Giáo án giảng dạy Lớp 3 - Tuần 20

Giáo án giảng dạy Lớp 3 - Tuần 20

A. Mục tiêu :

1/ Tập đọc :

 a) Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trôi chảy toàn bài , đọc đúng các từ dễ phát âm sai : trìu mến , hoàn cảnh , gian khổ , trở về .

 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .

 - Biết đọc phân biệt giọng kể , giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi .

 b) Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài .

 - Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi tinh thần yêu nước , không quản ngại khó khăn gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp .

 2/ Kể chuyện :

 a) Rèn kĩ năng nói :

 - Dựa vào các câu hỏi gợi ý , HS kể lại được câu chuyện . Kể tự nhiên , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung .

 b) Rèn kĩ năng nghe :

 - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện .

 - Biết nhận xét , đánh giá lời kể của bạn , kể tiếp được lời bạn .

 

doc 25 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 492Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp 3 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Ngày 18 tháng 01 năm 2010
Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tên bài dạy: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU.
(SGK:13) Thời gian dự kiến: 70’
A. Mục tiêu : 
1/ Tập đọc : 
 a) Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
 - Đọc trôi chảy toàn bài , đọc đúng các từ dễ phát âm sai : trìu mến , hoàn cảnh , gian khổ , trở về . 
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
 - Biết đọc phân biệt giọng kể , giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi . 
 b) Rèn kĩ năng đọc - hiểu : 
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài .
 - Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi tinh thần yêu nước , không quản ngại khó khăn gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp .
 2/ Kể chuyện : 
 a) Rèn kĩ năng nói : 
 - Dựa vào các câu hỏi gợi ý , HS kể lại được câu chuyện . Kể tự nhiên , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung .
 b) Rèn kĩ năng nghe : 
 - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện .
 - Biết nhận xét , đánh giá lời kể của bạn , kể tiếp được lời bạn .
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn 2 để hướng dẫn HS luyện đọc . 
 - Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý ( phần kể chuyện ) . 
C. Các hoạt động dạy học:
 1. HĐ1: Báo cáo kết quả tháng thi đua Noi gương chú bộ đội .
 2 .HĐ2:GTB - Luyện đọc .
 a) GV đọc mẫu toàn bài .
 b) Luyện đọc câu .
 - HS đọc nối tiếp câu , GV rút từ HS đọc sai để luyện đọc CN và đồng thanh .
 c) Luyện đọc đoạn .
 - GV hướng dẫn HS cách đọc ngắt , nghỉ hơi ở đoạn 2.
 - HS đọc nối tiếp đoạn , kết hợp giải nghĩa từ : Trung đoàn trưởng , lán Tây , Việt gian , thống thiết , vệ quốc quân , bảo tồn .
 - Luyện đọc theo nhóm ( nhóm 4 em ) .
 - Cả lớp đồng thanh cả bài .
 3. HĐ 3: Tìm hiểu bài .
 - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để trả lời .
 Câu 1 : Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoạn : cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình vì cuộc sống ở chiến khu sắp tới sẽ gian khổ và thiếu thôn hơn nhiều , các em khó lòng chịu nổi .
 - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi .
 Câu 2 : Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động , bất ngờ khi nghĩ rằng phải rời xa chiến khu , xa chỉ huy , phải trở về nhà , không được tham gia chiến đấu . 
 - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 trả lời .
 Câu 3 : Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ , sẵn sàng chịu ăn đói , sống chết với chiến khu , không muốn bỏ chiến khu về ở chung với tụi Tây , tụi Việt gian .
 Câu 4 : Lời nói của mừng rất ngây thơ , em chấp nhận ăn ít cũng được miễn là đừng bắt em trở về nhà . 
 - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 để trả lời câu hỏi 
 Câu 5 : Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin thống thiết , van xin được chiến đấu hy sinh vì tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ . Ông hứa sẽ báo cáo lại ban chỉ huy nguyện vọng của các em .
 - Cả lớp đọc thầm đoạn 4 trả lời 
 Câu 6 : Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng tối lạnh . 
 4. HĐ4: Luyện đọc lại :
 - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 lưu ý HS đọc đoạn văn .
 - GV đọc diễn cảm đoạn 2 – Gọi 3-4 HS đọc lại . 
 - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc bốn đoạn của bài . .
 - Một HS đọc cả truyện . 
 - Cả lớp và GV nhận xét 
 5. HĐ5: Kể chuyện :
 - GV nêu nhiệm vụ .
 - Hướng dẫn HS kể câu chuyện theo gợi ý .
 + 1 HS đọc y/c của bài – Một em kể mẫu đoạn 2
 + Từng cặp HS tập kể 
 + Bốn HS tiếp nối nhau thi kể lại 4 đoạn của câu chuyện . 
 + Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
 + Cả lớp và GV bình chọn người kể hay nhất
6.HĐ 6: Củng cố - dặn dị
 - GV hỏi:Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì về các chiến sĩ nhỏ tuổi ? 
 - Gọi 2 – 3 HS nhắc lại nội dung truyện . 
 - Khen ngợi những em đọc bài tốt , kể chuyện hấp dẫn .
 - Dặn về nhà tập dựng hoạt cảnh theo nội dung câu chuyện . 
 - Nhận xét tiết học . 
D. Phần bổ sung: Rèn thêm kĩ năng kể chuyện cho HS , chú ý rèn đọc cho HS yếu.
 Môn: TỐN
Tên bài dạy: ĐIỂM Ở GIỮA.TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
 (SGK:98) Thời gian dự kiến: 35’
A. Mục tiêu : Giúp học sinh
	- Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước.
	- Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng.
	- Học sinh xác định đúng điểm ở giữa hai điểm cho trước, trung điểm của một đoạn thẳng nhanh, chính xác. 
 B. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ, phấn màu.
 C. Các hoạt động dạy học:
 1. HĐ1: Bài cũ:: Số 10 000. Luyện tập 
 GV sửa bài tập sai nhiều của HS
	 Nhận xét vở HS	
 2. HĐ2: GTB- Giới thiệu điểm ở giữa 
 Giáo viên vẽ hình :
 A O B
 Giáo viên nhấn mạnh: A, O, B là ba điểm thẳng hàng. Theo thứ tự: điểm A, rồi đến điểm O, đến điểm B ( hướng từ trái sang phải ). O là điểm ở giữa hai điểm A và B
O là điểm ở giữa hai điểm A và B được hiểu là A là điểm ở bên trái điểm O, B là điểm ở bên phải điểm O nhưng với điều kiện trước tiên là ba điểm phải thẳng hàng.
 	 * Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng 
Giáo viên vẽ hình :
 A 3cm M 3cm B
Giáo viên nhấn mạnh 2 điều kiện để điểm M là trung điểm của đoạn AB:
M là điểm ở giữa hai điểm A và B
AM = MB ( độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB và cùng bằng 3 cm ).
Giáo viên nêu thêm một vài ví dụ khác để củng cố cho học sinh hiểu.
	 3.HĐ3: Thực hành 
Bài 1 : Viết tên các điểm vào chỗ chấm:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan sát hình vẽ và xác định được tên ba điểm thẳng hàng theo yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho học sinh sửa bài
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 : Đúng ghi Đ, sai ghi S: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài
M là trung điểm của đoạn thẳng CD: sai vì C, M, D không thẳng hàng
O là trung điểm của đoạn thẳng AB: đúng vì :
+ A, O, B thẳng hàng
+ AO = OB.
H là trung điểm của đoạn thẳng EG: sai vì HE không bằng HG
O là điểm ở giữa hai điểm A và B: đúng
H là điểm ở giữa hai điểm E và G: đúng
M là điểm ở giữa hai điểm C và D: sai vì C, M, D không thẳng hàng.
Giáo viên Gọi học sinh đọc bài làm :
cho lớp nhận xét
Bài 3 : Viết tiếp chữ thích hợp vào chỗ chấm:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua nêu rồi viết số còn thiếu vào ô trống qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Giáo viên cho lớp nhận xét
4.HĐ4:Củng cố – dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Luyện tập . 
PHẦN BỔ SUNG : Cần hướng dẫn nhiều cho HS yếu nêu miệng.
Môn:ÂM NHẠC 
Tên bài dạy:HỌC HÁT :BÀI EM YÊU TRƯỜNG EM ( L 2)
ƠN TẬP TÊN NỐT NHẠC
 ( THB:18 ) Thời gian dự kiến: 35’
A .Mục tiêu : 
 - Hs biết bài hát đúng giai điệu của bài hát
	- Tập biểu diễn bài hát.
	- Nhớ tên và vị trí các nốt nhac qua trò chơi “ Khuông bàn tay.” 
	- Giáo dục các em yêu mến trường lớp, thầy giáo, cô giáo và bạn bè.
B. Đồ dùng dạy học: 
	Bảng chép lời ca phụ, băng nhạc, máy nghe
C. Các hoạt động dạy học :
 1.HĐ1: Bài cũ - Em yêu trường em (lời 1).
- Gv mời 2 Hs hát lại bài hát.
- Gv nhận xét. 
2.HĐ2: Học hát bài “Em yêu trường em” (lời 2).
 a) Giới thiệu bài.
	 Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu làm quen với bài hát.
	- Gv cho hs ôn tập lại lời 1 của bài hát “Em yêu trường em”.
	- Gv cho Hs xem tranh ảnh về một ngôi trường của mình.
Dạy hát lời 2.
	- Gv cho Hs nghe băng nhạc.
	- Gv cho Hs đọc lời ca.
	- Gv dạy hát từng câu.
	- Gv cho Hs luyện tập nhiều lần để Hs hát đúng, hát điệu.
	- Chú ý những tiếng hát luyến 2 âm và 3 âm.
	- Gv cho từng nhóm biểu diễn bài hát.
 3.HĐ3: Oân tập tên các nốt nhạc, vị trí nốt nhạc “ khuông nhạc bàn tay”.
	 Mục tiêu: Giúp Hs nhớ lại vị trí nốt nhạc “ khuông nhạc bàn tay”..
	- Gv cho hs đọc tên các nốt nhạc.
	- Dùng 2 bàn tay làm , Hs chỉ vị trí các nốt nhạc trên “ khuôn nhạc bàn tay” .
	- Gv cho Hs luyện tập ghi nhớ và tên gọi, vị trí các nốt nhạc trên “ Khuôn nhạc bàn tay”.
	- Gv nhận xét.
 4.HĐ4:Củng cố – dặn dò
	- Về tập hát lại bài.
	- Chuẩn bị bài sau: Học hát bài: Cùng múa hát dưới trăng.
	- Nhận xét bài học.
D. Phần bổ sung
...
Ngày 19 tháng 1 năm 2010
Môn: TẬP ĐỌC
Tên bài dạy: CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
(SGK:16) Thơøi gian dự kiến: 35’
A. Mục tiêu : 
 	- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : dài dằng dặc, đảo nổi, Kom Tum, Đắk Lắk, đỏ hoe, ..., 
	- Biết ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng giữa các khổ thơ.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài, biết được các địa danh trong bài
	- Hiểu nội dung chính của bài thơ: Em bé ngây thơ nhớ người chú đi bộ đội đã lâu không về nên thường nhắc chú. Ba mẹ không muốn nói với em: chú đã hi sinh, không thể trở về. Nhìn lên bàn thờ, ba bảo em: chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc ( các liệt sĩ không mất, họ sống mãi trong lòng những người thân, trong lòng nhân dân ).
	- Học thuộc lòng bài thơ.
B. Đồ dùng dạy học:
	-Tranh minh họa bài học trong SGK
C. Các hoạt động dạy học:
 1. HĐ1: Bài cũ: Ở lại với chiến khu
	- GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : “Ở lại với chiến khu” và trả lời những câu hỏi về nội dung bài 
	- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
	- Nhận xét bài cũ.
 2 .HĐ2 :GTB - Luyện đọc.
	- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
	- Giọng đọc rõ ràng,  ... s chọn một nội dung về ngày Tết hay lễ hội.
 - Gv giới thiệu hình, gợi ý để Hs nhận ra:
+ Vẽ về hoạt động nào?
+ Trong hoạt động đó hình ảnh nào là chính, hình ảnh nào là phụ?
+ Trong tranh nên sử dụng màu nào?
3.HĐ3: Thực hành.
- Gv yêu cầu Hs thực hành vẽ đề tài ngày Tết hoặc ngày lễ hội.
- Gv gợi ý Hs tìm:
+ Nội dung đề tài.
+ Tìm và vẽ hoạt động chính và hình ảnh phụ.
- Vẽ màu:
+ Vẽ màu sắc rự rỡ, tươi vui vào phần chính.
+ Vẽ có màu đậm nhạt.
- Gv đến từng bàn để quan sát và hướng dẫn vẽ.
4.HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- Gv cho Hs tự giới thiệu bài vẽ của mình.
- Sau đó Gv cho Hs thi đua vẽ tranh ngày Tết hoặc ngày lễ hội.
- Tích hợp BVMT: Biết giữ gìn cảnh quan mơi trường.
- Gv nhận xét khen một số bài vẽ đẹp của Hs..
- Chuẩn bị bài sau: Thường thức mĩ thuật.
- Nhận xét bài học.
D. Phần bổ sung: .
	Ngày 22 tháng 1 năm 2010
Môn: TẬP VIẾT
Tên bài dạy: ƠN CHỮ HOA N(TT)
 (VTV:5 ) Thời gian dự kiến: 35’
A .Mục tiêu : 
	- Củng cố cách viết chữ viết hoa N ( Ng )
 	- Viết tên riêng : Nguyễn Văn Trỗi bằng chữ cỡ nhỏ.
 	- Viết câu ứng dụng : Nhiễu điều phủ lấy giá gương / Người trong một nước phải thương nhau cùng bằng chữ cỡ nhỏ.
	- Viết đúng chữ viết hoa N ( Ng ), viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết
B. Đồ dùng dạy học: 
 - Vở tập viết, bảng con
C. Các hoạt động dạy học :
 1.HĐ1: Bài cũ : 
	- GV nhận xét bài viết của học sinh.
	- Cho học sinh viết vào bảng con : Nhà Rồng
	- Nhận xét 
 2.HĐ2: Giới thiệu bài - Hướng dẫn viết trên bảng con 
	Luyện viết chữ hoa
GV gắn chữ Ng trên bảng
Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi : 
+ Chữ N được viết mấy nét ?
+ Độ cao chữ N hoa gồm mấy li ?
+ Chữ g cao mấy li ?
Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết V, T
Giáo viên gọi học sinh trình bày
Giáo viên cho HS viết vào bảng con 
Giáo viên nhận xét.
	Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng : Nguyễn Văn Trỗi
Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Nguyễn Văn Trỗi là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 3 chữ cái đầu N, V, T
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Nguyễn Văn Trỗi 2 lần
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
	Luyện viết câu ứng dụng 
GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc : 
Nhiễu điều phủ lấy giá gương 
Người trong một nước phải thương nhau cùng 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn
 3.HĐ3: Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ Ng : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ V, T : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Nguyễn Văn Trỗi: 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần
Cho học sinh viết vào vở. 
Chấm, chữa bài 
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
Thi đua :
Giáo viên cho 4 tổ cửa2 thi đua viết câu : “ Nguyễn Sơn Hà”
Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
 4.HĐ4: Nhận xét – Dặn dò : 
	- GV nhận xét tiết học.
	- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
 - Chuẩn bị : bài : Ôn chữ hoa : O, Ô, Ơ. 
D. Phần bổ sung: 
Môn: TỐN
Tên bài dạy: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000
( SGK:102 ) Thời gian dự kiến: 35/
A .Mục tiêu : Giúp Hs nắm được:
	-Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10.000 
	- Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời ăn bằng phép cộng
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học :
 1.HĐ1:.Giới thiệu phép cộng 3526 + 2759
	- Gv nêu phép cộng 3526 + 2759 .
	- Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính.
	- Gv hỏi: Muốn cộng hai số có đến bốn chữ số ta làm thế nào? 
 	* 6 cộng 9 bằng 15, viết 5 nhớ 1. 
 	 3526 * 2 cộng 5 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8. 
	+ 2759 * 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1
 	 6285 * 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. 
	- Gv nhận xét: Muốn cộng hai số có đến bốn chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau: chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục,  rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái.
2.HĐ2: Làm bài 1, 2.
	Cho học sinh mở vở bài tập.
	Bài 1:
	- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
	- Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài.
	- Gv nhận xét, chốt lại:
 	 4268 3845 6690 7331
	+ 3917 + 2625 + 1034 + 759
 	 8185 6470 7724 8090
	Bài 2:
	- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
	- Gv yêu cầu 3 nhóm Hs thi làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
	- Gv nhận xét, chốt lại.
 	 	 6823 4648 9182
	 + 2459 + 637 + 618
 	 	9282 5285 97 90
	Bài 3:
	- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
	- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
	+ Thôn Đông có bao nhiêu người?
	+ Thôn Đoài có bao nhiêu gì?
	+ Bài toán hỏi gì?
	- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm
	- Gv nhận xét, chốt lại:
	Bài giải
	Số người của cả hai thôn là:
 	2573 + 2719 = 5292 (người) 
 Đáp số: 5292 người.
 3. HĐ3: Củng cố – dặn dò
 	- Tập làm lại bài.
	 - Làm bài 3, 4 sgk/102
 	- Chuẩn bị bài mới 
	- Nhận xét tiết học.
D. Phần bổ sung Bỏ cột a, BT 2sgk/ 102
	Cho các em làm bảng con nhiều lần để các em yếu kém ghi nhớ cách cộng.
	Bài tập 1,2 hướng dẫn kỹ lượng Hs yếu kém.
 Môn: TẬP LÀM VĂN
Tên bài dạy: BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
 (SGK:11) Thời gian dự kiến: 35’
A. Mục tiêu Giúp Hs
- Biết báo cáo trước các bạn về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua – lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin.
- Biết viết báo cáo ngắn ngọn, rõ ràng gửi cô giáo (thầy giáo).
 - Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
 B. Đồ dùng dạy học:
 Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý.
 C. Các hoạt động dạy học:
 1. HĐ1: Bài cũ: Chàng trai Phù Ủng.
- Gọi 2 Hs kể lại câu chuyện “ Chàng trai Phù Ủng”.
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bảng báo cáo.
Gv nhận xét bài kiểm tra.
 2.HĐ2: Hướng dẫn Hs làm bài.
 + Bài tập 1:
 - Gv mời Hs đọc yêu cầu của.
 - Gv yêu cầu Hs dựa vào bài Báo cáo kết quả tháng thi đua “ Noi gương chú bộ đội”. 
 Hãybáo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng qua.
 - Gv Nhắc nhở Hs .
 + Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục :
 Mục 1: Học tập.
 Mục 2: Lao động.
 Trước khi đi vào các nội dung cụ thể, cần nói lời mở đầu : “ Thưa các bạn”.
	+ Báo cáo cần chân thực, đúng thực tế hoạt động của tổ mình
	+ Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin.
	- Gv yêu cầu các tổ làm việc:
	+ Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập và lao động của tổ trong tháng.
	+ Lần lượt từng hs đóng vai tổ trưởng. Báo cáo trước lớp về kết quả học tập và lao động của tổ mình.
	+ Một vài Hs đóng vai tổ trưởng thi trình bày báo cáo trước lớp. Cả lớp bình chọn bạn có bản cáo cáo tốt nhất.
	+ Bài tập 2:
	- Yêu cầu hs đọc đề bài.
	- Gv phát bản phô tô mẫu báo cáo cho từng Hs. Và giải thích:
	+ Báo cáo này có phần quốc hiệu.
	+ Có điạ điểm, thời gian viết.
	+ Tên báo cáo ; báo cáo của tổ , lớp, trường nào.
	+ Người nhận báo cáo.
	- Gv nhắc Hs: điền vào mẫu báo cáo nội dung thật ngắn gọn, rõ ràng.
	- Từng hs tưởng tượng mình là tổ trưởng, viết báo cáo của tổ về các mặt học tập, lao động.
	- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt
	3.HĐ3:Củng cố – dặn dò.
	- Về nhà tập kể lại chuyện.
	- Chuẩn bị bài: Nói về trí thức . Nghe kể: Nâng niu từng hạt giống.
	- Nhận xét tiết học.
	D. Phần bổ sung: Dòng 5 dưới lên trong tháng sửa lại trong Tuần.
	Dòng 8 dưới lên Báo cáo hoạt động tháng sửa báo cáo hoạt động
	Dòng 13 dưới lên tháng qua sửa lại Tuần qua
 GV rèn thêm kĩ năng nói cho HS 
*SINH HOẠT LỚP TUẦN 20*
I/ Kiểm điểm tình hình tuần qua:
1. Hạnh kiểm:
- Các em ngoan, vâng lời thầy cô giáo, lễ phép với người lớn tuổi, hoà nhã với bạn bè.
- Thực hiện thi nghiêm túc.
2. Học tập:
- Các em học và làm bài đầy đủ ở lớp cũng như ở nhà, hăng say xây dựng bài mới.
- Thực hiện tốt việc học nhóm ở nhà.
Song bên cạnh vẫn còn một vài em lười học bài làm bài chưa đầy đủ.
. Tuyên dương: Em Cung,em Cân
. Động viên giúp đỡ: Em Bích Trâm,Phú, 
3. Văn thể:
- Xếp hàng thể dục tương đối nhanh, động tác đều và đẹp.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Chăm sóc tốt bồn hoa.
II/ Phương hướng tuần tới:
1. Hạnh kiểm: Duy trì nền nếp, thường xuyên theo dõi hành vi đạo đức của Hs để kịp thời uốn nắn giúp đỡ.
2. Học tập: kiểm tra lịch học nhóm ở nhà của Hs.
- Phụ đạo Hs yếu vào cuối buổi.
3. Văn thể mĩ:
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Mặc đồøng phục khi đến lớp, đầu tóc gọn gàng.
- Phát động phong trào:Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.Kể chuyện Bác Hồ
III/ Công tác vui chơi giải trí:
Tập một số động tác múa đơn giản.
Lồng ghép Cúm A (h1n1).

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_lop_3_tuan_20.doc