Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 3 (1)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 3 (1)

Tập đọc Người mẹ

I/ Mục tiêu :

A. Tập đọc :

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu : Hiểu nội dung bài : Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn dựng lạitừng đoạn câu chuyện theo cáh phân vai.

 II/ Chuẩn bị :

GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.

HS : SGK.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 987Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 3 (1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 3
TUẦN 4 (Từ 13 / 9 / 2010 đến 17 / 9 / 2010 )
Thứ
Môn học
Tên bài dạy
2
13/9
SHDC
Tập đọc & KC
Toán
Đạo đúc
Người mẹ
Luyện tập chung
Giữ lời Hứa (tiết 2)
3
14/9
Chính tả
TN – XH
Toán
Thủ công
Người mẹ(Nghe – viết)
Hoạt động tuần hoàn
Kiểm tra
Gấp con ếch (tiết 2)
4
15/9
Tập đọc
Luyện từ & câu
Toán
Mẹ vắng nhà ngày bão
Mở rộng vốn từ: Gia đình
Bảng nhân 6
5
16/9
Tập viết
Toán
TN – XH
Ôn chữ hoa: C
Luyện tập
Vệ sinh cơ quan tuần hòan
6
17/9
Chính tả
Toán
Tập làm văn
SHL
Ông ngoại (nghe - viết)
Nhân các số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ)
Dại gì mà đổi (nghe - kể) - Điền vào giấy tờ in sẵn
Sinh hoạt lớp tuần 4
 GIÁO VIÊN THỰC HIỆN 
Thứ hai ngày 13 tháng 09 năm 2010
Tập đọc 
I/ Mục tiêu : 
A. Tập đọc :
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu : Hiểu nội dung bài : Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn dựng lạitừng đoạn câu chuyện theo cáh phân vai. 
 II/ Chuẩn bị :
GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. 
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : 
Giáo viên nhận xét, cho điểm
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
Ghi bảng.“Người mẹ”
Hoạt động 1 : luyện đọc 
GV đọc mẫu toàn bài
GV đọc mẫu với giọng nhẹ nhàng, tình cảm
Chú ý giọng đọc của nhân vật qua từng đoạn :
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu, bài có 29 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn chuyện 
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn.
Đoạn 1:
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
Giáo viên viết vào cột luyện đọc câu : “Thần Chết chạy nhanh hơn gió / và chẳng bao giờ trả lại những người lão đã cướp đi đâu.//”
Gọi học sinh đọc.
Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
GV kết hợp giải nghĩa từ khó : hớt hải, thiếp đi, khẩn khoản
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài 
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Hãy kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ ?
+ Người mẹ trả lời như thế nào ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm toàn bài, thảo luận nhóm và hỏi :
+ Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện :
Người mẹ là người rất dũng cảm.
Người mẹ không sợ Thần Chết.
Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.
Giáo viên kết luận : cả 3 ý đều đúng.
Người mẹ là người rất dũng cảm vì bà đã thực hiện được những yêu cầu khó khăn của bụi gai, hồ nước.
Người mẹ không sợ Thần Chết vì bà sẵn sàng đi tìm Thần chết để đòi lại con.
Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con là đúng nhất vì chính sự hi sinh cao cả đã cho bà mẹ lòng dũng cảm vượt qua mọi thử thách và đến được nơi ở lạnh lẽo của Thần Chết để đòi con. 
Hát
3 học sinh đọc
Học sinh quan sát và trả lời.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
Cá nhân 
Cá nhân, Đồng thanh.
HS giải nghĩa từ trong SGK.
Học sinh đọc theo nhóm đôi.
Đồng thanh 
Học sinh đọc thầm.
Suốt mấy đêm ròng thức trông con ốm, bà mẹ quá mệt và thiếp đi một lúc. Khi tỉnh dậy, không thấy con đâu, bà hớt hải gọi con. Thần Đêm Tối cho bà biết Thần Chết đã cướp đi đứa con của bà. Bà khẩn khoản cầu xin Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà, đồng ý.
Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai : ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá.
Người mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước : khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành hai hòn ngọc.
Thần Chết ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở.
Người mẹ trả lời vì bà là mẹ, người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi Thần Chết trả con cho mình.
Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi.
Học sinh tự do phát biểu suy nghĩ của mình
Kể chuyện
Hoạt động 3 : luyện đọc lại 
Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 4 và lưu ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn.
Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh, học sinh mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, Thần Chết, bà mẹ.
Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. Giáo viên nhắc các em đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật, chọn giọng đọc phù hợp với lời thoại.
Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. 
Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các em kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai
Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn, sinh động nhất.
Củng cố : 
Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em đã thấy : kể chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ 
Giáo viên hỏi :
Qua câu chuyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ?
Giáo viên giáo dục tư tưởng : câu chuyện : “Người mẹ”cho chúng ta thấy người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm. Người mẹ có thể làm tất cả vì con. Người mẹ có thể hi sinh bản thân cho con được sống
Học sinh chia nhóm và phân vai.
Học sinh các nhóm thi đọc.
Bạn nhận xét.
Phân vai ( người dẫn chuyện, bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết ) dựng lại câu chuyện : “Người mẹ”
Học sinh chia nhóm, phân vai.
 Các bạn nhóm khác theo dõi, nhận xét.
Lớp nhận xét. 
Học sinh trả lời.
4. Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Toán
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức : giúp học sinh :Ôn tập, củng cố cách tính cộng trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học. Củng cố cách giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị ) 
Kĩ năng: học sinh tính nhanh, đúng, chính xác
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : 
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
3. Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Luyện tập chung 
Hướng dẫn ôn tập : 
 Bài 1 : đặt tính rồi tính
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả 
GV cho 4 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
GV Nhận xét
Bài 2 : Tìm x : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh làm bài 
Gọi học sinh lên bảng sửa bài
Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, số bị chia chưa biết trong phép chia khi biết các thành phần còn lại của phép tính.
GV Nhận xét
Bài 3 : Tính :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên ghi bảng biểu thức : 5 x 4 + 117, yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức đó.
Yêu cầu HS làm bài.
GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua sửa bài 
Cho học sinh nhận xét.
Bài 4 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết ngày thứ hai sửa được nhiều hơn ngày thứ nhất bao nhiêu mét đường ta làm như thế nào ?
Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
Tóm tắt :
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Cho học sinh sửa bài
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên cho học sinh nêu cách vẽ.
GV Nhận xét, tuyên dương 
4. Nhận xét – Dặn dò :
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 
hát
HS đọc.
HS làm bài
HS thi đua sửa bài
Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết quả phép tính 
HS nêu.
HS làm bài và sửa bài
Học sinh đọc
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài
Cá nhân 
HS đọc.
Học sinh thực hiện tính :
5 x 4 + 117 = 20 + 117
= 137
HS làm bài
HS thi đua sửa bài
Lớp nhận xét.
HS đọc 
Một đội công nhân ngày thứ nhất sửa được 75m đường, người thứ hai sửa được 100m đường.
Hỏi ngày thứ hai sửa được nhiều hơn ngày thứ nhất bao nhiêu mét đường ?
Học sinh trả lời.
Đây là dạng toán tìm phần hơn của số lớn so với số bé 
Học sinh làm bài
HS sửa bài
Đạo đức 
(TIẾT 2)
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : giúp HS hiểu : Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
Kĩ năng : Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
Thái độ : Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : vở bài tập đạo đức, tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc, phiếu học tập, các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh và màu trắng.
Học sinh : vở bài tập đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động :
Bài cũ : Giữ lời hứa 
Thế nào là giữ lời hứa ?
Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào ?
Khi không thực hiện được lời hứa, ta cần phải làm gì ?
Nhận xét bài cũ.
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Giữ lời hứa ( tiết 2 )
Hoạt động 1 : thảo luận theo nhóm 2 người 
Mục tiêu : giúp học sinh biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa; không đồng tình với những hành vi không giữ lời hứa.
Cách tiến hành :
GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh làm bài tập trong phiếu. 
Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm
Giáo viên kết luận :
Các việc làm a, d là giữ lời hứa.
Các việc làm b, c là không giữ lời hứa
Hoạt động 2 : đóng vai. 
Mục tiêu : học sinh biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa.
Cách tiến hành :
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống : 
Giáo viên kết luận : Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn k ...  Khởi động : 
2. Bài cũ : 
GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : nhân dân, dâng lên, ngẩn ngơ, ngẩng lên.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe - viết 
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
Giáo viên đọc đoạn văn 
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài :
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi hoạc như thế nào ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm hình thức bài thơ :
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : nhấc bổng, gõ thử, loang lổ, trong trẻo
Học sinh chép bài vào vở
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Cho HS chép bài chính tả vào vở.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh.
Chấm, chữa bài
Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép.
Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép (đúng/sai), chữ viết (đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/xấu)
Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng
Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình
	Bài tập 2a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng
Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng
Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Hát
Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
2 học sinh.
Học sinh nghe Giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm.
Học sinh đọc thầm
Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên.
Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Đoạn văn có 3 câu 
Học sinh đọc
Cuối mỗi câu có dấu chấm.
Chữ đầu câu viết hoa.
Học sinh viết vào bảng con
Cá nhân 
HS chép bài chính tả vào vở
Học sinh sửa bài 
Học sinh giơ tay.
Viết thêm 3 tiếng có vần oay vào chỗ trống dưới đây : 
HS làm bài vào vở bài tập.
HS thi tiếp sức làm bài tập
Lớp nhận xét.
Xoay, xoáy, khoáy, ngoáy, ngoảy, hoáy, loay hoay, ngoạy, toáy
Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau : 
HS làm bài vào vở bài tập.
HS thi tiếp sức làm bài tập
Lớp nhận xét.
Tìm các từ chứa tiếng có vần ân hoặc âng có nghĩa như sau : 
HS làm bài vào vở bài tập.
HS thi tiếp sức làm bài tập
Lớp nhận xét.
Sân
Nâng
Chuyên cần / cần cù / cần mẫn
4. Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học.Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Toán
(KHỔNG NHỚ)
I/ Mục tiêu : 
 Kiến thức : giúp học sinh : Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ)
 Kĩ năng: học sinh đặt tính nhanh, chính xác.
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo	
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Luyện tập 
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
3. Các hoạt động :
Giới thiệu bài : nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ )
Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân 
GV viết lên bảng phép tính : 12 x 3 = ?
Giáo viên yêu cầu học sinh tìm kết quả của phép nhân trên
Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính :
3 nhân 2 bằng 6, viết 6
3 nhân 1 bằng 3, viết 3
Vậy 12 nhân 3 bằng 36
GV gọi HS nêu lại cách tính. 
Hoạt động 2 : thực hành 
Bài 1 : tính :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài 
GV gọi HS nêu lại cách tính
GV Nhận xét 
Bài 2 : đặt tính rồi tính : (a)
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV cho HS làm bài
GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Lớp nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
GV nhận xét
 Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
Tóm tắt :
1 tá : 12 chiếc
4 tá :  chiếc ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
hát
Cá nhân 
HS đọc.
Học sinh nêu : chuyển phép nhân thành tổng :
12 + 12 + 12 = 36. Vậy 12 x 3 = 36
1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào bảng con. 
Học sinh nêu :
Đầu tiên viết thừa số 12 trước, sau đó viết thừa số 3 sao cho 3 thẳng cột với 12.
Viết dấu nhân.
Kẻ vạch ngang.
Cá nhân
HS nêu 
Học sinh làm bài
HS nêu 
Học sinh làm bài
HS thi đua sửa bài
Lớp nhận xét.
Học sinh nêu
HS đọc.
Mỗi tá khăn mặt có 12 chiếc
Hỏi 4 tá khăn như thế có bằng nhau chiếc khăn mặt
Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ) 
Tập làm văn
I/ Mục tiêu : 
 Kiến thức : nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi. Nắm được hình thức của mẫu đơn : Điện báo. 
 Kĩ năng : Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên. Biết điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
Thái độ : yêu thích .
II/ Chuẩn bị :
GV : tranh minh hoạ truyện kể Dại gì mà đổi, mẫu Điện báo
HS : Vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : 
Giáo viên gọi học sinh kể về gia đình em với một người bạn mới quen. 
Giáo viên kiểm tra vở của 3 – 4 học sinh viết đơn xin nghỉ học.
Cho học sinh đọc lại lá đơn xin nghỉ học của mình.
Nhận xét 
3. Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1 : nghe kể : Dại gì mà đổi 
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1
Giáo viên kể chuyện ( giọng vui, chậm rãi )
Dại gì mà đổi
Có một cậu bé 4 tuổi rất nghịch ngợm. Một hôm, mẹ cậu doạ sẽ đổi cậu để lấy một đứa trẻ ngoan về nuôi. Cậu bé nói 
Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu !
Mẹ ngạc nhiên hỏi :
Vì sao thế ?
Cậu bé trả lời :
Vì chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm đâu, mẹ ạ.
Giáo viên gọi học sinh đọc câu hỏi 
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ?
+ Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ?
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?
Giáo viên kể chuyện lần 2 
Giáo viên gọi học sinh kể lại câu chuyện
Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 4 học sinh, yêu cầu kể câu chuyện cho nhau nghe.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi kể chuyện
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn những người kể tốt nhất : kể đúng yêu cầu của bài, lưu loát, chân thật.
Giáo viên nhận xét và hỏi :
+ Truyện này buồn cười ở chỗ nào ?
Hoạt động 2 : hướng dẫn viết Điện báo 
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài.
Giáo viên hỏi :
+ Vì sao em lại cần gửi điện báo cho gia đình?
Giáo viên hướng dẫn : mỗi người chúng ta khi có việc phải đi đâu xa thì những người thân thường rất lo lắng, vì vậy khi đến nơi chúng ta nên gửi điện báo tin cho người thân được biết để họ yên tâm. 
+ Bài tập yêu cầu em viết những nội dung gì trong điện báo 
Giáo viên gọi một số học sinh tập nói trước lớp về lá đơn của mình theo các nội dung cụ thể đã ghi trên bảng.
Giáo viên cho học sinh thực hành viết đơn vào VBT
 + Cách diễn đạt trong lá đơn ( dùng từ, đặt câu )
Giáo viên chấm điểm một số bài, nhận xét và tuyên dương những học sinh viết đúng lá đơn của mình.
Hát
Dựa theo truyện Dại gì mà đổi, trả lời câu hỏi .
Học sinh lắng nghe Giáo viên kể
Cá nhân
Mẹ doạ đổi cậu bé vì cậu rất nghịch.
Cậu bé trả lời : “ Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu”
Cậu bé nghĩ như vậy vì chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
Học sinh chú ý lắng nghe
Học sinh Học sinh kể theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh thảo luận nhóm và kể câu chuyện cho nhau nghe
Học sinh thi kể chuyện. 
Lớp nhận xét.
Truyện này buồn cười ở chỗ cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
Điền nội dung vào điện báo.
Cá nhân 
Vì em đi chơi xa đến nơi em gửi điện báo cho gia đình biết để mọi người ở nhà yên tâm.
Bài tập yêu cầu em viết họ và tên, địa chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện
Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
Cá nhân
Học sinh thực hành viết đơn.
Cá nhân. 
Lớp nhận xét. 
4. Nhận xét – Dặn dò :
Yêu cầu học sinh nhớ một mẫu đơn.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Tập tổ chức cuộc họp.
SINH HOẠT LỚP
( Lồng ghép HĐNGLL chủ điểm : Truyền Thống Nhà Trường )
I . MỤC TIÊU : 
 - Giúp học sinh hiểu được việc đi học đúng giờ , biết lễ phép với thầy cô giáo , đoàn kết giúp đở bạn bè trong lớp và những em nhỏ .
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
 - Báo cáo tuần 4 .
 - Kế hoạch tuần 5
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến nhận xét qua các báo cáo của cán sự lớp .
 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) 
- Tích cực thi đua lập thành tích trong học tập . Tìm hiểu vệ truyền thống tốt đẹp của nhà trường .
- Tích cực học tập và làm theo 5 Điều Bác Hồ Dạy .Thực hiện đúng theo Nội quy của lớp học , nhà trường . Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp , vệ sinh cá nhân . Giữ trật tự trong lớp học hăng hái phát biểu trong học tập , giúp đỡ những bạn bè về học tập như : đọc chưa đúng chuẩn kiến thức kỹ năng hoặc tính toán còn chậm , chưa đúng .
- Thực hiện đi học đúng giờ ,đầu tóc , quần áo , thân thể sạch sẽ trước khi đến lớp . Thực hiện vệ sinh răng miệng . 
 4. Sinh hoạt tập thể : (5’)
- Thực hiện nghiêm túc trong sinh hoạt tập thể 
 5. Tổng kết : (1’)
 6. Rút kinh nghiệm : 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An Lop 3 CKTKN(17).doc