Giáo án Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Thị Dung

Giáo án Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Thị Dung

 I.Mục tiêu:

 1- Củng cố về cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100( tính viết). Quan hệ giữa phép cộng, trừ. Tính chất giao hoán của phép cộng, trừ. Củng cố về giải toán có lời văn.

 2- Rèn kĩ năng tính nhẩm, đặt tính, giải bài toán có lời văn.

 3- Ham học toán .

II.Hoạt động dạy học:

1/Kiểm tra: H. trả lời nhanh các câu hỏi: 1 ngày có bao nhiêu giờ?

1 tháng có mấy tuần? 1 tuần có bao nhiêu ngày?

2/H. thực hành làm bài tập:

 Bài 1:- Bài toán y/c ta làm gì?

-Y/C H. nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính

-Y/C H. so sánh kết quả của hai phép tính: 9+7 và 7+9 và cho biết vì sao?

Bài 2:- Y/C H. đọc đề.

- Y/C H. nêu cách đặt tính và tính.

-Y/C H. tự làm bài, 3 H. lên bảng làm bài

 Bài 3:- Viết lên bảng ý a và y/c H. nhẩm rồi ghi kết quả.

-? 9+8 bằng mấy?

- Hãy so sánh 1+7 và 8. Vậy khi biết 9+1+7=17 có cần nhẩm 9+8 không ? Vì sao?

- Kết luận: Khi cộng 1 số với 1 tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng.

Bài 4:- Y/C H. đọc đề và phân tích đề- Y/C H. làm bài vào vở.

Bài 5: Y/C H. đọc đề và tự làm bài. - Tính nhẩm

- Thực hiện theo y/c

- Tự so sánh kết quả và đưa ra câu trả lời đúng nhất.

-Đặt tính rồi tính

- Nhiều H. nêu cách đặt tính và tính

- Làm bài vào vở và nhận xét bài bạn

- Nhẩm

-9+8 bằng 17

- 1+7= 8

- Không cần vì 9+8= 9+1+7. Ta có thể ghi ngay kết quả là 17.

- Nghe kết luận và làm bài vào vở.

- Đọc, phân tích đề theo nhóm đôi. 1 H. lên bảng làm bài. H. khác làm bài và nhận xét bạn.

- 1H. lên bảng, lớp làm bài vào bảng con.

 

doc 19 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1300Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2006
 Chào cờ
 Toán
Ôn tập về phép cộng, phép trừ.
 I.Mục tiêu:
 1- Củng cố về cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100( tính viết). Quan hệ giữa phép cộng, trừ. Tính chất giao hoán của phép cộng, trừ. Củng cố về giải toán có lời văn.
 2- Rèn kĩ năng tính nhẩm, đặt tính, giải bài toán có lời văn.
 3- Ham học toán .
II.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra: H. trả lời nhanh các câu hỏi: 1 ngày có bao nhiêu giờ?
1 tháng có mấy tuần? 1 tuần có bao nhiêu ngày?
2/H. thực hành làm bài tập:
 Bài 1:- Bài toán y/c ta làm gì?
-Y/C H. nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính
-Y/C H. so sánh kết quả của hai phép tính: 9+7 và 7+9 và cho biết vì sao?
Bài 2:- Y/C H. đọc đề.
- Y/C H. nêu cách đặt tính và tính.
-Y/C H. tự làm bài, 3 H. lên bảng làm bài
 Bài 3:- Viết lên bảng ý a và y/c H. nhẩm rồi ghi kết quả.
-? 9+8 bằng mấy?
- Hãy so sánh 1+7 và 8. Vậy khi biết 9+1+7=17 có cần nhẩm 9+8 không ? Vì sao?
- Kết luận: Khi cộng 1 số với 1 tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng.
Bài 4:- Y/C H. đọc đề và phân tích đề- Y/C H. làm bài vào vở.
Bài 5: Y/C H. đọc đề và tự làm bài.
- Tính nhẩm
- Thực hiện theo y/c
- Tự so sánh kết quả và đưa ra câu trả lời đúng nhất.
-Đặt tính rồi tính
- Nhiều H. nêu cách đặt tính và tính
- Làm bài vào vở và nhận xét bài bạn 
- Nhẩm
-9+8 bằng 17
- 1+7= 8
- Không cần vì 9+8= 9+1+7. Ta có thể ghi ngay kết quả là 17.
- Nghe kết luận và làm bài vào vở.
- Đọc, phân tích đề theo nhóm đôi. 1 H. lên bảng làm bài. H. khác làm bài và nhận xét bạn.
- 1H. lên bảng, lớp làm bài vào bảng con.
3/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
 Tập đọc
Tìm ngọc
 I.Mục tiêu:
 1-H. hiểu nghĩa các từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. 
 -H. hiểu nội dung bài: Câu chuyện khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa.
 2-Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.
 3- Biết yêu quý vật nuôi trong nhà.
 II. Hoạt động dạy học: 
 A/Kiểm tra : Gọi 2 H. đọc và trả lời câu hỏi bài “ Thời gian biểu ” và trả lời câu hỏi .
 B/Bài mới: 1/Giới thiệu bài.
	 2/Luyện đọc: Tiết 1
 - Đọc bài, y/c H. đọc
- Y/C H. đọc nối câu, đoạn và tìm ra các từ khó, câu văn dài luyện đọc. ( G treo bảng phụ ) +Từ :Nuốt, ngoan, rắn nước, Long Vương
+Ngắt câu văn: Xưa/ Có chàng trai/nước/ liềnmua/rồi thả rắn đi.//Không ngờ/ con rắnVương.//
- Nghe và nhận xét sửa chữa cách đọc cho H..
- Y/C H. đọc cả bài và lớp đọc đồng thanh.
 Tiết 2
3/Tìm hiểu bài: Y/C H. thảo luận các câu hỏi và tìm ra câu trả lời
 ?- Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?
 ?- Ai đánh tráo viên ngọc?
 ?- Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn?
 ?- Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
 ?-Khi ngọc bị quạ đớp mất mèo đã nghĩ ra kế gì?
 ?- Tìm trong bài những từ khen ngợi mèo và chó?
- 1H.đọc bài, lớp đọc thầm.
- Lần lượt đọc nối câu, đoạn 2 lần
*Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả
Kết hợp giải nghĩa từ khó
- Chàng trai cứu con của Long Vương, Long Vương đã tặng chàng...
- Người thợ kim hoàn.
- Mèo bắt chuột , nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc.
- Chó làm rơi viên ngọc và bị cá đớp mất. Sau đó chó rình bên sông
-Mèo nghĩ kế giả vờ chết để lừa quạ.
-Thông minh, tình nghĩa.
 4/Luyện đọc lại bài: Y/C H. đọc theo vai
 5/Củng cố, dặn dò: - Em hiểu điều gì qua câu chuyện này?
	 - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
 Chính tả
Tìm ngọc.
 I.Mục tiêu:
 1- Nghe và viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung câu chuyện “ Tìm ngọc”. Viết đúng 1 số tiếng có vần ui/ uy; et/ ec; phụ âm đầu r/d/gi
 2- Rèn kĩ năng viết đúng kĩ thuật toàn bài, viết đẹp.
 3- Thói quen giữ vở sạch ,viết chữ đẹp .
 II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ chép bài tập 3
 III.Hoạt động dạy học:
A/Kiểm tra: Gọi 2 H. lên bảng, cả lớp viết các từ sau vào bảng con: nông gia nối nghiệp
B/Bài mới: 1/ Giới thiệu bài 
	 2/Hướng dẫn viết chính tả
- Đọc đoạn văn, y/c H. đọc 
 ?- Đoạn trích này nói về nhân vật nào?
 ?-Chó và mèo là những con vật như thế nào?
 ?-Đoạn văn có mấy câu?
 ?-Trong bài những chữ nào viết hoa? Vì sao?
- Y/C H. tìm các từ khó.
-Đọc cho H. viết bài, đọc soát lỗi, chấm bài.
 3/Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Y/C H. đọc đề, nêu y/c.
- Gọi 2 H. lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Chốt lời giải đúng.
Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2 .
-Cho H. làm bài.
- Chốt lời giải.
- 2 H. đọc đoạn văn, lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
- Đoạn trích này nói về mèo, chó, chàng trai.
-Thông minh, tình nghĩa.
- Có 4 câu
-H. tìm và trả lời.
- H. luyện viết bảng con.
- Mở vở viết bài.
- 1 H. đọc đề: Điền vào chỗ trống ui/uy.
- Làm bài theo y/c.
Thuỷ cung, ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi, chuột chui,vui lắm.
-Làm bài: Rừng núi, dừng lại, cây rừng, rang tôm.
Lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét.
4/Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.
Thể dục 
Trò chơi :Bịt mắt bắt dê -Nhóm ba nhóm bảy 
( G V chuyên dạy )
Tiếng Việt +
Luyện đọc 
 I.Mục tiêu:
 1- H luyên đọc 2 bài trong tuần : Tìm ngọc , Thêm sừng cho ngựa .
 -Biết yêu quý vật nuôi.
 2- Rèn kĩ năng đọc hiểu đọc hay và kĩ năng trả lời câu hỏi .
 - Biết nghe và nhận xét bạn. 
3- Yêu quý các con vật .
 II.Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài .
2/Luyện đọc và tìm hiểu bài :
 a.Bài :Tìm ngọc.
 - G. yêu cầu H. đọc toàn bài, thi đọc hay, đọc hiểu
Đưa ra các câu hỏi Y/C H. thảo luận nhóm và tìm ra các câu trả lời.
 ?- Câu chuyện khuyên bạn điều gì?
 ?- Bạn cần có thái độ như thế nào đối với các con vật nuôi?
 ?- Bạn thích nhân vật nào trong truyện?
 b.Bài :Thêm sừng cho ngựa .
 -Cho H đọc đoạn ,cả bài .
 -Y /c trả lời câu hỏi :Khoanh vào ý đúng .
 1 .Bin định vẽ gì ?
 A.Con bò .
 B. Con ngựa ngoài đường .
 C.Con ngựa của nhà Bin .
 2. Vì sao mẹ hỏi : “Con vẽ con gì đây ?” 
 A.Vì mẹ thấy con vật trong tranh chẳng giống con vật Bin vẽ .
 B .Vì mẹ thấy con vật trong tranh Bin vẽ giống con bò .
 C.Vì mẹ thấy con vật trong tranh Bin vẽ không giống con ngựa .
 3.Bin định chữa bức vẽ nhứ thế nào ? 
 4.Nếu em là bạn của Bin ,em sẽ nói gì với Bin để Bin đỡ buồn ?
- H thi đọc .
- Thảo luận nhóm đôi các câu hỏi và cử người báo cáo
- H đọc , nhận xét bạn .
- H chọn đáp án đúng , ghi vở .
- làm bài, 5 H. đọc bài làm trước lớp
4/Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2006
. Toán
Ôn tập về phép cộng và trừ ( tiếp)
 I.Mục tiêu:
 1-Giúp H. củng cố về: Cộng trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.công, trừ các số trong phạm vi100( tính viết ). Bước đầu làm quen với bài toán1 số trừ đi 1 tổng. Giải bài toán về ít hơn.
 2- Rèn kĩ năng tính toán nhanh, đúng.
 3-Ham học toán .
 II.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra: Y/C 2 H. lên bảng làm, lớp làm bảng con các phép tính sau
39+43 45+18 69-35 74-56
2/Ôn tập:
Bài 1:- Y/C H. đọc đề, nêu y/c.
- Y/C H. nêu cách tính nhẩm và tự nhẩm.
Bài 2:- Y/C H. đọc đề
- Nêu cách đặt tính và tính.
- Gọi 3 H. lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:- Bài toán y/c ta làm gì?
-Làm mẫu phép tính 1và cho H. so sánh.
- Gọi 3 H. lên bảng làm bài.
- Gọi H. nhận xét bài làm của bạn.
Bài 4:- Gọi1 H. đọc đề bài.
- Y/C H. thảo luận , phân tích đề bài, nêu dạng toán.
- Y/C H. tóm tắt và làm bài.
Bài 5: Thi viết phép cộng có tổng bằng 1 số hạng.
- Nêu cách chơi: chia 3 đội(1 đội5 H.).1 thành viên trong đội lần lượt ghi phép tính lên phần bảng của đội mình. 
- Tính nhẩm.
-Tự nhẩm, nối tiếp nhau thông báo kết quả.
- Đặt tính rồi tính.
- 5 H. nêu cách đặt tính và tính.
- Làm bài tập.
- Nhận xét bạn làm bài.
- Điền số thích hợp.
- H. nghe và thực hiện theo y/c.
17-3-6 =17- 9 vì khi trừ đi 1 tổng ta có thể thực hiện trừ liên tiếp các số hạng của tổng.
-3 H. lên bảng làm bài .
- Đọc đề và thực hiện theo y/c của T. .
- Làm bài.
- Thực hiện theo y/c .
3/Củng cố, dặn dò: -G chốt những kiến thức cơ bản .
 -Nhận xét tiết học.
Mĩ thuật
TTMT: Xem tranh dân gian Việt Nam :Phú quý ,Gà mái 
( GV chuyên dạy )
Tập đọc
Gà “ tỉ tê ” với gà
 I.Mục tiêu
 1- H. hiểu nghĩa các từ: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hít thởHiểu loài gà cũng biết nói chuyện và sống tình cảm vơi nhau.
 2- Rèn kĩ năng đọc theo giọng kể tâm tình.
 3-Biết yêu quý những con vật.
 II.Hoạt động dạy học :
A/Kiểm tra: H. đọc và trả lời câu hỏi bài “ Tìm ngọc”.
B/Bài mới: 1/Giới thiệu bài 
 2/Luyện đọc:
- G. đọc mẫu.
-Y/C H. đọc nối câu, đoạn tìm từ, câu văn dài luyện đọc và giải nghĩa 1 số từ khó.
+Từ: roóc roóc, nũng nịu, liên tục, nói chuyện
+Ngắt câu văn: Từ khi trong trứng/ gà mẹchúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/còntín hiệu/ nũng nịulời mẹ.//Đàn gànằm im.//
- Y/C 5 H. đọc cả bài, lớp đọc đồng thanh.
- 1 H. đọc, lớp đọc thầm.
- H đọc nối câu ,đoạn .
-Luyện đọc câu văn .
 3/Tìm hiểu bài: H. thảo luận các câu hỏi và tự trả lời
 ?- Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?
 ?-Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào ?
 ?-Gà con đáp lại mẹ thế nào?
 ?-Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ?
 ?- Gà mẹ báo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào?
- Gọi 1H. bắt trước tiếng gà?
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết “ tai hoạ! Nấp mau!”
- Khi nào lũ con lại chui ra?
-Từ khi còn nằm trong trứng.
- Gõ mỏ lên vỏ trứng.
- Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại.
- Nũng nịu.
- Kêu đều đều “cúccúccúc”
-Cúc cúccúc.
- xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “ roóc, roóc”
- Khi mẹ “ cúc cúc cúc đều đều”
 4/Củng cố, dặn dò: - Cho H chơi trò chơi: Đóng vai 
 - 1H vai mẹ ,1 số H là gà con 
 -Gà mẹ nêu các tín hiệu ,gà con thực hiện theo . G nhận xét .
 ? - Qua câu chuyện con hiểu điều gì?
	 - Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội
Phòng tránh té ngã khi ở trường
 I/ Mục tiêu
 1- H biết kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
 2- Có ý thức trong việc chọn và chơi để đề phòng khi bị ngã ở trường.
 3- Tự đề phòng cho bản thân khi học tập và vui chơi .
II/ Đồ dùng: SGK: Hình vẽ.
III/ Hoạt động dạy học.
1. Khởi động: Trò chơi: Nhảy ô.
- Một nhóm chơi ba đến năm em.
2. Bài mới.
a, Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh.
- Kể tên các hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường: quan sát tranh 36, 37.
- Tự nêu tên các hoạt động.
- Quan sát và nói các hoạt động nguy hiểm, không nguy hiểmà phân tích mức độ.
àKL: Chạy đuổi nhau trên sân trường, trèo cây, với cành,  ... ữ Ơn.
4/Hướng dẫn H. viết bài vào vở.
- Quan sát mẫu chữ và so sánh Chữ Ô, Ơ là chữ O có thêm dấu phụ.
- Viết bởi 1 nét cong kín kết hợp với 1 nét cong trái.
- Dấu của chữ Ô giống chiếc nón úp, dấu của chữ Ơ giống dấu hỏi.
- Nhiều H. nêu
-Viết vào bảng con.
- Đọc: Ơn sâu nghĩa nặng.
- Có tình có nghĩa sâu nặng với nhau.
- 4 tiếng : Ơn, sâu, nghĩa, nặng.
- Chữ Ơ cao 2,5 li, chữ n cao 1 li
- Chữ g
- Từ điểm cuối của chữ Ơ lia bút viết chữ n.
- Cách nhau 1 con chữ o.
- Viết bảng
- Mở vở viết bài .
5/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
Chính tả (TC)
Gà "tỉ tê" với gà
I - Mục tiêu
 1- Học sinh tập chép chính xác đoạn: “ Khi gà mẹ thong thả .... mồi ngon lắm.”
 2- Củng cố quy tắc chính tả: ao / au ; ec / et ; r / d / gi. Viết đúng câu có dấu ngoặc kép.
 3- Có thói quen viết đúng, đẹp.
II - Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ chép sẵn bài tập.
III - Hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài.
2- Hướng dẫn viết.
- GV đọc đoạn viết
?/ Đoạn này nói về con vật nào?
?/ Đoạn văn nói lên điều gì?
?/ Đoạn văn có mấy câu?
?/ Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
?/ Những chữ nào cần viết hoa?
- Hướng dẫn viết từ khó.
- Hướng dẫn viết vào vở.
- GV thu chấm - nhận xét.
3- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: GV treo bảng phụ.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Bài 3a:
Hướng dẫn HS đọc yêu cầu để tự làm bài.
4- Củng cố - Tổng kết
- 1 HS đọc lại - cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời: gà mẹ và gà con.
- Cách gà mẹ báo hiệu cho gà con khi không có nguy hiểm và khi có mồi.
- 4 câu.
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Những chữ đầu câu.
- Học sinh tự tìm từ khó ,viết bảng con.
+ Ví dụ: nguy hiểm, ngon lắm, lại đây...
- chép bài vào vở.
- Soát bài- chữa lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm vào vở BT.
- Chữa bài - nhận xét,
- HS đọc yêu cầu và làm bài.
- Đọc bài làm.
- Nhận xét.
Toán +
Luyện tập
 I/ Mục tiêu
 1-Tiếp tục củng cố H về phép cộng và phép trừ có nhớ trong phàm vi 100 về tính nhẩm, tính viết. Vận dụng giải toán.Thực hành xem ngày giờ và hình học .
 2-Tính toán thành thạo .
 3-Ham học toán .
 II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ 
 III/ Hoạt động dạy học :
1. Thực hành :
_Bài 1:y/c H làm trả lời miệng .
Bài 2:Đặt tính rồi tính
68+18 100-8
90-23 27+43
81-25 73-28
-Bài 3:a,Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Can to :70l
Can bé ít hơn:23l 
Can bé :....l
b, (dành H giỏi )Đặt đề toán theo TT sau rồi giải:
Bao 1 :58Kg
Bao 2 nhiều hơn:7Kg
Bao 2 :....Kg
 Bài 4 :Chọn đáp án đúng : 
Nối 4 điểm trên ta được hình tứ giác : 
 A. ABCD B. ABDC
 C.ACBD D.DCAB
2,Củng cố, dặn dò:Nhận xét giờ học.
-Hôm nay là thứ mấy....,ngày mấy....
-Hôm qua là thứ mấy ...,ngày mấy....
-Hôm kia là thứ mấy....,ngày mấy....
-Ngày mai là thứ mấy ...,ngày mấy...
-Ngày kia là thứ mấy ...,ngày mấy...
Hgiải vở
-H đặt đề
-Giải vở
-H trả lời.
-H chọn đáp án A
Tự học
Hướng dẫn học bài
 I.Mục tiêu :
 - HS hoàn thành các bài còn lại của các tiết toán ,tập viết đã học trong tuần 
 II. Hoạt động trên lớp :
 1.Giới thiệu nội dung tiết học .
 2.H]ớng dẫn học sinh hoàn thành bài :
 a.Môn toán :
-GV cho HS mở vở toán hoàn thành các bài còn lại của các tiết đã học .
-GV giúp đỡ những HS còn lúng túng .
*Dành cho HS giỏi : Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng .
Số hình tứ giác có trong hình vẽ là :
 A.4 hình 
 B.5 hình 
 C.7 hình 
 D.9 hình 
b.Môn tập viết :
-Cho HS viết phần bài ở nhà .
-GV uốn nắn .
-HS khá ,giỏi viết phần chữ nghiêng 
3.Tổng kết giờ học .
-HS làm 
-H đếm số hình và chọn đáp án đúng .
-Hs viết bài 
-viết đều nét ,đúng mẫu 
Hoạt động ngoài giờ lên lớp 
Đọc báo Nhi đồng 
 I.Mục tiêu :
 1- H đọc một số chuyên mục tìm hiểu về ngày 19, 22 tháng 12 trong số báo 99.
 2- Hiểu thêm về anh bộ đội .
 3- Thích đọc báo .
 II. Hoạt động :
Đọc báo :
Đọc thơ và truyện ngắn : - ống tẩy kì diệu 
 - Chú hải quân 
- G hỏi nội dung –ý nghĩa .
- Cho H đọc Chuyên mục : + “ Thế giới muôn màu ”
 + Bạn bè quanh ta .
 + Vui cười 
 - ? Em học tập được những gì ở bạn bè em ?
 2. Củng cố : 
 - Nhận xét giờ học .
Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2006
Toán
Ôn tập về đo lường
I - Mục tiêu
1- Củng cố về xác định khối lượng của 1 vật, xem lịch để biết số ngày trong tháng, trong năm và các ngày trong tuần.
 2- Xác định thời điểm, xem giờ đúng trên đồng hồ.
 3- Ham học toán .
II - Đồ dùng dạy học
- Cân đồng hồ.- Lịch cả năm.
- Mô hình đồng hồ, đồng hồ để bàn.
III - Hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài
2- Ôn tập
Bài 1:
- G chuẩn bị một số vật để HS dùng cân đồng hồ cân.
- Gọi HS đọc số đo.
Bài 2, 3:
- G treo tờ lịch cả năm.
- Tổ chức cho HS chơi trò hỏi - đáp
- G có thể hỏi thêm các câu hỏi khác ngoài câu hỏi trong SGK (dựa vào lịch năm)
+ Ví dụ: Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
?/ Ngày chủ nhật dàu tiên của tháng 1 là ngày bao nhiêu?
?/ Ngày chủ nhật sau đó là ngày bao nhiêu?
Bài 4:
- G cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ để trả lời.
3- Củng cố - Tổng kết
- HS quan sát hình vẽ trong SGK trả lời câu hỏi.
- HS thực hành cân. (ví dụ: cặp sách cân nặng 3 kg vì kim trên cân đồng hồ chỉ số 3)
- 1 H – 1 H trả lời theo các câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét.
- HS quan sát lịch trả lời.
- Nhận xét.
- HS quan sát tranh ttrả lời.
- Nhận xét.
Tập làm văn
Ngạc nhiên, thích thú - Lập thời gian biểu.
I - Mục tiêu
 1- Biết nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. 
 - Biết cách lập thời gian biểu.
 2- Nói câu đúng . Nghe và nhận xét lời nói của bạn.
 3 –Học tập ,sinh hoạt đúng giờ .
II - Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK.
III - Hoạt động dạy học
A- KT: -Đọc bài viết về vật nuôi .
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: GV treo tranh cho HS quan sát
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, 1 em đọc lời của cậu bé
- Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì? Cho H đóng vai nói lại lời của cậu bé .
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
Bài 3:
- GV cho HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ để lập thời gian biểu.
- GV lưu ý HS đơn vị thời gian cho chính xác.
3- Củng cố - Tổng kết
- Cần thực hiện đúng thời gian biểu để làm mọi việc đạt kết quả tốt.
- 2 HS đọc bài viết về con vật nuôi trong nhà.
- HS quan sát.
- 2 HS đọc yêu cầu
- Ngạc nhiên, thích thú.
- HS đọc yêu cầu.
- Nhiều HS nói câu của mình.
+ Ví dụ: Ôi con ốc đẹp quá! Con cảm ơn bố.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc mẩu truyện.
- HS lập thời gian biểu.
- đọc thời gian biểu đã lập 
- Nhận xét, bổ sung,
Thủ công
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe( Tiết 1)
 I.Mục tiêu:
 1- H. biết gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
 2- Rèn kĩ năng khéo léo.
 3- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
 II. Chuẩn bị: G :( Hình mẫu, quy trình, giấy màu, hồ dán).
 H. ( giấy trắng, kéo, hồ dán.)
 III.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra sự chuẩn bị của H. .
2/Hướng dẫn H. quan sát và nhận xét:
- Treo mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Y/C H. nêu sự giống và khác nhau giữa biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều với biển báo cấm đỗ xe.
3/Hướng dẫn gấp, cắt, dán
- Nêu và làm mẫu các bước gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
(Các bước tương tự gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều)
- Quan sát mẫu và nhận xét:
+Giống: có hình tròn màu đỏ, có chân dài bằng nhau. Khác: ở trong hình tròn đỏ có hình tròn màu xanh. Có hình chữ nhật được dán ở giữa hình tròn màu xanh.
- Quan sát và làm theo
4/Nhận xét tiết học.
Đạo đức
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (tiết 2)
 I.Mục tiêu:
 1- Giúp H. thực hiện được hành vi giữ vệ sinh nơi công cộng bằng chính việc làm của bản thân.
 2- Củng cố lại sự cần thiết phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng và những việc các em cần làm.
 3-Thói quen giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng .
II.Hoạt động dạy học.
A/Kiểm tra: - Nêu những việc cần làm để giữ vệ sinh nơi công cộng?
	- Nêu ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh nơi công cộng?
B/Bài mới: 1/ Giới thiệu bài
 2/Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Y/C H. trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu phẩm và giới thiệu tranh ảnh, bài báo sưu tầm được về chủ đề giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
*Hoạt động 2: Y/C H. tự thảo luận đưa ra các câu hỏi và câu trả lời.
*Kết luận chung: Mọi người đều phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh, giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường được trong lành.Có lợi cho sức khoẻ.
- H. trình bày đan xen các hình thức hát, múa, kể chuyện, đọc thơ, diễn tiểu phẩm, giới thiệu tranh ảnh thông tin
- Thực hiện theo y/c 
-Nghe 
 3/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học 
Tiếng việt +
Luyện tập :Tập làm văn –Tập viết
I.Mục tiêu :
 1-Củng cố kiến thức về câu kiểu :Ai thế nào ? từ chỉ vật nuôi - Ôn các chữ hoa đã học .
 2-Dùng từ ,đặt câu đúng ,viết đúng ,đẹp .
 3 –Thích học Tiếng Việt .
 II.Hoạt động dạy học :
 1.Thực hành : a.Luyện từ và câu :
Bài 1 :Nối từ chỉ đặc điểm phù hợp của các con vật dưới đây :
 tinh ranh lừa 
 ngốc nghếch sư tử 
 hung dữ cáo 
 hiền lành nai 
 -H dùng thước nối từ cho phù hợp .
 Bài 2 :Viết thêm từ chỉ hình ảnh so sánh của mỗi từ sau :
 ngọt ,chua ,lành ,dữ ,yếu .
 VD: nhanh -> nhanh như sóc 
 -H nêu từ –H khác thêm hình ảnh so sánh .
 Bài 3 :Dành cho H giỏi 
 Dùng cách nói để hoàn chỉnh các câu sau 
Hai cái chân bé xíu .
Mắt đen lóng lánh .
b .Tập viết :
 -Cho H tập viết những chữ hoa đã học 
 2.Củng cố –Tổng kết :
 -G nhận xét giờ học .
-H nối và đọc các từ .
- Đặt câu với từ chỉ các con vật theo mẫu Ai thế nào ?
H lần lượt đọc các thành ngữ .
H làm vở – Chữa bài .
- Nêu các chữ đã học .
- Viết mỗi chữ 2 dòng .
Thủ công +
Thi gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
 I.Mục tiêu:
 1- Củng cố cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
 2- Rèn kĩ năng khéo léo về gấp, cắt, dán biển báo.
 3- Chấp hành đúng luật giao thông .
II.Chuẩn bị: Mẫu sản phẩm, 4 tờ giấy tờ- ro-ki, giấy màu, kéo, hồ dán.
III.Hoạt động dạy học:
1/G. nêu y/c nội dung tiết học
2/Tổ chức cho H. thực hành thigấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- G. chia nhóm, phát giấy màu, giấy tô- ki
- Y/C các nhóm cử nhóm trưởng, cử ban giám khảo.
- G. nêu cách làm việc: Trong vòng 15 phút mỗi nhóm tự gấp,cắt, dán và trưng bày
-Giám khảo làm việc: Đánh giá sản phẩm và công bố kết quả.
3/Nhận xét tiết học.
Sinh hoạt lớp 
Nhận xét tuần 17 
( Ghi ở sổ chủ nhiệm )

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17.doc