Giáo án dạy Tuần 15 Lớp 3 (12)

Giáo án dạy Tuần 15 Lớp 3 (12)

Tiết 1.2.Tập đọc – Kể chuyện.

& 43,44. Hũ bạc của người cha.

 I/ Mục tiêu:

 A. Tập đọc.

1.1./ Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

1.2/ Hiểu ND :hai bàn tay lao 9ộng của con người chính là nguôn tạo nên của cải

2.1/ Trả lời được các câu hỏi trong bài .

2.2/Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ hợp lý sau dấu chấm ,dấu phẩy.

3 / Giáo dục Hs biết yêu quí lao động.

KNS: HS tự nhận thức giá trị bản thân, xác định giá trị, lắng nghe tích cực

 B. Kể Chuyện :

 1/HS nắm được cách sắp xếp tranh theo đúng thứ tự trong truyện.theo SGừ

 2/Biết dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ

3/ HS có ý thức học bài.

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1038Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 15 Lớp 3 (12)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 15.
TG 
TIẾT 
PPCT
MÔN
TÊN BÀI 
Tích hợp 
mt
nl
kns
2
29/11
1
2
3
4
5
43
44
71
15
15
TĐ-KC
TĐ-KC
Toán 
Đạo đức 
Chào cờ 
Hũ bạc của người cha
Hũ bạc của người cha
Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số 
Quan tâm,giúp đỡ h.xóm, láng giềng
Tuần 15
+
3
30/11
1
2
3
4
5
29
72
15
3
4
15
TNXH
Toán 
M.Thuật 
Anh văn 
Anh văn
ĐĐ
 Các HĐ thông tin liên lạc 
 Hoàn thiện bài TD 
Chia số có 3 c.số cho số có 1 c.số(tt) 
4
1/12
1
2
3
4
5
45
73
29
29
15
TĐ
Toán
T. Dục
CT
 TC
Nhà rông ở Tây Nguyên 
Giới thiệu bảng nhân 
Ôn bài TD
N-V : Hũ bạc của người cha 
 Cắt dán chữ V
5
2/12
1
2
3
4
5
30
74
15
15
15
TNXH 
Toán 
LTVC
Tập viết
A .nhạc 
 Hoạt động nông nghiệp 
Giới thiệu bảng chia 
Từ ngữ về các DT.L.tập về so sánh 
Ôn chữ hoa L
Ngày mùa vui 
+
+
6
3/12
1
2
3
4
5
30
75
30
15
15
c. Tả
Toán 
T. Dục 
T.l.văn
S. hoạt,
N-V: Nhà rông ở Tây Nguyên
Lt 
Ôn bài TD
N-K: Giấu giày gt về tổ em.
Tuần 15.
 Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2010.
Tiết 1.2.Tập đọc – Kể chuyện.
& 43,44. Hũ bạc của người cha.
 I/ Mục tiêu:
 A. Tập đọc.
1.1./ Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật 
1.2/ Hiểu ND :hai bàn tay lao 9ộng của con người chính là nguôn tạo nên của cải 
2.1/ Trả lời được các câu hỏi trong bài .
2.2/Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ hợp lý sau dấu chấm ,dấu phẩy.
3 / Giáo dục Hs biết yêu quí lao động.
KNS: HS tự nhận thức giá trị bản thân, xác định giá trị, lắng nghe tích cực
 B. Kể Chuyện :
 1/HS nắm được cách sắp xếp tranh theo đúng thứ tự trong truyện.theo SGừ
 2/Biết dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ 
3/ HS có ý thức học bài.
II/ Các phương pháp kĩ thuật dạy học
Trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi , thảo luận nhóm.
III/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	 * HS: SGK, vở.
IV/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1. khời động 	
 Gv gọi 2 em lên đọc bài và trả lời :	
+ Người cán bộ về xuơi nhớ những gì ở Việt Bắc?+ Tìm câu thơ thể hiện vẻ đẹp của V.Bắc?
Gv nhận xét, ghi điểm.
 Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
* Hoạt động 2. :(cá nhân) GQMT 1.1(10’)Luyện đọc. 
Gv đọc mẫu bài văn.
- - Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. 
- Gv mời Hs giải thích từ mới: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Năm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 3( cả lớp).GQMT 1.2,& 2.1/(10’) Tìm hiểu bài 
+ Ông lão người Chăm buồn về chuyện gì?
+ Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
+ Em hiểu thế nào là tự kiếm bát cơm?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi:
+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
- Gv chốt lại: - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3.
 + Người con đã làm lụng và vất vã như thế nào?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4 và đoạn 5. Câu hỏi:
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con làm gì? 
- Gv nói thêm: tiền ngày xưa đúc bằng kim loại nên đưa vào lửa không bị cháy, nếu để lâu sẽ bị chảy ra.
+ Vì sao người con phản ứng như vậy?
+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy?
+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này?
* Hoạt động 4: cá nhân. GQMT 2.2(5’)Luyện đọc lại, 
- Gv đọc diễn cảm đoạn 4, 5.
- Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 4.
- Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Kể chuyện.
* Hoạt động 1.( cá nhân):GQMT 1(10’)
- Gv yêu cầu Hs quan sát lần lượt 5 bức tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh.
- Gv chốt lại thứ tự các tranh là: 3 – 5 – 4 – 1 – 2 .
+ Tranh 3: Anh con trai lười biếng ngủ, cha già còm lưng làm việc.
+ Tranh 5: Người cha vứt tiền xuống ao, người con đứng nhìn thản thiên.
+ Tranh 4: Người con xay thóc thuê để lấy tiền.
+ Tranh 1: Ngừơi cha ném tiền vào lửa, người con thọc tay vào lửa lấy tiền ra.
+ Tranh 2: Vợ chồng ông lạo trao hủ bạc cho con và cùng với lời khuyện.
-GQMT2 ( cả lớp) GQMT 2.(10’)Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện.
:Gv mời 5 Hs nhìn tranh tiếp nói kể 5 đoạn của câu truyện.
- Hs khá giỏi kể lại toàn truyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
5 Hs đọc 5 đoạn trong bài.
Hs giải thích các từ khó trong bài. 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Một Hs đọc cả bài.
KNS: HS tự nhận thức bản thân, trình bày ý kiến cá nhân, xác định giá trị , đặt câu hỏi..
Rất buồn vì con trai lười biếng.
Trở thành người siêng năng, chăm chỉ tự kiếm bát cơm.
Tự làm tự nuôi sống mình, không nhờ vào bố mẹ.
Hs đọc đoạn 2ø.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
Hs nhận xét.
Hs đọc đoạn 3.
Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo. Ba tháng 
Hs đọc đoạn 4, 5.
Người con vội thọc tay 
Vì anh vất vả 3 
Ôâng cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai.
Có làm lụng vất vả mới yêu quý đồng tiền.
Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
KNS: HS lắng nghe tích cực, trình bày 1’
5 hs thi đọc diễn cảm đoạn 5.
năm Hs thi đọc 5 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
Hs quan sát tranh và sắp xếp theo thứ tự.
Hs nhận xét.
Hs đứng lên nói.
5 Hs tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện.
Hai Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
Hoạt động 3. kết thúc (3’)
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Nhà bố ở.Nhận xét bài học.
 Tiết 3. Toán. 
& 71.CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 A/ Mục tiêu:
1/ Nắm được cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số .(chia hết và chia có dư ) 
2/Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số .(chia hết và chia có dư)ừ.
2.1/ Củng cố về dạng toán giảm một số đi nhiều lần.
3 Rèn Hs tính đúng các phép tính , chia chính xác, thành thạo.
 * Hs khá giỏi làm bài 1 cột 2 và bài 4
 B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu.
	 * HS: VBT, bảng con.
 C/ Các hoạt động:
1. Ổn định: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo).(3’)
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.Hs nêu lại bảng chiatừ 2 đến 9.
- Nhận xét ghi điểm. Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới (30’): Giới thiệu bài – ghi tựa.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* HĐ1: GQMT1,(10’)
 Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.(8’)
a) Phép chia 648 : 3.
- Gv viết lên bảng: 648 : 3 = ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc.
- Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
- Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước:
- Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
+ 6 chia 3 bằng mấy?
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và thực hiện chia hàng đơn vị.
+ Vậy 648 chia 3 bằng bao nhiêu
- => Ta nói phép chia 648 : 3 là phép chia hết.
b) Phép chia 236 : 5
- Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp.
- Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu ? 
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
=> Đây là phép chia có dư.
Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia.
* HĐ2: GQMT2,(10’)
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
Yêu cầu Hs lên bảng sữa bài .
Gv nhận xét .
Bài 2
+ Yêu cầu Hs nêu các phép chia hết, chia dư trong bài.
- Gv nhận xét.
* HĐ3: GQMT 2.1(7’)
Bài 3: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Có tất cả bao nhiêu gói kẹo?
+ Được xếp vào mấy thùng?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
. 
Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng trăm của số bị chia.
6 chia 3 bằng 2.
4 chia 3 được 1.
Một Hs lên bảng làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
648 chia 3 = 216.
Hs lắng nghe.
Hs thực hiện tính vào giấy nháp 
Ba hs lên bảng tính .
236 chia 5 bằng 47, dư 1.
Hs cả lớp thực hiện lại phép chia trên
Hs lắng nghe .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc đề .
Hs nhận xét . 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Thảo luận nhóm đôi tìm ra cách giải .
Có 405 gói kẹo.
Có 9 thùng .
Hỏi mỗi thùng có tất cả bao nhiêu gói kẹo .
Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
HS nhận xét .
Hs đọc.
Là số 184 m.
Là 184m : 8 = 23m.
Là 184m : 4 = 46m.
Ta chia số đó cho số lần cần giảm.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hai nhóm thi làm bài.
Hs nhận xét
 4. Nhận xét – dặn dò.(1’) : Về tập làm lại bài. 2,3.
Chuẩn bị : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo).
Nhận xét tiết học.
 Tiết 4. Đạo đức
 & 15. Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng ... i . con chim non 
- Gv gọi 3 Hs lên hát lại 3 bài hát: bài Bài ca đi học, Đếm sao, Gà gáy. Mỗi em hát một bài.
- Gv nhận xét.
3/ DẠY BÀI MỚI .(30’)
* Hoạt động 1: GQMT 1 (10’) Ôn tập bài ngày mùa vui 
- Gv gọi cả lớp hát kết hợp gõ đệm theo lần lượt theo 3 kiểu: đệm theo phách, theo nhịp, theo tiết tấu lời ca.
- Gv cho Hs hát kết hợp với vài động tác phụ họa.
- Gv cho Hs nghe băng bài hát: Bài ca đi học.
- Gv từng nhóm lên biểu diễn trước lớp.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 2: GQMT 2 (10’)ngày mùa vui.
- cả lớp hát kết hợp gõ đệm theo nhịp ¾.
- Chơi trò chơi kết hợp bài hát.
- Gv chia thành 2 đội: một đội hát, một đội thực hiện trò chơi, sau đó đổi bên.
* Hoạt động 3:GQMT 2.1 (7’)con chim non .
- Gv chia lớp thành 3 nhóm. Cho Hs hát theo kiểu nối tiếp
- Gv cho Hs vừa hát vừa gõ đệm theo phách.
- Gv nhận xét.
4/.Tổng kềt – dặn dò.(3’)
Về tập hát lại bài.
Chuẩn bị bài sau: 
Nhận xét bài học
Hs vừa hát vừa gõ đệm.
Hs hát kèm theo động tác múa phụ họa.
Từng nhóm lên biểu diễn.
Hs hát kết hợp với gõ đệm.
Hs chý ý lắng nghe.
Hs thực hành hát kết hợp chơi trò chơi.
Từng nhóm hát
Hs nhận xét.
	Thứ 6, ngày 3 tháng 12 năm 2010.
 Tiết 1. Chính tả
 & 30 Nghe – viết : Nhà rông ở Tây Nguyên.
 I/ Mục tiêu:
1 /Nắm được cách viết đúng bài chính tả ,trình bày sạch sẽ đúng quy 9ịnh 
/2.1/Nghe viết đúng bài chính tả ,trình bày sạch sẽ đúng quy 9ịnh
2 .2/Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ưi/ươi (điền 4 trong 6 tiếng ),làm đúng bài 
3/ Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị: * GV: ba, bốn băng giấy viết BT2. Bảng phụ viết BT3.
 * HS: VBT, bút.
 II/ Các hoạt động:
1) Ổn định(1’) Hát.
 2) Bài cũ:(4’) “ Hũ bạc của người cha”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ : hạt muối, múi bưởi, núi lửa, mật ong, quả gấc.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Bài mới (29’)	 Giới thiệu bài + ghi tựa.
* Hoạt động 1GQMT 1& 2.1,(15’)
Gv đọc một lần đoạn viết của bài : Nhà rông ở Tây Nguyên.
Gv mời 2 HS đọc lại.
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
Gv đọc cho viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv đọc từng câu , cụm từ, từ. 
Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2:GQMT2.2(10’) Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 nhóm (mỗi nhóm 6 Hs (tiếp nối nhau lên bảng điền đủ từ
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Khung cửi – mát rượi – cưỡi ngựa – gửi thư – sưởi ấm – tưới cây.
+ Bài tập 3:Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Xâu: xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá , xâu bánh, xâu xé.
Sâu: sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu sắc, sâu rộng.
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Có ba câu.
Hs phát biểu ý kiến. Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 nhóm tiếp nối nhau lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs suy nghĩ làm bài vào vở.
Ba nhóm Hs chơi trò chơi.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
 4. Nhận xét – dặn dò (3’) Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.Nhận xét tiết học.
Tiết 2. Toán. 
& 75. LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu:
1/ Nắm được cách làm tính nhân ,tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn 
2.1/Biết làm tính nhân ,tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn
2.2/ Biết giải toán có 2 phép tính 
3 / Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
 B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu .
	 * HS: VBT, bảng con.
 C/ Các hoạt động:
1. Ổn định: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Giới thiệu bảng chia.(3’)
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới (30): Giới thiệu bài – ghi tựa.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 * HĐ1: GQMT1,(10’)
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời Hs lên bảng làm và lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
 Bài 2: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. 
Yêu cầu Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại
* HĐ2: GQMT2,1(10’) Làm bài 3, 
Bài 3: Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv vẽ sơ đồ bài toán trên bảng.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Quãng đường AC có mối quan hệ như thế nào với quãng đường AB và BC?
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu mét?
+ Quãng đường BC như thế nào?
+ Tính quãng đường BC như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ3: GQMT2.2(7’) Làm bài 4.(5’)
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi: Muốn tính độ dài của một đường gấp khúc ta làm thế nào?
- Gv mời 2 Hs lên thi đua làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét bài làm, tuyên dương bạn làm nhanh, đúng. 
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hs : Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Tính nhân từ phải sang trái.
Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT
Hs lên bảng làm.
246 :3 = 82 ;468 : 4 = 117 ;543 : 6 = 90(dư 3)
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát .
Hs thảo luận nhóm đôi.
Bài toán yêu cầu tìm quãng đường AC.
Quãng đường AC chính là tổng của quãng đường AB và BC.
AB dài 125m.
Chưa biết, phải đi tìm.
Lấy độ dài quãng đường AB nhân 4.
Hs cả lớp làm vào VBT. 
Một Hs lên bảng làm.
Hs chữa bài vào VBT.
HS đọc đề bài .
Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng 
Hai Hs thi đua làm bài.
 Cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
 4. Nhận xét – dặn dò.(3’) : Tập làm lại bài. 3, 4.Chuẩn bị : Luyện tập chung. 
Nhận xét tiết học.
 TIẾT 3.THỂ DỤC 
 Tiết 4. Tập làm văn
 & 15. Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em.
 I/ Mục tiêu:
1 /Nắm và kể lại được câu chuyện giấu cày (BT1)
2.1/Nghe và kể lại được câu chuyện giấu cày (BT1
2 .2/Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5câu )giới thiệu về tổ của mình (BT2)
3/ Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa truyện vui Tôi cũng như bác
 Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui. Bảng lớp viết các câu hỏi của BT2.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Ổn định:(1’) Hát.
Bài cũ: (4’) Nghe kể: Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động.
- Gv gọi Hs lên kể chuyện.Một Hs lên giới thiệu hoạt động của tổ mình.
- Gv nhận xét bài cũ.
Bài mới : (29’) Giới thiệu bài + ghi tựa.
* Hoạt động 1: GQMT1,& 2.1(10’)
+ Bài tập 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 4 câu hỏi gợi ý. 
- Gv kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi:
+ Bác nông dân đang làm gì?
+ Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào?
+ Vì sao bác bị vợ trách?
+ Khi thấ mất bác làm gì?
- Gv kể tiếp lần 2: 
- Một Hs thi kể lại câu chuyện.
- Từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe.
- 4 Hs nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 2: GQMT2.2(15’)
+ Bài tập 2: Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Gv gọi 5 Hs đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn viết bài tốt.
1 Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs quan sát tranh minh họa.
Hs lắng nghe.
Bác đang cày ruộng.
Bác hét to: “ Để 
Vì giấu 
Nhìn trước, nhìn sau 
Một Hs thi kể lại câu chuyện.
Hs làm việc theo cặp.
Hs thi kể chuyện.
Hs nhận xét.
 Hs đọc yêu cầu của bài.
Một Hs đứng lên làm mẫu.
Hs cả lớp làm vào vở.
5 Hs đoạc bài viết của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
 4. Nhận xét – dặn do : Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Nghe kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn.
Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 15
Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động tuần 14
GV nhận xét các hoạt động trong tuần
Nêu biện pháp khắc phục: Xếp lại chỗ ngồi cho các học sinh yếu để học sinh kèm lẫn nhau, Nhắc nhở thường xuyên về việc rèn chữ viết cho cả lớp.
Nêu các hoạt động tuần 15
Đạo đức: Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy
Ngoan ngoãn ,lễ phép với người lớn tuổi và với các thầy cô giáo
Gọn gàng , sạch sẽ
Mặc đúng đồng phục : Áo trắng , quần tối màu
Học tập: 
Học thuộc bài trước khi vào lớp 
Làm đầy đủ bài tập ở nhà
Ôn tập chuẩn bị thi cuối học kỳ I
Soạn đúng sách , vở , đồ dùng học tập theo thời khóa biểu của lớp
Đi học đúng giờ quy định
Tiếp tục rèn chữ,giữ vở
Các hoạt động khác:
Vệ sinh lớp học sạch sẽ
Bảo quản đồ dùng học tập của lớp
Tiếp tục nộp các khoản quỹ ủng hộ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 Tuan 15 CKTKNS.doc