Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tuần 3: Tiết 11 đến tiết 15

Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tuần 3: Tiết 11 đến tiết 15

Mục tiêu:

- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hỡnh tam giỏc, chu vi hỡnh tứ giỏc.

- Tích cực làm bài tập

* Làm được một số bài tập đơn giản

II.Đồ dùng dạy học:

 1.Đồ dùng dạy học ;

 - SGK,Bảng phụ

 2. Phương pháp dạy học :

- Quan sát , thực hành ,KTKPB .

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tuần 3: Tiết 11 đến tiết 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3	 Thứ hai ngày 03 tháng 9 năm 2012
Toán
Tiết 11	Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu: 
- Tớnh được độ dài đường gấp khỳc, chu vi hỡnh tam giỏc, chu vi hỡnh tứ giỏc.
- Tích cực làm bài tập
* Làm được một số bài tập đơn giản	
II.Đồ dùng dạy học:
 1.Đồ dùng dạy học ;
 - SGK,Bảng phụ
 2. Phương pháp dạy học : 
- Quan sát , thực hành ,KTKPB .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củahọc sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- YC 1 HS giải bài tập 3.
- Nhận xét.
3. Luyện tập:
Bài 1: Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc và tính chu vi hình tam giác.
- Hát
- HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
a, GV yêu cầu HS quan sát hình SGK. 
- HS nêu cách tính 
- 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở 
- GV theo dõi
 Giải
Độ dài đường gấp khúcABCD là:
 34 + 12 + 40= 86 (cm)
 Đáp số: 86 cm
- GV nhận xét ghi điểm 
- Lớp nhận xét 
b, KTKPB .GV cho HS nhận biết độ dài các cạnh 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát hình trên bảng lớp
- GV lưu ý HS: Hình tam giác MNP có thể là đường gấp khúc khép kín. Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác.
- HS làm bài theo nhóm 4
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày
 Bài giải
Chu vi hình tam giác MNP là:
34 + 12 + 40 = 86(cm)
- GV nhận xét chung
 Đáp số: 86 cm
Bài 2: Củng cố lại cách đo độ dài đoạn thẳng. 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 
- GV yêu cầu HS dùng thước thẳng đo độ dài các đoạn thẳng.
- HS quan sát hình vẽ sau đó dùng thước thẳng để đo độ dài các đoạn thẳng
- Cho HS làm bài vào vở.
- HS tính chu vi hình chữ nhật vào vở
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10(cm)
Đáp số: 10(cm)
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
Bài 3: Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tam giác 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS quan sát vào hình vẽ và nêu miệng
+ Có 5 hình vuông 
+ Có 6 hình tam giác.
- GV nhận xét 
- Lớp nhận xét.
Bài 4: củng cố nhận dạng hình 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát hình vẽ
- GV hướng dẫn HS vẽ thêm 1 đoạn thẳng để được, chẳng hạn.
+ Ba hình tam giác 
- HS dùng thước vẽ thêm đoạn thẳng để được: Hai hình tứ giác.
- 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét bài bạn
- GV nhận xét, sửa sai
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS:
- Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc – kể chuyện :
Tiết 17, 18:	 Chiếc áo len
I. Mục tiêu: 
Tập đọc 
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa cỏc cụm từ; bước đầu biết đọc phõn biệt lời nhõn vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yờu lẫn nhau (trả lời được cỏc CH 1, 2, 3, 4).
Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn cõu chuyện dựa theo cỏc gợi ý.
- HS khỏ, giỏi kể lại được từng đoạn cõu chuyện theo lời của Lan.
* Đọc được đoạn 1 - Ngồi trật tự nghe cỏc bạn kể chuyện
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài học
- Giấy tô ki viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:	
- YC 2HS đọc bài “Cô giáo tí hon ” và trả lời câu hỏi.
+ Những cử chỉ nào của cô giáo làm bé thích thú?
3. Bài mới:
Tập đọc
a. Giới thiệu bài:	
- GV giới thiệu chủ điểm.
- GV giới thiệu bài tập đọc -> ghi đầu bài lên bảng.
b. Luyện đọc: 
- Hát
- HS thực hiện
- Lớp nhận xét.
- Ghi đầu bài vào vở
a. GV đọc toàn bài
- GV tóm tắt nội dung bài:
- HS chú ý nghe.
- GV hướng dẫn cách đọc.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- HS đọc tiếp nối từng câu + luyện đọc đúng
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS chia đoạn 
+ GV hướng dẫn đọc những câu văn dài 
- Vài HS đọc lại
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- HS giải nghĩa 1 số từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Học sinh đọc theo nhóm 4.
- 2 nhóm đọc tiếp nối nhau Đ1 + 4
- 2HS đọc nối tiếp Đ2 + 3 + 4.
c. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn1:
- Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào?
- áo màu vàng, có dây đeo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm .
- 1HS đọc đoạn 2 + lớp đọc thầm.
- Vì sao Lan dỗi mẹ 
- Vì mẹ nói rằng không thể chiếc áo đắt tiền như vậy được.
- Lớp đọc thầm Đ3:
- Anh Tuấn nói với mẹ những gì?
- Mẹ dành hết số tiền mua áo cho em Lan con không cần thêm áo.......
- Lớp đọc thầm đoạn 4:
- Vì sao Lan ân hận?
- HS thảo luận nhóm - phát biểu.
- Tìm một tên khác cho truyện?
- Mẹ và 2 con, cô bé ngoan...
- Các em có bao giờ đòi mẹ mua cho những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo lắng không?
- Cha mẹ , và anh chị đã chăm sóc và quan tâm đến em như thế nào ?
- Bổn phận là con phải làm gì ?
 - >ý nghĩa của bài ; Anh chi em phải biết nhường nhịn , quan tâm, thương yêu đến nhau .
- HS liên hệ
- HS trả lời
- HS tự liên hệ
d. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn đọc câu
- 2HS đọc lại toàn bài
- HS nhận vai thi đọc lại truyện
( 3 nhóm )
- Lớp nhận xét - bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- GV nhận xét chung
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện: Chiếc áo len theo lời của Lan.
2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ 
- 1HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK.
Lớp đọc thầm theo
- GV giải thích:
+ Kể theo gợi ý: Gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong truyện.
+ Kể theo lời của Lan: Kể theo cách nhập vai không giống y nguyên văn bản.
b. Kể mẫu đoạn 1:
- GV mở bảng phụ viết sẵn gợi ý.
- 1HS đọc 3 gợi ý kể mẫu theo đoạn. 1HS kể theo lời bạn Lan.
c. Từng cặp HS tập kể 
- HS tiếp nối nhau nhìn gợi ý nhập vai nhân vật Lan.
d. HS thi kể trước lớp 
- HS nối tiếp nhau thi kể đoạn 1,2,3,4
- Lớp bình chọn
4. Củng cố - dặn dò :
- Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì?
- HS trả lời
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 04 tháng 9 năm 2012
Toán
Tiết 12: 	 Ôn tập về giải toán.
 I. Mục tiêu: 
- Biết giải bài toỏn về nhiều hơn, ớt hơn.
- Biết giải bài toỏn về hơn kộm nhau một số đơn vị.
- Tích cực làm bài tập
* Làm được một số bài toán đơn giản.	
II. Chuẩn bị:
1.Đồ dùng dạy học ;
- SGK,Bảng phụ
2. Phương pháp dạy học : 
- Quan sát , thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác ? (1 HS nêu)
- Nhận xét.
3. Luyện tập:
Bài 1 : Yêu cầu HS giải được bài toán về nhiều hơn.
- Hát
- HS nêu
- HS nêu yêu cầu BT
- GV tóm tắt :
- HS phân tích bài toán.
Đội 1 : 230 cây
- HS nêu cách làm
Đội 2:trồng nhiều hơn đội1 : 90 cây
- HS làm bài vào vở
Đội 2 :....cây?
- 1HS lên bảng chữa bài
 Bài giải
Số cây đội hai trồng được là:
 230 + 90 = 320 (cây)
 Đáp số: 320 cây
- GV nhận xét 
- Lớp nhận xét.
 Bài 2: Củng cố giải toán về “ít hơn” 
Yêu cầu HS làm tốt bài toán.
- HS nêu yêu cầu BT - phân tích bài toán 
- HS nêu cách làm - giải vào vở 
- 1 HS lên bảng làm.
- Gv tóm tắt lên bảng
 Bài giải
 Buổi chiều cửa hàng bán được là:
 635 - 128 = 507 (lít)
 Đáp số: 507 lít xăng
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
- Giới thiệu bài toán về “Hơn kém nhau 1 số đơn vị”
- Yêu cầu HS nắm được các bước giải và cách giải bài toán dạng này 
 Bài tập 3 
Phần a:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Hàng trên có mấy quả?
- Hàng dưới có mấy quả?
- HS nhìn vào hình vẽ nêu.
- Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả 
- Số cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả.
- Muốn tìm số cam hàng trên ta làm như thế nào?
- 7 quả bớt đi 5 quả còn 2 quả 
- HS làm vở
Phần b: GV hướng dẫn HS dựa vào phần a để làm. 
- HS nêu yêu cầu BT
- 1HS lên giải + lớp làm vào vở
 Bài giải
Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:
 19 - 16 = 3 (bạn)
 Đáp số: 3 bạn
- GV nhận xét chung.
Bài tập 4: Yêu cầu HS làm được bài tập dạng nhiều hơn, ít hơn.
- 1HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu cách giải - HS làm nháp 
- 1 HS lên bảng làm bài 
Bài giải
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là:
50 - 35 = 15 kg
- Nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
 Đáp số : 15 kg
- Nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS :
- Chuẩn bị bài sau
Chính tả ( Nghe viết )
Tiết 19: 	 Chiếc áo len
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi.
- Làm đỳng BT(2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
- Điền đỳng 9 chữ và tờn chữ vào ụ trống trong bảng (BT3).
* Nhìn sách chép được 2 câu đầu đoạn 1
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 hoặc 4 băng giấy viết nội dung bài tập 2.
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc: Xào rau; rà xuống, ngày sinh...
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
- Hát
- 1 HS lên bảng viết + lớp viết bảng con. 
- Ghi đầu bài
b. Hướng dẫn nghe viết :
1 HS đọc đoạn viết.
 Hướng dẫn chuẩn bị:
- Vì sao Lan ân hận ?
- Vì em đã làm cho mẹ phải lo lắng, làm cho anh phải nhường....
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người.
- Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong câu gì?
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
Luyện viết tiếng khó:
- GV đọc: nằm, cuộn tròn,chăn bông...
- GV nhận xét – sửa sai cho HS 
GV đọc bài viết.
. HS nghe đọc - viết bài vào vở.
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS.
Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV thu vở chấm bài 
- GV nhận xét bài viết. 
c. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV phát 3 băng giấy cho 3 HS.
- 3 HS lên bảng làm thi trên băng giấy.
- Lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng 
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS 
- 1HS làm mẫu: gh - gieo hạt.
- 1HS lên bảng làm + lớp làm vào vở.
- Lớp nhìn lên bảng đọc 9 chữ và tên chữ .
- HS thi đọc tại lớp.
- GV nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS:
- Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
Tiết 20: 	 Quạt cho bà ngủ.
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt đỳng nhịp giữa cỏc dũng thơ, nghỉ hơi đỳng sau mỗi dũng thơ và giữa cỏc khổ thơ.
- Hiểu tỡnh cảm yờu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà (trả lời được cỏc CH trong SGK; thuộc cả bài thơ).
* Đọc được đoạn 1
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc
- Bảng phụ viết những khổ thơ cần HDHS luyện đọc + HTL.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 	
- 2HS kể chuyện: Chiếc áo Len theo lời của Lan.
- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ? ... tương ứng?
- HS trả lời miệng các câu hỏi ở bài tập 1.
- Lớp nhận xét bổ xung 
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm khi HS thực hành 
- HS dùng mô hình đồng thực hành xem giờ.
- HS kiểm tra chéo bài nhau.
- Lớp chữa bài.
Bài 3:
- GV giới thiệu cho HS về đồng hồ điện tử.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS trả lời các câu hỏi tương ứng.
- Lớp nhận xét.
Bài 4:
- HS nêu yêu cầu BT
- HS trả lời các câu hỏi tương ứng.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS:
- HS quan sát hình vẽ mặt hiện số trên mặt đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ đúng giờ.
- GV nhận xét.
4.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS:
- Chuẩn bị bài sau.
Chính tả(Tập chép)
Tiết 23:	 Chị em
I. Mục tiêu:
- Chộp và trỡnh bày đỳng bài CT.
- Làm đỳng bài tập về cỏc từ chứa tiếng cú vần ăc/oăc (BT2), BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
* Chép được 2 câu đầu đoạn 1.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 	
- YC 3HS viết bảng lớp: Trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
- Hát
- HS lên bảng viêt bài
- Lớp viết bảng con: Trung thực.
- Ghi đầu bài vào vở
b. Hướng dẫn nghe viết.
Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc bài thơ trên bảng phụ 
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc lại
+ Người chị trong bài thơ làm những việc gì?
- Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét nhà sạch thềm....
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Thơ lục bát 
+ Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ?
- HS nêu.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Các chữ đầu dòng. 
- Luyện viết tiếng khó:
- Gv đọc: Trải chiếu, lim dim, luống rau, hát ru...
- HS luyện viết vào bảng con.
+ GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
Chép bài.
- HS nhìn vào SGK - chép bài vào vở.
- GV theo dõi HS viết, uấn nắn cho HS.
Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm.
- Nhận xét bài viết.
c. HD làm bài tập.
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng làm.
- Lớp đọc bài của mình - nhận xét bài của bạn.
+ Lời giải: Đọc ngắc ngứ 
Ngoắc tay nhau 
- GV nhận xét kết luận.
Dấu ngoặc đơn.
Bài 3 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS 
- HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng.
- Lớp nhận xét.
+ Chung
- GV nhận xét
+ Trèo; chậu.
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS:
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2012
Toán
Tiết 14	 Xem đồng hồ (tiếp)
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
Đồng hồ số, đồng hồ kim.
Cách xem đồng hồ
HS biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 -12
I. Mục tiêu: 
- Biết xem đồng khi kim phỳt chỉ vào cỏc số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cỏch. Chẳng hạn, 8 giờ 35 phỳt hoặc 9 giờ kộm 25 phỳt.
- HS tích cực làm bài tập
* Biết cách xem đồng hồ.
II. Chuẩn bị :
1.Đồ dùng dạy học ;
- SGK,mô hình đồng hồ
2. Phương pháp dạy học : Quan sát , thực hành 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ và nêu thời đỉêm theo hai cách.
- Hát
- 1HS trả lời bài tập 2
- 1HS trả lời bài tập 3 ( Tiết 13 )
- Yêu cầu HS biết cách xem đồng hồ và nêu được thời điểm theo hai cách.
- HS quan sát đồng hồ thứ nhất, nêu các kim đồng hồ chi 8h 35’ 
- GV huướng dẫn cách đọc giờ, phút:
- Các kim đồng hồ chỉ 8h 35’ em nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9h ?
HS tính từ vị trí hiện tại của kim dàiđến vạch 12 
- HS nhẩm miệng ( 5, 10, 15 , 20, 25)
- 25 phút nữa thì đến 9h nên đồng hồ chỉ 9h kém 25’ 
- Vậy 8h 35’ hay 9h kém 25’ đều được.
- GV hướng dẫn đọc các thời điểm của đồng hồ theo hai cách .
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: Củng cố cách xem đồng hồ. Yêu cầu quan sát và trả lời đúng 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ.
- Lớp chữa bài 
Bài 2: Thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa ( vị trí phút ) 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu vị trí phút theo từng trường hợp tương ứng.
- GV nhận xét chung 
- HS so sánh vở bài làm của mình rồi sửa sai.
Bài 3: Yêu cầu quan sát và đọc đúng các giờ đã cho ứng với các đồng hồ: A, B, C, D, E, G. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét chung 
- Lớp nhận xét.
Bài 4: Yêu cầu nêu được thời điểm tương ứng trên mặt đồng hồ và trả lời được câu hỏi tương ứng 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát tranh và nêu miệng 
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS:
- Chuẩn bị bài sau
Tập làm văn
Tiết 24: 	Kể về gia đình - Điền vào tờ giấy in sẵn
I. Mục tiêu:
- Kể được một cỏch đơn giản về gia đỡnh với một người bạn mới quen theo gợi ý (BT1).
- Biết viết Đơn xin phộp nghỉ học đỳng mẫu (BT2).
* Biết kể về gia đình mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đơn xin nghỉ học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 	
- YC 2HS đọc lại đơn xin vào Đội	
- Lớp nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
 - Ghi đầu bài.
b. HD làm bài tập 
Bài 1:
- Hát
- HS thực hiện
- Ghi đầu bài vào vở
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập: Kể về gia đình mình cho một người bạn mới, mới được kết bạn. Bộn phận bản thân mình đối với bạn mới đó ( đến lớp, quen...)
- HS chú ý nghe.
- HS kể về gia đình theo bàn (nhóm)
- Đại diện các nhóm thi kể 
- Lớp nhận xét,bình chọn.
- Gv nhận xét 
Các em phải kính trọng lễ phép ông bà ,bồ mẹ như thế nào ?
VD: Nhà tớ chỉ có 4 người...Bố tớ là công nhân. Mẹ tớ là cô giáo ...
HS trả lời
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu Bài tập 
- HS được tham gia bày tỏ nguyện vọng
Của minh bàng đơn . 
- 1HS đọc mẫu đơn. Sau đó mới đưa về trình tự của lá đơn.
- GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung. 
- 2 - 3 HS làm miệng bài tập.
- GV thu bài - chấm điểm
- GV nhận xét bài viết 
3. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS:
- Chuẩn bị bài sau.
Tập viết
Tiết 22 	 Ôn Chữ Hoa B
I. Mục tiêu: 
- Viết đỳng chữ hoa B (1 dũng), H, T (1 dũng); viết đỳng tờn riờng Bố Hạ (1 dũng) và cõu ứng dụng: Bầu ơi  chung một giàn (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
* Viết được chữ hoa B 
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa B
- Các chữ: Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 	
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
- ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn viết bảng con.
Luyện viết chữ hoa
- Hát
- 1HS nhắc lại từ và các cụm từ ứng dụng ở bài trước.
- 2HS viết bảng lớp - lớp viết bảng con. Âu Lạc, ăn quả.
- Ghi vở
- HS tìm các chữ hoa có trong bài:
B, H, T.
- GV đưa ra chữ mẫu 
- HS đọc
+ Nhận xét điểm bắt đầu, điểm dừng bút? Nêu độ cao của chữ ?
- HS nêu
- GV gắn chữ mẫu lên bảng?
- HS quan sát
- GV hướng dẫn HS điểm đặt bút và điểm dừng bút. 
- HS chú ý nghe 
- GV viết bảng chữ mẫu (vừa viết vừa phân tích lại).
- Vài HS nhắc lại
B H T 
- HS quan sát
+ GV đọc: B, H, T.
- HS viết bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV đưa ra từ ứng dụng.
 Bố Hạ 
- GV giải thích địa danh “ Bố Hạ”
+ Những chữ nào có độ cao bằng nhau?
- HS nêu
+ Khoảng cách các chữ như thế nào?
- HS nêu
- HS tập viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng.
- HS đọc câu dụng
- HS chú ý nghe
- Những chữ nào có độ cao bằng nhau?
- HS nêu
- GV hướng dẫn cách nối và khoảng cách chữ.
- HS tập viết vào bảng con; Bầu, Tuy.
c. HD viết vào vở 
- GV nêu cầu: Viết chữ B: 1 dòng
+ Viết chữ H, T: 1 dòng 
+Viết tên riêng: 2 dòng 
- HS chú ý nghe.
+ Câu tục ngữ: 2 dòng 
- HS viết bài vào vở
d. Chấm - Chữa bài
- GV thu bài chấm điểm 
- Nhận xét bài viết. 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS:
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2012
Toán
Tiết 15: 	 Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết xem giờ (chớnh xỏc đến 5 phỳt).
- Biết xỏc định 1/2, 1/3 của một nhúm đồ vật.
- HS chăm chỉ làm bài tập
* HS biết cách xem đúng giờ .
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học:
- Mô hình đồng hồ.
2. Phương pháp dạy học :Quan sát , thảo luận.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét.
3. Luyện tập:
Bài 1: Học sinh quan sát và trả lời được chính xác các đồng hồ chỉ (giờ phút) (chính xác đến 5 phút).
- Hát
- 1HS làm lại bài tập 2
- 1HS làm lại bài tập 3 ( tiết 14 )
- Gv dùng mô hình đồng hồ HD học sinh làm bài tập.
- HS quan sát các đồng hồ trong SGK.
- HS nêu miệng BT
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Hình A: 6h 15 phút C: 9giờ kém 5 phút
 B: 2giờ 30phút D: 8giờ
- Gv nhận xét
- Lớp nhận xét
 Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gv hướng dẫn HS phân tích + giải 
- HS phân tích + nêu cách giải 
- HS làm bài vào vở
- 1HS lên bảng làm bài
Bài giải
Bốn thuyền có tất cả số người là :
 5 ´ 4 = 20 ( người)
 Đáp số: 20 người
- GV nhận xét.
- Lớp nhận xét
 Bài 3: Yêu cầu HS chỉ ra được mỗi hình xem đã khoanh vào một phần mấy của quả cau và bông hoa.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát và trả lời miệng,
- GV nhận xét
- Lớp nhận xét.
Bài 4:Củng cố cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức.
- HS nêu yêu cầu BT
- 3HS lên bảng + lớp làm bảng con
 4 ´ 7 > 4 ´ 6 4 ´5 = 5 ´ 4
 28 24 20 20
- GV nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn HS:
- Chuẩn bị bài sau
sinh hoạt lớp
 Nhận xét tuần 3
1.Đạo đức: Các em đã ngoan lễ phép gặp thầy cô chào hỏi, hoà nhã với bạn bè.Có ý thức bảo vệ của công
2.Học tập : Đi học đúng giờ ,nghỉ học có lý do . Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biẻu ý kiến xd bài Học bài làm bài tương đối đầy đủ . Xong trong lớp còn một số em nói chuyện riêng chưa chú ý vào bài .1 số em về nhà chưa học bài và làm bài tập
3.Thể dục:Các em ra sân tập thể dục đều giữa giờ.
Phương hướng tuần tới
-Duy trì tốt hơn nữa về truy bài đầu giờ.Cán bộ lớp ,tổ trưởng các tổ cần sát sao hơn ,nhắc nhở đôn đốc các bạn học tập tốt hơn .
- Phát huy ưu điểm , khắc phục nhược điểm

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3 sang.doc