiện tình huống và cách giải quyết của nhóm. Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung ý kiến, nhận xét. 5.Tổng kết – dặn dò. Về làm bài tập. Chuẩn bị bài sau: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Nhận xét bài học. ------------------------------------------------------------------ Tiết 4 : Môn : Thủ công(TCT : 29) BÀI : Thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí (tiết 2 ). I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs hiểu: Hs biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. Kỹ năng: Làm được đồng hồ đúng quy trình kĩ thuật. II/ Chuẩn bị: * Mặt đồng hồ làm bằng giấy thủ công. Tranh quy trình làm đồng hổ để bàn. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Làm đồng hồ để bàn (tiết 1). Giới thiệu và nêu vấn đề: - Gv yêu cầu một số Hs nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn và trang trí . - Gv nhận xét và hệ thống hóa lại các bước làm đồng hồ để bàn và trang trí . + Bước 1: Cắt giấy. + Bước 2: làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ). + Bước 3: Làm thành đồng hồ. - Gv nhắc hs khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế, khung, chân đỡ đồng hồ cần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ cho đều. - Sau đó Gv tổ chức cho Hs thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí . - Gv theo dõi, giúp đỡ các em. - Sau khi Hs thực hành xong, Gv tổ chức cho các em trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm. - Gv tuyên dương làm đồng hồ để bàn và trang trí đẹp nhất. PP: Luyện tập, thực hành. Hs nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn và trang trí . Hs thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí . Hs trình bày các sản phẩm của mình. 5.Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Làm quạt giấy tròn. - Nhận xét bài học. ------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 02 tháng 04 năm 2013 Tiết 1 & 2 : Môn : Tập đọc – Kể chuyện. (TCT : 57 & 29) Bài : Buổi học thể dục I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: gà tây, bò mộng, chật vật. - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. -Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. -Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Nen-li B. Kể Chuyện. -Hs dựa vào trí nhớ, biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật. -Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Tin thể thao. - Gv nhận xét bài. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. + Đoạn 1:Giọng đọc sôi nổi. + Đoạn 2:Giọng đọc chậm rãi. + Đoạn 3:Giọng đọc hân hoan, cảm động - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. -Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Giúp Hs giải thích các từ mới: gà tây, bò mộng, chật vật. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Một Hs đọc cả bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì? + Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào? - Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời: + Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? + Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2, 3. Thảo luận câu hỏi: + Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li? - Gv nhận xét, chốt lại: + Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt. + Thầy giáo khen cậu giỏi, khuyên cậu xuống, nhưng cậu còn muốn đứng thẳng trên xà và những bạn khác. Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở dốc, mặt rạng rỡ vẽ chiến thắng. + Em hãy tìm một tên thích hợp đặt cho truyện? - Gv đọc diễn cảm đoạn 3. -Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp . Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài. - Một Hs đọc ... bài viết của mình. - Gv nhận xét, tuyên dương các bạn viết tốt. PP: Quan sát, giảng giải, thực hành. HT: Hs đọc yêu cầu của bài . Hs trả lời. Hs quan sát kĩ để trả lời câu hỏi. Hs đứng viết bài. PP: Luyện tập, thực hành. HT: Hs đọc bài viết của mình. Hs cả lớp nhận xét. 5 Tổng kết – dặn dò. Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Viết thư. Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------- Tiết 2 : Môn : TOÁN(TCT : 145) Bài : Phép cộng các số trong phạm vi 100.000. I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100.000 - Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. Rèn Hs làm toán, chính xác, thành thạo. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. a) Giới thiệu phép cộng. - Gv nêu phép cộng 45732 + 36194. - Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính. - Gv hỏi: Muốn cộng hai số có đến năm chữ số ta làm thế nào? * 2 cộng 4 bằng 6, viết 6. 45732 * 3 cộng 9 bằng 12, viết 2, nhớ 1. + 36194 * 7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9. 81926 * 5 cộng 6 bằng 11, viết 1, nhớ 1. * 4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8. - Gv nhận xét: Muốn cộng hai số có đến bốn chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau: chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Sáu Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 2:Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Phân xưởng Một may được bao nhiêu cái áo? + Phân xưởng Hai may được bao nhiêu cái áo? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm - Gv mời 1 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. Hs đặt và thực hiện phép tính 45732 + 36194 81926 Hs : ta cộng từ hàng đơn vị, chục, trăm, hàng nghìn, chục nghìn. 4 –5 Hs lặp lại. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 6 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Có 2573 người. May nhiều hơn phân xưởng Một 280 cái áo. Cả hai phân xưởng may được tất cả bao nhiêu cái áo. Hs cả lớp làm vào VBT. 1 Hs lên bảng làm PP: Trò chơi, luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs nhắc lại 1 Hs lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT. Hs cả lớpnhận xét. Hs chữa bài đúng vào VBT. 5. Tổng kết – dặn dò. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------ Tiết 3 : Môn : Chính tả(TCT : 58) Bài Nghe – viết :Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. I/ Mục tiêu: - Hs Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”. -Làm đúng các bài tập có các âm đầu dễ lẫn n/l hoặc dấu hỏi / dấu ngã. -Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. 2) Bài cũ: “ Buổi học thể dục”. Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l. Gv và cả lớp nhận xét. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc 1 lần đoạn viết Gv mời 2 HS đọc lại bài . Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục? + Những từ nào trong đoạn viết cần viết hoa? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. Gv đọc và viết bài vào vở. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv đọc và Hs viết bài. - Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. : Bác sĩ – mỗi sáng – xung quanh – thị xã – ra sao – sút. Lớp mình – điền kinh – tin – học sinh. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. HT: Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. Hs trả lời. Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh nghe và viết bài vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi. HT: 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. 3 Hs lên bảng thi làm nhanh . Hs nhận xét. Hs đọc lại các câu đã hoàn chỉnh. Cả lớp chữa bài vào VBT. 5. Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------------------- Tiết 4 : Môn : Tập viết (TCT : 29) BÀI : Ôn chữ hoa T (Tr) – Trường Sơn. I/ Mục tiêu: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa T (Tr). Viết tên riêng Trường Sơn bằng chữ cở nhỏ Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa T (Tr) * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Giới thiệu và nê vấn đề. - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo các chữ chữ T (Tr) Luyện viết chữ hoa. - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: T, (Tr), S, B - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư õ : T(Tr) - Gv yêu cầu Hs viết chữ T (Tr) bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Trường Sơn - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Trẻ em như búp trên cành. Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ Tr:1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ S, B: 1 dòng + Viế chữ Trường Sơn: 2 dòng cở nhỏ. + Viết câu ứng dụng 5 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu làTr Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. PP: Trực quan, vấn đáp. HT: Hs quan sát. Hs nêu. PP: Quan sát, thực hành. HT: Hs tìm. Hs quan sát, lắng nghe. Hs viết các chữ vào bảng con. Hs đọc: tên riêng : Trường Sơn. Một Hs nhắc lại. Hs viết trên bảng con. Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: trẻ em. Đại diện 2 dãy lên tham gia. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. - Chuẩn bị bài: Ôn chữ U Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------ Chiều 05/04 Luyện Tiếng việt : Môn : Tập làm văn Bài : Viết về một trận thi đấu thể thao. I/ Các hoạt động: Giới thiệu và nêu vấn đề. Bài 1. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv nhắc nhở Hs: + Trước khi viết, cần xem lại những câu hỏi gợi ý ở BT1 (tiết trước) đó là những nội dung cơ bản cần kể tuy người viết vẫn có thể linh hoạt, không phụ thuộc vào các gợi ý. + Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung đựơc trận đấu. + Nên viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết bài vào vở (để có thói quen cân nhắc, thận trọng khi nói, viết). - Gv mời vài Hs đứng lên kể theo 6 gợi ý. - Gv yêu cầu vài Hs đứng lên tiếp nối nhau thi kể. -Gv nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt nhất. - Mục tiêu: Giúp Hs biết viết bài - Gv mời vài Hs đứng đọc bài viết của mình. - Gv nhận xét, tuyên dương các bạn viết tốt. PP: Quan sát, giảng giải, thực hành. HT: Hs đọc yêu cầu của bài . Hs trả lời. Hs quan sát kĩ để trả lời câu hỏi. Hs đứng viết bài. PP: Luyện tập, thực hành. HT: Hs đọc bài viết của mình. Hs cả lớp nhận xét. 5 Tổng kết – dặn dò. Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Viết thư. Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------- Luyện tốn : Bài : Phép cộng các số trong phạm vi 100.000. I Các hoạt động: 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. - Gv nhận xét: Muốn cộng hai số có đến bốn chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau: chữ số hàng đơn vị Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Sáu Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 2:Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Phân xưởng Một may được bao nhiêu cái áo? - Gv mời 1 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Có 2573 người. May nhiều hơn phân xưởng Một 280 cái áo. Cả hai phân xưởng may được tất cả bao nhiêu cái áo. 1 Hs lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT. Hs cả lớpnhận xét. Hs chữa bài đúng vào VBT. 5. Tổng kết – dặn dò. Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: