Buổi sáng Tập đọc - Kể chuyện .
Bài tập làm văn.
I/ Mục tiêu:
A/ Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.
- Hiểu nghĩa các từ được chú giải của bài.
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B/ Kể chuyện:
- Biết sắp xếp lại các tranh(SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
RKNS: Tự nhận thức , xác định giá trị cá nhân.Ra quyết định, đảm nhận trách nhiệm .
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạt truyện .
Tuần 6: Thứ 2 ngày 26 tháng 9 năm 2011. Buổi sáng Tập đọc - Kể chuyện . Bài tập làm văn. I/ Mục tiêu: A/ Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ. - Hiểu nghĩa các từ được chú giải của bài. - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). B/ Kể chuyện: Biết sắp xếp lại các tranh(SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. RKNS: Tự nhận thức , xác định giá trị cá nhân.Ra quyết định, đảm nhận trách nhiệm . II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạt truyện . III/ Hoạt động dạy và học: Tập đọc. A/Bài cũ : 5’. - 2 HS đọc lại bài: Cuộc họp của chữ viết. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 30’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc : a- GV đọc diễn cảm toàn bài: b- Hướng dẫn HS luyện đọc- kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV viết bảng: Lui- xi -a, Cô- li - a, HS đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp: kết hợp giải nghĩa từ khó. - Đọc từng đoạn trong bài. Tiết 2: 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: 15. - Nhân vật xưng “ Tôi” trong truyện tên là gì? - Cô giáo ra đề văn cho lớp thế nào? - Vì sao Cô- li -a thấy khó khi vết bài văn. - Thấy các bạn viết nhiều, Cô li na đã làm cách gì cho bài viết dài ra.? - Vì sao khi mẹ bảo Cô - li- a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô- li -a ngạc nhiên? - Vì sao sau đó, Cô- li- a vui vẻ làm theo lời mẹ? 4/ Luyện đọc lại. - GV đọc mẩu đoạn 3, 4. - Một vài HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Bốn HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn văn. Kể chuyện. 18’ 1/ GV nêu nhiệm vụ: 2/ Hướng dẫn kể chuyện: a- Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. b- Kể lại 1 đoạn của câu chuyện theo lời của em. - Một HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu. - Một HS kể mẫu 2 hoặc 3 câu. - Từng cặp HS tập kể. - Ba, bốn HS nối tiếp nhau thi kể 1 đoạn bất kỳ của câu chuyện. - Cả lớp bình chọn người kể hay nhất, hấp dẫn nhất. IV/ Cũng cố – dặn dò: 2’ - GV nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------- Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu: - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một sốvà vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. - Các bài tập cần làm 1,2,4. - Dành cho HS khá, giỏi: Bài 4. II/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’ . - 2 HS lên bảng thực hiện. - Tìm 1/3 của 18 m. - Tìm 1/4 của 12 kg. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ . HS làm BT 1, 2, 3, 4. - Gọi HS lần lượt đọc yêu cầu từng bài tập - GV giải thích, hướng dẫn thêm. - HS làm bài vào vở. GV chấm 1 số bài. * Chữa bài: - Bài1: Gọi HS nêu miệng kết quả tính. a) Tìm 1/2 của : 12 cm; 18 kg ; 10 l. 12 : 2 = 6 cm 18 : 2 = 9 kg 10 :2 = 5 l b) Tìm 1/6 của: 24 m; 30 giờ ; 54 ngày. 24 :6 = 4 m 30 : 6 = 5 giờ 54 :6 = 9 ngày b- Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi 1 Hs lên bảng chữa bài: Giải Vân đã tặng bạn số bông hoa là: 30 : 6 = 5 (bông) Đáp số ; 5 bông. c- Bài 3: Dành cho HS khá giỏi. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài . Giải Số học sinh lớp 3 A đang tập bơi là: 28 : 4 =7 ( h/s) Đáp số 7 h/s d- Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu bài và quan sát hình1,2,3,4 ở SGK trang 27. - Đã tô màu 1/5 số ô vuông của hình nào?. - HS trả lời , GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. Đã tô màu H2,4 C/ Củng cố, dặn dò. 2’ - GV nhận xét tiết học. -------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội. Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. I/ Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để gữi gìn , bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên. - Dành cho HS khá, giỏi: Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. RKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình ( trang 24, 25). - Hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’. - Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào? - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : * Hoạt động 1: 15’Thảo luận cả lớp. - Bước 1: Thảo luận nhóm đôi: - Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? - HS trình bày kết quả thảo luận. * Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng. * Hoạt động 2: 15’. Quan sát và thảo luận: - Bước 1: Làm việc theo cặp: Từng cặp HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 và nói xem các bạn đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì đói với việc gĩư vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nớc tiểu. - Bước 2: Làm việc cả lớp. + Gọi 1 số lên trình bày trớc lớp. + HS thảo luận: - Hỏi: Chúng ta làm gì để gĩư VS bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu? - Tại sao hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước? ****************************** Thứ 3 ngày 27 tháng9 năm 2011 Buổi sáng: Môn : Anh , Mĩ thuật , Thể dục , Tin Gv đặc thù dạy ****************************** Buổi chiều: . Tập đọc : Nhớ lại buổi đầu đi học I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng , tình cảm. - Hiểu nội dung: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ : 5’. - 2 HS đọc lại bài : Bài tập làm văn. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài : 2/ Luyện đọc :a) GV đọc diễn cảm toàn bài . b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc nối tiếp câu. - Đọc nối tiếp đoạn . Kết hợp nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng. - GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm. 3/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : - Điều gì gợi tác giả nhớ đến những kỉ niệm của buổi tựu trường ? - Trong ngày đến trường đầu tiên vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn? -Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ , rụt rè của HS mới tựu tưrờng ? 4/ Học thuộc lòng một đoạn văn : - GV chọn đọc một đoạn văn. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn. - GV nêu yêu cầu : mỗi em cần học thuộc lòng một trong ba đoạn của bài. - HS thi đọc thuộc lòng IV/ Củng cố - dặn dò : 2’. - GVnhận xét giờ học *********************************** Chính tả (nghe viết). Bài tập làm văn. I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả .Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng bài tập điền vần eo/ oeo (BT2). - Làm đúng bài tập (3) a/b. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’. - 3 HS viết bảng lớp 3 tiếng có vần oam. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS viết chính tả: a- Hướng dẫn HS chuẩn bị: GV đọc bài lần 1; 2 HS đọc lại bài. - Tìm tên riêng trong bài chính tả? - Tên riêng được viết như thế nào? - HS tập viết chữ khó vào bảng con : Cô- li - a; lúng túng, ngạc nhiên. b- GV đọc cho HS viết bài. c- GV chấm, chữa bài. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. - HS làm BT2: - Cho HS đọc yêu cầu bài.Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm. - Ba học sinh lên bảng làm bài , GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng. a) khoeo chân b) người lẻo khỏeo c) ngóeo tay - Bài tập 3( a/b) - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT HS làm BT vào vở . - Gọi 1 số HS đứng dậy đọc bài làm của mình. -GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. a) Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm. Cho sâu cho sáng mà tin cuộc đời. 4/ Củng cố - dặn dò : 2. - GV nhận xét giờ học. **************************** Toán. Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. I/ Mục tiêu: - Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp chia hết ở các lượt chia). - Biết tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. - Các bài tập cần làm:1,2(a),3. - Dành cho HS khá, giỏi: Bài 2(b). II/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’. - 2 HS lên bảng chữa bai 1,4 (sgk). - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’. * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia 96 : 3. - GV viết phép chia lên bảng. - HS nêu nhận xét: Đây là phép chia số có 2 chữ số (96) cho số có 1 chữ số (3). - GV hướng dẫn thêm: + Đặt tính 96 : 3 + Tính : Gv hướng dẫn HS tính lần lượt ( nói và viết) như phần bài học của sgk. + Cho vài HS nêu lại cách chia rồi nêu: 96 : 3 = 32. * Hoạt động 2: Thực hành: - HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 ở SGK GV hướng dẫn thêm. - HS làm bài vào vở. GV chấm bài. * Hoạt động 3: Chữa bài: a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài . Tính. - HS nêu, GV ghi bảng: Củng cố về cách chia. b- Bài 2: - Củng cố về cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. - Cho HS đọc yêu cầu bài. a) Tìm 1/3 của: 69 kg ; 36 m; 93 l 69 : 3 = 23 kg 36 : 3 = 12 m 93 : 3 = 31 l b) Dành cho HS khá , giỏi - Tìm 1/2 của :24 giờ ; 48 phút ; 44 ngày 24 : 2 =12 giờ 48 : 2 =24 phút 44 :2 = 22 ngày. c- Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng chữa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. Giải Mẹ biếu bà số cam là: 36 :3 = 12(quả cam) Đáp số; 12 quả cam. C/ Củng cố, dặn dò: 2’. - Gv nhận xét giờ học. ********************************** Chiều Thứ 4 ngày 28 tháng 9 năm 2011 Luyện toán Tiết 1 I . Mục tiêu : - Ôn làm tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp chia hết ở các lượt chia). - Biết tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. II. Hoạt động dạy và học: A/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập: 1 . Tính : - GV hướng dẫn thêm: + Đặt tính 6 8 : 2 + Tính : Gv hướng dẫn HS tính lần lượt ( nói và viết) như phần bài học của sgk. 68 2 44 4 93 3 80 2 .6.........3.4....... ................... .................. ...8............ ...8.... ....... ........ ....... ...0.... ........ ........ ......... 2 . Viết vào chổ chấm ( theo mẫu ) : - Củng cố về cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. - Cho HS đọc yêu cầu bài. Mẫu : 1 của 20 kg là : 20 : 5 = 4 ) kg ) 5 a) 1 của 40 m là : .....40:5 = 8.................................... 5 b) 1 của 54 l là :) ...................... ... ................................ .................................................. c .............................................. .............................................. d ............................................. ................................................. Cho học sinh nêu , Gv nhận xét. Hs làm VBT. C/ Củng cố - dặn dò : 2’ - Nhận xét giờ học. ***************************** Thứ 6 ngày 30 tháng 9 năm 2011. Tập làm văn : Kể lại buổi đầu đi học. I/ Mục tiêu: - Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) II/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’.Gọi 2 HS : HS1 : Để tổ chức một cuộc họp , cần chú ý những gì? HS 2 : Nêu vai trò của người điều hành cuộc họp ? - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài : 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : a- Bài tập 1 : GV nêu yêu cầu : Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật , có cái riêng. - Buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều ? - Thời tiết hôm đó như thế nào ? Ai dẫn em đến trường ? - Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ? - Buổi học đã kết thúc nh thế nào ? - Cảm xúc của em về buổi học đó ? Từng cặp HS tập kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình . 3-4 HS thi kể trước lớp . b- Bài tập 2 : 1HS đọc yêu cầu - GV nhắc các em viết giản dị , chân thực Sau khi HS viết xong mời 5 -7 em đọc bài viết của mình . Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn bạn viết tốt nhất . 3/ Củng cố - dặn dò : 2’. - Nhận xét tiết học. ************************************* Tự nhiên xã hội. Cơ quan thần kinh. I/ Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của các cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc trên mô hình. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sách giáo khoa trang 26, 27. - Hình cơ quan thần kinh phóng to. III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’. - Tại sao hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước? - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : * Hoạt động 1: 13’. Quan sát. - Bước 1: Làm việc theo nhóm. + Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ? + Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống. + Sau khi chỉ trên sơ đồ, nhóm trởng đề nghị chỉ vị trí bộ não, tuỷ sống trên cơ thể mình hoặc trên cơ thể bạn. - Bước 2: Làm việc cả lớp. GV treo sơ đồ trên bảng, HS chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh. * Kết luận: Cơ quan TK gồm bộ phận não và tuỷ sống. * Hoạt động 2: 15’ Thảo luận. - Bước 1: Chơi trò chơi. Chơi trò chơi đòi hỏi phẩn ứng nhanh : “ Con thỏ, ăn cỏ...”. Hỏi: Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi? - Bước 2: Thảo luận nhóm. + Não và tuỷ sống có vai trò gì? + Nêu vai trò của dây thần kinh và các giác quan? - Bước 3: Làm việc cả lớp. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. * Kết luận: Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh.... C/ Củng cố, dặn dò: 2’ - GV nhận xét giờ học. ******************************** Toán : Luyện tập I/ Mục tiêu: -Xác định được phép chia hết và chia có dư . -Vận dụng phép chia hết trong giải toán. - Các bài tập cần làm : Bài 1,2(cột 1,2,4) ,bài 3,4. - Dành cho HS khá,giỏi: Bài 2(cột 3). II/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : 5’. - 2 HS thực hiện : 27 : 9 29 : 9 - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài : 2/ Luyện tập : HS làm bài tập 1, 2, 3 , 4 . - HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn thêm . - HS làm bài - GV chấm một số bài * Chữa bài : a- Bài 1 : -Cho HS đọc yêu cầu. Tính. - Gọi 1 số HS lên bảng chữa bài , các HS khác đối chiếu , nhận xét ( Củng cố về chia hết và chia có dư ) b- Bài 2 : Dành cho HS khá, giỏi (cột 3). - Cho HS đọc yêu cầu bài .Đặt tính rồi tính. a) 24 : 6 30 : 5 15 : 3 20 : 4 b) 32 : 6 34 : 6 20 : 3 27 : 4 - Gọi 4 HS lên bảng giải. - Cả lớp giải vào vở . c- Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu bài. - GV tóm tắt lên bảng. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi 1 HS lên bảng giải. - Cả lớp giải vào vở, gọi 1 số HS đọc bài làm của mình, GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bàigiải: Lớp đó có số học sinh giỏi là: 27 : 3 = 9 (học sinh) Đáp số: 9 học sinh. d- Bài 4 : Cho HS đọc yêu cầu bài. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. -Trong các phép chia có dư với số chia là 3, số dư lớn nhất của các phép chia đó là: A. 3 B. 2 C .1 D.o -Hướng dẫn cho hS cuối cùng khoanh vào ý( B) C/ Củng cố - dặn dò : 2’. - GV nhận xét giờ học . ****************************** Đạo đức : Tự làm lấy việc của mình ( tíêt 2 ) I/ Mục tiêu: - Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy việc việc của mình ở nhf , ở trường. - Kĩ năng sống : + Kĩ năng tw duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những thái độ , việc làm thể hiện sự ỷ lại , không chịu tự làm lấy việc của mình ). + Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình . + Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân . II/ Hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1 : 10’. Liên hệ thực tế : - GV yêu cầu HS tự liên hệ thực tế + Các em đã từng tự làm lấy những việc gì của mình ? + Các em đã thực hiện những việc đó như thế nào ? + Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc ? * Hoạt động 2 : 10’ Đóng vai - Giao cho 1 nửa số nhóm thảo luận tình huống 1 , 1 nửa còn lạithảo luận tình huống 2, rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai . - Các nhóm HS độc lập làm việc. - Theo từng tình huống, 1 số nhóm trình bày trò chơi đóng vai trớc lớp . - GV kết luận. * Hoạt động 3 :10’. Thảo luận nhóm - GV phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu các em bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến bằng cách ghi vào ô trống dấu cộng trớc ý kiến mà em đồng ý, dấu trừ vào ý kiến không đồng ý. - Sau khi thảo luận , từng HS độc lập làm việc . - Theo từng nội dung, một số em nêu kết quả , các em khác bổ sung. - GV kết luận theo từng nội dung. * Kết luận chung : 5’.Trong học tập , lao động và sinh hoạt hàng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình , không dựa dẫm vào người khác. Như vậy , em mới mau tiến bộ và được mọi ngời quí mến. ********************************* Hoạt động tập thể : Sinh hoạt lớp I/ Nhận xét , đánh giá tuần 6 : - Mọi hoạt động đều thực hiện nghiêm túc - Nhìn chung HS đi học đều , đúng giờ . - Vệ sinh trực nhật sạch sẽ. - Sinh hoạt 15 phút nghiêm túc . - Đồng phục đúng qui định. * Tuyên dương : * Tồn tại : Một số nhóm trực nhật chưa thật sạch. II/ Kế hoạch tuần 7 : -Thực hiện nghiêm túc các nội qui của nhà trường. - Mặc đồng phục đúng quy định. - Sinh hoạt 15 phút nghiêm túc. - Đi học đúng giờ, vệ sinh sạch sẽ. ------------------------------------------------------------------ Chiều: Luyện toán Tiết 2 . I/ Mục tiêu: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Nhận biết số dư phải bé hơn số chia. - Các bài tập cần làm 1,2,3. II/ Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa có chấm tròn ( bộ ĐDDT). III/ Hoạt động dạy và học: 1 . Đặt tính rồi tính và viết ( theo mẫu ): - Cho HS đọc yêu cầu bài.Tính rồi viết theo mẫu. - GV phân tích mẫu lần lượt bài a,b. - HS lần lượt nêu miệng cách chia từng bài a) 18 : 3 35 : 5 54 : 6 16 : 4 3 ................. ................ ................ 18 6 ................. ................. ................ ................. ................. ............... 0 ............... ............... ............... 18 : 3 = 6 b) 44 : 5 45 : 6 19 : 2 25 : 3 44 5 ............... ................ ................. 40 8 .............. ............. ................. ............. ................ ................. 4 ............ ............... .............. 44 : 5 = 8 ( dư 4 ) Bài 2 : Một giỏ có 20 quả các loại . trong đó có 1/4 số quả là quả lê . Hỏi trong giỏ đó có bao nhiêu quả lê ? - GV tóm tắt lên bảng. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi 1 HS lên bảng giải. - Cả lớp giải vào vở, gọi 1 số HS đọc bài làm của mình, GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài giải ............................................................................................................. .............................................................................................................. 3 . Đố vui : Hãy đổi chổ các tấm bìa : 9 6 : 4 = 5 để có phép tính đúng là :............................................................................ - HS làm VBT . GV theo dõi chấm bài . C/ Củng cố - dặn dò : 2’. - GV nhận xét giờ học ***************************** Luyện tiếng việt Tiết 3 . I/ Mục đích, yêu cầu: - Biết điền đúng dấu phẩyvào chỗ thích hợp trong câu văn . - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) II/ Đồ dùng dạy học: III/ Hoạt động dạy và học: 33’ 1/ Giới thiệu bài. 2/ Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 . Điền các dấu phẩy còn thiếu vào những câu in nghiêng : Mùa thu , vạt hoa cúc dại vàng tươi nở bung hai bên đường . Những bông cúc xinh xẻo dịu dàng lung linh như từng tia nắng nhỏ .Hoa cỏ may quấn quýt theo bước chân học trò vào lớp học.Tiếng trẻ đọc bài ngân nga trong trẻo vang ra từ cửa lớp , khiến chú chim đang nghiêng đầu tìm sâu cũng lích rích hót theo . Theo Huỳnh Thị Thu Phương Bài 2 . Viết đoạn văn ( 5 – 6 câu ) kể về cô giáo ( hoặc thầy giáo ) của em . Gợi ý : Đó là thầy giáo ( cô giáo ) dậy em lớp mấy ? Kỉ niệm tốt đẹp của em về thầy ( cô giáo ) là gì ? Tình cảm của em với thầy ( cô ) như thế nào ? ................................................................................................................................................................................................................................................... 3. Cho học sinh làm vào VBT Gv theo dõi , chấm bài . 4/ Củng cố - dặn dò : 2’. - GVnhận xét giờ học ******************************* Vệ sinh cá nhân- môi trường Bài 1 . Rửa tay I . Mục tiêu : 1 . Kiến thức : - Nêu được khi nào cần phải rửa tay - Kể ra những thứ dùng để rửa tay . 2 Kĩ năng : Biết cách rữa tay sạch sẽ và rửa tay đúng khi cần thiết . 3 . Thái độ : - Có ý thức giữ sạch đôi bàn tay . II . Đồ dùng dạy học :
Tài liệu đính kèm: