TOÁN :
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
- HS làm được các bài tập: 1,2,3,4.
II/ CHUẨN BỊ :
- Một cân đồng hồ loại nhỏ 2 kg ; 5 kg.
TUẦN 14 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 MĨ THUẬT ( GV bộ môn dạy) ...................................................................................... TOÁN : LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. - HS làm được các bài tập: 1,2,3,4. II/ CHUẨN BỊ : - Một cân đồng hồ loại nhỏ 2 kg ; 5 kg. II/ LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Bài cũ: 2 . Bài mới a,Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Thực hiện các phép tính với số đo khối lượng bằng cách so sánh - Yêu cầu HS đọc kĩ bài tập rồi tự làm bài vào bảng con. Bài 2 : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi điều gì ? -Yêu cầu HS tự giải vào vở - GV nhận xét,chữa bài Bài 3 : - GV hướng dẫn các em đổi 1kg = 1000g + Số đường còn lại nặng bao nhiêu gam . + Tìm mỗi túi nhỏ nặng bao nhiêu gam . - Yêu cầu HS thực hiện vào vở - GV nhận xét Bài 4 : GV tổ chức dưới dạng trò chơi: + Cân hộp bút và can 6 hộp đồ dùng học toán + GV cho HS so sánh khối lượng hai vật xem vật nào nhẹ hơn . 3 . Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS -3 HS đọc bảng nhân 9 -3 HS nhắc lại - HS làm bảng con : 744g > 474g 305g < 350g 400g + 8g < 480g; 450g < 500g - 40g - 2 HS đọc bài toán - HS trả lời . Tất cả có bao nhiêu gam bánh và kẹo ? -HS thực hiện: Bài giải Cả 4 gói kẹo cân nặng là 130 x 4 = 520g Cả kẹo và bánh cân nặng là. 520 + 175 = 695 (g) Đ/S: 695 gam - HS theo dõi - HS thực hiện: Bài giải 1kg = 1000g số đường còn lại cân nặng là. 1000 - 400 = 600g mỗi túi đường nhỏ cân nặng là: 600 : 3 = 200(g) Đ/S: 200(g) - 2 nhóm HS lên thi đua cân rồi ghi lại kết quả (hai vật) . So sánh khối lượng hai vật . - Các nhóm khác kiểm tra , nhận xét - HS lắng nghe ....................................................................................... TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ( 2 tiết) NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I . MỤC TIÊU: - HS Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Đọc đúng: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm. - Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Tây dồn, Nùng, thầy mo, mong manh). - Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời các câu hỏi trong SGK). - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với HS Khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Bản đồ địa lí để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng. III. LÊN LỚP : Tập đọc: A. KTBC: - Đọc bài cửa tùng và trả lời câu hỏi trong bài? (2HS) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: 2. Luyện đọc: a) GV đọc diễn cảm toàn bài: - GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn hoàn cảnh sảy ra câu chuyện. - HS quan sát tranh minh hoạ. b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc trước lớp. - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu - HS đọc trước lớp. + GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc từng đoạn theo nhóm 4 - Cả lớp đồng thanh đọc - HS đọc đồng thanh đoạn 1 và 2 - 1 HS đọc đoạn 3. - Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 4 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 + lớp đọc thầm - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì -> Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. - Vì sao bác cán bộ phải đóng một vai ông già Nùng? -> Vì vùng này là vùng người Nùng ở, đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng. - Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? - Đi rất cẩn thận , Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước. - Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch? -> Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất nhanh tri không hề bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo khi địch hỏi thì Kim Đồng trả lời rất nhanh trí. - Nêu nội dung chính của bài? -> Vài HS nêu 4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễm cảm đoạn 3 - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn HS cách đọc - HS thi đọc phân vai theo nhóm 3 - HS đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm KỂ CHUYỆN: 1. GV nêu nhiệm vụ: - HS chú ý nghe - GV yêu cầu - HS quan sát 4 bức tranh minh hoạ - 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 12 theo tranh 1 - GV nhận xét, nhắc HS có thể kể theo một trong ba cách -> HS chú ý nghe - Từng cặp HS tập kể - GV gọi HS thi kể - 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp - HS khá kể lại toàn chuyện -> HS nhận xét bình chọn -> GV nhận xet ghi điểm. IV. Củng cố - Dặn dò: - Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng là một người như thế nào -> Là một người liên lạc rất thông minh, nhanh trí và dũng cảm - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. ............................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 CHÍNH TẢ ( Nghe viết) NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay / ây ( BT 2 ). - Làm đúng BT3a - HS viết đúng: ông ké, Nùng, lững thững,... II . CHUẨN BỊ : - Bảng lớp viết (2 lần ) các từ ngữ ở bài tập 1. - Băng giấy viết nội dung khổ thơ trong BT1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. KTBC: - GVđọc: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã (HS viết nháp) -> GV nhận xét chung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS nghe viết. a) Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc đoạn chính tả. - HS nghe. - 2 HS đọc lại. - GV giúp HS nhận xét chính tả. + Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào cần viết hoa -> Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. + Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết thế nào? -> Nào, Bác cháu ta lên đường -> là lời ông Ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - GV đọc tiếng khó: Nùng, lên đường ... - HS luyện viết vào bảng con. -> GV nhận xét. b) GV đọc bài - HS viết vào vở - GV quan sát uốn lắn thêm cho HS c) Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. 3. Hướng dẫn HS làm BT. a) Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài cá nhân, viét ra nháp. - 2 HS lên bảng thi làm bài đúng - GV nhận xét kết luận bài đúng VD: Cây sung/ Chày giã gạo dạy học/ ngủ dậy số bảy/ đòn bẩy. - HS nhận xét b) Bài tập 3 (a): - Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu Bt. - HS làm bài cá nhân. - GV dán bảng 3, 4 bằng giấy. - HS các nhóm thi tiếp sức. - HS đọc bài làm -> HS nhận xét -> GV nhận xét bài đúng. - Trưa nay - / ăn - nấu cơm - nát - mọi lần. - HS chữa bài đúng vào vở. 4. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. ...................................................................... TẬP ĐỌC: NHỚ VIỆT BẮC I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát. - Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( HS trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu ) - Đọc đúng: nắng ánh, dao gài, chuốt, rừng phách, mênh mông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh họa bài đọc trong SGK. -Bản đồ để chỉ cho HS biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra HS đọc 4 đoạn câu chuyện Người liên lạc nhỏ - GV nhận xét chung, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.Luyện đọc: *Đọc mẫu - GV đọc với giọng hồi tưởng, thiết tha, tình cảm. * Hướng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - GV sửa lỗi phát âm - Đọc từng khổ thơ trước lớp - Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ trong bài - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - Yêu cầu HS đọc cả bài - Đọc đồng thanh c.Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc 2 dòng đầu +Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? - GV nhận xét -Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài thơ +Tìm những câu thơ cho thấy cảnh Việt Bắc đẹp; Việt Bắc đánh giặc giỏi d. Học thuộc lòng bài thơ. - HS thi học thuộc lòng bài thơ giữa các dãy bàn, các tổ. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tiếp tục HTL bài thơ và trả lời câu hỏi trong bài - Nhận xét giờ học. - 2HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi trong bài - HS nhận xét. - 2HS nhắc lại tên bài học. - HS theo dõi SGK, quan sát tranh minh họa - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ. - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ - HS dựa vào chú giải nêu nghĩa, đặt câu với từ ân tình - HS đọc theo nhóm bàn -1HS đọc cả bài - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. -HS đọc 2 dòng thơ nhớ hoa, nhớ người - HS đọc HS trả lời - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ giữa các dãy bàn, các tổ. -HS chú ý .............................................................................. TOÁN: BẢNG CHIA 9 I. MỤC TIÊU : - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán ( có một phép chia 9 - HS làm được các bài tập: BT1( cột 1,2,3 );BT 2 ( cột 1,2,3 ); BT3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bảng nhân 9 - GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn lập bảng chia 9 - GV dùng các tấm bìa , mỗi tấm có 9 chấm tròn để lập lại từng công thức của bảng nhân, rồi cũng sử dụng các tấm bìa đó để chuyển từ một công thức nhân 9 thành một công thức chia 9 . - GV đưa ra một tấm bìa có 9 chấm tròn . + 9 lấy một lần thì được mấy ? GV viết ; 9 x 1 = 9 + Lấy 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được mấy nhóm ? GV ghi : 9 : 9 = 1 - GV cho HS quan sát và đọc phép tính : 9 x 1 = 9 ; 9 : 9 = 1 -Tương tư như vậy hướng dẫn các em tìm hiểu các phép tính : 9 x 2 = 18 ; 18 : 9 = 2 9 x 3 = 27 ; 27 : 9 = 3 - Qua 3 ví dụ trên em rút ra kết kuận gì ? -Vậy các em vận dụng kết luận vừ nêu tự lập bảng chia 9. - Gọi đại diện nhóm nêu - Cho HS đọc lại c.Thực hà ... ục, y tế. ................................................................................... THỂ DỤC: HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG . I. MỤC TIÊU: - Hoàn thiện bài TD phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện các động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II . ĐỊA ĐIỂM VÀPHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, vạch cho trò chơi. III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng Đội hình luyện tập 1/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động . - Chơi trò chơi : (kéo cưa lừa xẻ ) 2/ Phần cơ bản: * Ôn các động tác của bài thể dục đã học : - GV hô cho HS tập liên hoàn 8 động tác (mỗi động tác 4 x 8 nhịp) - Lớp trưởng hô cho cả lớp thực hiện, mỗi lần tập 2 x 8 nhịp. - Theo dõi sửa chữa cho HS. - HS luyện tập theo tổ, GV theo dõi uốn nắn cho các em. - Cả lớp cùng GV nhận xét và đánh giá, biểu dương tổ thắng cuộc. * Chơi trò chơi : “ Đua ngựa “ - Cho HS khởi động kĩ các khớp: cổ chân, đầu gối. - Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi. - Học sinh thực hiện chơi trò chơi :” Đua ngựa ” * Chia học sinh ra thành từng tổ hướng dẫn cách chơi thử sau đó cho chơi chính thức trò chơi “Đua ngựa “ - Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi . 3/ Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát . - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 5phút 13 phút 8 phút 5 phút § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV GV ............................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2011 TOÁN: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp) I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(có dư ở các lượt chia). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. - HS làm được các bài tập: 1, 2, 4. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Các tấm bìa hình tam giác có gắn nam châm để HS thi xếp hình (BT4) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2.Kiểm tra -GV nhận xét – Ghi điểm 3.Bài mới a.Giới thiệu bài : b.Hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 78 : 4 78 : 4 = ? 7 chia 4 được 1 viết 1. 1nhân 4 bằng 4; 7trừ 4 bằng 3. Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9 viết 9 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 dư 2 78 : 4 = 19 (dư 2 ) Hoạt động 2:Thực hành Bài 1 : Tính -GV nêu yêu cầu -Yêu cầu HS làm vào bảng con - GV nhận xét Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài + Bài cho ta biết gì ? + Bài bắt ta tìm gì ? -Yêu cầu 2 HS lên bảng giải -Lớp làm nháp -GV chữa bài Bài 4: Tổ chức cho HS chơi TC xếp hình 4 . Củng cố - Dặn dò : -Nhận xét tiết học ,dặn dò HS -5 HS đọc thuộc bảng chia 9. - 3 HS nhắc lại - HS dặt tính rồi thực hiện phép tính -Chú ý - HS cả lớp sử dụng bảng con - Lắng nghe - 2HS đọc đề bài toán . - HS trả lời - HS trả lời - 2 HS lên bảng giải: Bài giải: Thực hiện phép chia, ta có: 33 : 2 = 16 (dư 1) Số bàn có hai HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa cần có thêm một bàn. Vậy số bàn cần có ít nhất là: 16 + 1 = 17 ( bàn) Đáp số: 17 cái bàn. - HS thi đua chơi ( 2 lượt chơi, mỗi lượt 3 nhóm HS) -HS chú ý ....................................................................... TIẾNG ANH ( GV bộ môn dạy) .......................................................................... TẬP LÀM VĂN: GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản về các bạn trong tổ của mình với người khác. - Rèn kỹ năng nói , mạnh dạn, tự tin trước đông người. II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: - Bảng lớp viết sẵn nội dung BT2. - Học sinh chuẩn bị bảng thống kê các hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: HĐ của thầy HĐ của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Trả bài và nhận xét về bài tập làm văn viết viết thư tuần 13. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp bài, ghi đề lên bảng. 2. Kể về hoạt động của tổ em. - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 2 - Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì? - Em giới thiệu những điều này với ai - Nghe giáo viên nhận xét bài - 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc nội dung gợi ý, cả lớp đọc thầm. - Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua. - Em giới thiệu với một đoàn khách đến thăm lớp. - 3 học sinh nói lời chào mở đầu. - Giáo viên hướng dẫn, gợi ý cho học sinh : Tưởng tượng về đoàn khách đến thăm các bạn trong tổ. - Nói năng đúng nghi thức với người trên, giới thiệu tính nết mỗi bạn. - Nhận xét và cho điểm học sinh 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn: Học sinh về nhà kể lại câu chuyện "Tôi cũng như bác” và hoàn thành bài giới thiệu của tổ mình. - 1 học sinh nói trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung. - Học sinh làm việc theo tổ, từng em nối tiếp đóng vai người giới thiệu. - Đại diện tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp. - Một nhóm học sinh đóng vai khách đến thăm lớp. - HS chú ý ................................................................................... SINH HOẠT TẬP THỂ .............................................................................................................................................................. ĐẠO ĐỨC: TIẾT 14: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG I. Mục tiêu: - HS quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày. - HS có thái độ tôn trọng, quan tâm đến hàng xóm láng giềng. II. Tài liệu và phương tiện: - Phiếu giao việc. - Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học. - Đồ dùng để đóng vai. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học. * Mục tiêu: Nâng cao nhận thức, thái độ cho HS về tình làng nghĩa xóm. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS trưng bày. - HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ, mà các em đã sưu tầm được - GV gọi trình bày. - Từng cá nhân trình bày trước lớp. - HS bổ sung cho bạn. -> GV tổng kết, khen thưởng HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt. b) Hoạt động 2: Đánh giá hành vi * Mục tiêu: HS biết những hành vi, những việc làm đối với hàng xóm láng giềng. * Tiến hành: - GV yêu cầu: Em hãy nhận xét nhưng hành vi việc làm sau đây. a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. - HS nghe. - HS thảo luận theo nhóm. b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. c. Ném gà của nhà hàng xóm - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS cả lớp trao đổi, nhận xét. -> GV kết luận những việc làm a, d, e là tốt, những việc b, c, đ là những việc không nên làm. - HS chú ý nghe. - GV gọi HS liên hệ. - HS liên hệ theo các việc làm trên. c) Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai. * Mục tiêu: HS có kỹ năng ra quyết định và ứng xử đúng đối với hàng xóm láng giềng trong một số tình huống phổ biến. * Tiến hành: - GV chia HS theo các nhóm, phát phiếu giao việc cho các nhóm và yêu cầu thảo luận đóng vai. - HS nhận tình huống. - HS thảo luận theo nhóm, xử lí tình huống và đóng vai. - > Các nhóm len đóng vai. - HS thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống. -> GV kết luận. + Trường hợp 1: Em lên gọi người nhà giúp Bác Hai. + Trường hợp 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam + Trường hợp 3: Em lên nhắc các bạn giữ yên lặng. + Trường hợp 2: Em nên cầm giúp thư. IV. Củng cố - Dặn dò. - Nêu lại ND bài? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tiết 1:Thể dục: Ôn bài thể dục phát triển chung I, MỤC TIÊU: -Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: " Đua ngựa ". II CHUẨN BỊ: - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện . -Phương tiện : Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch cho trò chơi “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” và khăn bịt mắt .. III . LÊN LỚP: Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng Đội hình luyện tập 1/Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học . - Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân . - Chơi trò chơi “Thi xếp hàng nhanh ” 2/Phần cơ bản : *- Ôn 8 động tác vươn thở ,tay , chân , lườn , bụng toàn thân, nhảy và điều hoà của bài thể dục phát triển chung .(2 - 3 lần) nhịp 2-8 - GV nhận xét rồi cho tập tiếp - Các tổ thi đua với nhau dưới sự điều khiển của tổ trưởng . - GV quan sát , nhắc nhở kết hợp sửa chữa động tác sai cho các em . * Thi đua tập giữa các tổ tập 8 động tác thể dục dưới sự điều khiển của GV . Tổ nào tập đúng , đẹp nhất được biểu dương trước lớp . * Chơi trò chơi “ Đua ngựa“ - GV trực tiếp điều khiển trò chơi, yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết . 3/Phần kết thúc: - -Đứng tại chỗ vổ tay, hát . -GV cùng hệ thống bài -GV nhận xét giờ học 5phút 25phút 5 phút § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV Tiết 4:Thủ công: Cắt dán chữ H, U( tiết 2) Ị MỤC TIÊU: - HS kẻ, cắt dán được chữ H, U Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau Chữ dán tương đối phẳng. - Đối với HS khéo tay: Kẻ, cắt dán được chữ H, U Các nét chữ thẳng và đều nhau, chữ dán phẳng. - Hứng thú cắt , dán chữ . IỊ CHUẨN BỊ - Mẫu chữ H , U cắt đã dán và mẫu chữ H , U cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn , để rời , chưa dán . - Tranh qui trình kẻ , cắt , dán chữ H , U - Giấy thủ công , thước kẻ , bút chì , kéo thủ công , hồ dán . IIỊ CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn thực hành - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước. -GV viết bảng: Bước 1:Kẻ chữ H,U Bước 2:Cắt chữ H,U Bước 3:Dán chữ H,U - Tổ chức cho HS thực hành -GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS. 3. Nhận xét, dặn dò -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, nhận xét và đánh giá. -GV nhận xét , đánh giá. -GV nhận xét sự chuẩn bị của HS -3HS nhắc tựa -HS nhắc lại các bước -HS thực hành cắt, dán chữ. -HS chọn mỗi tổ 3 sản phẩm lên trưng bày, cả lớp nhận xét, đánh giá.
Tài liệu đính kèm: