I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Học sinh HTT kể được một đoạn câu chuyên bằng lời của một nhân vật.
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS yêu thích kể chuyện.
*QP&AN: Chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ tổ quốc
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
TUẦN 13 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2018 Buổi sáng Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 3: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 37+38: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. Kể lại được một đoạn của câu chuyện. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Học sinh HTT kể được một đoạn câu chuyên bằng lời của một nhân vật. B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS yêu thích kể chuyện. *QP&AN: Chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ tổ quốc II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Cảnh đẹp non sông. Nêu nội dung chính B. Bài mới: Tập đọc 1.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Luyện đọc a. GV đọc mẫu, diễn cảm. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ ngữ. * Đọc từng câu: - Viết bảng từ: bok, hướng dẫn HS đọc Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng câu đến hết bài. ? Qua những câu văn các bạn vừa đọc những từ ngữ nào bạn phát âm chưa chính xác - Luyện đọc từ khó * Đọc từng đoạn trước lớp. ? Bài văn gồm mấy đoạn - Cho HS chia đoạn (Theo SGK) - Mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. - Cho HS đọc nhóm đôi + 1 HS đọc đoạn 1. + Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2. + Một HS đọc đoạn còn lại. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : * Yêu cầu HS đọc thầm bài và TLCH + Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? * Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + Ở Đại Hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì? + Chi tiết nào cho thấy Đại Hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa? * Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 + Đại Hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? + Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao? *GV giảng thêm: Điều đó cho thấy dân làng Kông Hoa rất tự hào về thành tích của mình. * QP&AN: Chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ tổ quốc 4 .Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc Giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động. - Cho 2 HS thi đọc đoạn 3. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. Kể chuyện a. Xác định yêu cầu: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV chọn 1 đoạn cho HS kể về Người con của Tây Nguyên. b. GV kể mẫu: - GV nhắc HS. + Có thể kể theo lời anh Núp, anh Thế, 1 người dân làng Kông Hoa song cần chú ý: ngưới kể cần xưng “tôi” nói lời của 1 nhân vật từ đầu đến cuối câu chuyện. c. Kể theo nhóm: d. Kể trước lớp: + GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất. C. Củng cốDặn dò: - Câu chuyện trên ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? - Giáo dục HS: Lòng tự hào về tinh thần chiến đấu chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. - Học bài, chuẩn bị bài: Cửa Tùng - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Đọc thầm theo GV. - Đọc tiếp nối từng câu - Tìm từ khó và đọc theo HD của GV - 3HS đọc tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Học nhóm đôi - 1 HS đọc đoạn 1. - Thực hiện theo YC của GV - 1 HS đọc - HS đọc đọan 1 cả lớp theo dõi bài. - dự Đại hội thi đua. - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời - Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người (Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ) đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi. - Núp mời lên kể chuyện làng Kông Hoa, sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà. - HS đọc thầm đoạn 3, trả lời -. . .1 cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ,1cây cờ có thêu chữ, 1huân chương cho cả làng, 1 huân chương cho Núp. - Mọi người xem món quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên “rửa tay thật sạch” trước khi xem cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm. - Lắng nghe và đọc theo hướng dẫn của GV - 2 HS thi đọc diễn cảm đoạn3. - 3 HS thi đọc 3 đoạn của bài. - 1 HS đọc yêu cầu - HS kể theo lời của nhân vật trong truyện. - HS theo dõi - HS chọn vai, suy nghĩ về lời kể. - Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện theo lời của anh Núp. - Từng cặp HS kể chuyện. - HS thi kể trước lớp. * HS khá , giỏi kể được một đoạn câu chuyên bằng lời của một nhân vật - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất. + Câu chuyện trên ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp Buổi chiều Tiết 1 TOÁN TIẾT 61: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY CỦA SỐ LỚN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (cột a, b). 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ : + Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào? - Nhận xét B. Các hoạt động chính 1. Nêu ví dụ và bài toán về sánh số bé bằng một phần mấy số lớn a) Ví dụ. - Đưa ra ví dụ như trong Sách giáo khoa A C 2 cm 6 cm - Hướng dẫn: trước hết ta tìm xem đoạn CD dài gấp mấy lần đoạn AB. B D - Yêu cầu HS nêu phép tính để tìm - Chốt lại: Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn AB. Ta nói rằng độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/ 3 độ dài đoạn thẳng CD. b) Bài toán. - Yêu cầu HS đọc bài toán. - Muốn biết tuổi con bằng một phần mấy tuổi của mẹ ta phải tìm gì - Vậy tuổi của con bằng một phần mấy tuổi của mẹ? - Gọi 1 HS lên bảng giải - Chốt lại cách giải như trong Sách giáo khoa + Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm như thế nào? 2. Thực hành: *Bài 1: Viết vào ô trống - Mời HS đọc yêu cầu của bài. - Mời HS đọc dòng đầu tiên của bảng. - Cho HS quan sát bài mẫu - Hướng dẫn HS cách làm bài mẫu - Mời 2 HS lên bảng làm bài + Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào? Để tìm số bé bằng một phần mấy số lớn ta dựa vào đâu? *Bài 2: Toán giải - Mời HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài. +Bài toán thuộc dạng nào? *Bài 3* (học sinh HTT làm cả 3 cột): Số ô vuông màu xanh bằng 1 phần mấy số ô vuông màu trắng? - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS nêu cách làm - Gọi 3 HS lên bảng thi làm nhanh - Nhận xét, chốt lại. C. Củng cố dặn dò: + Nêu cách tìm số bé bằng một phần mấy số lớn? - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. + Bảng con: 42 gấp mấy lần 7? , 56 gấp mấy lần 8? - Lắng nghe và quan sát: - 2 HS nêu phép tính 6 : 2= 3 ( lần ) - Lắng nghe - HS đọc đề bài toán. - Trả lời theo các câu hỏi Tìm tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con -> 30 : 6 = 5 (lần) 1/ 5 HS trả lời hoàn thiện bài toán - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào nháp - HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc. - quan sát bài mẫu - Theo dõi - 2 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào SGK - HS đọc đề bài. - Làm bài vào vở - 1 HS lên bảng sửa bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS nêu - 3 HS lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét bài của bạn. Tiết 2 THỦ CÔNG TIẾT 12: CẮT, DÁN CHỮ I, T ( Tiết 2) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T. 2. Kĩ năng: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. * Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. 3. Thái độ: Yêu thích gấp hình. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước lớn, để rời chưa dán. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy thủ công, kéo, hồ, bút màu 2. Học sinh: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng môn học. B . Bài mới: *Hoạt động 1. Nêu lại thao tác kẻ, gấp, cắt chữ I, T. + Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt chữ I, T. + Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ I, T theo quy trình 4. Thực hành. *Hoạt động 1. Thực hành + Trong khi học sinh thực hành, giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. + Giáo viên nhắc nhở dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng. *Hoạt động 2. Trưng bày sản phẩm + Giáo viên tổ chức cho học sinh. + Giáo viên khen ngợi những học sinh có sản phẩm đẹp để khích lệ khả năng sáng tạo của học sinh. + Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh. C. Củng cố dặn dò: + Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. + Dặn dò học sinh giờ học sau chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ, nháp để học “Cắt, dán chữ H, U”. - bước 1: kẻ chữ I, T. - bươc 2: cắt chữ T. - bước 3: dán chữ I, T. + Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ I, T. + Học sinh trưng bày sản phẩm và nhận xét sản phẩm. + Lớp bình chọn, nhận xét. Tiết 3 GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TIẾT 13: GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG: KĨ NĂNG ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Giúp hs biết cách đi bộ an toàn trên đường giao thông .Biết qua đường an toàn cho bản thân khi đi học , đi chơi 2. Kỹ năng : - Hs phân biệt được những điều kiện an toàn và kém an toàn của con đường khi đi bộ và qu dường 3. Thái độ : - Có ý thức tham gia và biết cách tuyên truyền vận động mọi ngời chấp hành luật giao thông đường bộ II. Quy mô, địa điểm, thời lượng, thời điểm hoạt động: - Quy mô: Tổ chức theo quy mô lớp - Địa điểm: Lớp 3A - Thời lượng: 30 – 35 phút III. Tài liệu và phương tiện: - Vở bài tập rèn luyện kĩ năng sống lớp 3 IV. *Chuẩn bị: a. Đối với GV: GV chuẩn bị một số thông về những đoạn đường an toàn và kém an toàn b. Đối với HS: Hs quan sát kĩ con đường từ nhà đến trường ( Xác định những vị trí không an toàn trên đường và nêu cách phòng tránh V. Tiến hành hoạt động: 1. Khởi động - Học sinh hát tập thể. 2. Diễn biến hoạt động 1. Hoạt động 1 : Kĩ năng đi bộ - Gv cho hs kể lần lượt con đường từ nhà em đến trường Từ nhà em đến trường em đi qua con đờng nào ? ? Em có hay đi bộ đến trường không? ? Em thường đi ... áo đọc nhiệm vụ của nhóm lên trước lớp. - Tiến hành đến giá chọn sách (cá nhân ) - Giới thiệu sách đã chọn trong nhóm thư kí ghi lại – Giới thiệu trước lớp. - Tiến hành đọc truyện - Ghi những cảm nhận vào sổ tay. Hoặc sử dụng sơ đồ mạng đối với nhóm đọc cùng một truyện. * Tên truyện – tác giả * Nhân vật chính * Nội dung quan tâm trong câu chuyện * Đại diện nhóm trình bày trong nhóm - Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn * Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn - ( 1-3 HS ) nêu Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2018 Buổi sáng Tiết 1 TOÁN TIẾT 65: GAM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng 2 đĩa và căn đồng hồ. Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Cân đĩa, cân đồng hồ, bộ quả cân, gói đường 500 g 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ : - Kể tên đơn vị đo khối lượng em đã học ? (ki-lô-gam) - Nêu cách viết tắt đơn vị đó ? (kg) - Nhận xét. B. Các hoạt động chính : 1. Giới thiệu về gam - Nêu: Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn kg đó là g.Gam là 1 đơn vị đo khối lượng - Cho HS biết 1000g = 1 kg. - Giới thiệu các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g... - Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ và cân mẫu 1 gói hàng cho học sinh quan sát. 2. Thực hành *Bài 1: Quan sát cân và nêu khối lượng đồ vật - Mời 1 HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa bài tập để đọc số cân của từng vật. - Gọi HS trả lời miệng - Gọi 2 HS đứng lên đọc kết quả - Nhận xét, chốt lại. Đối với cân đĩa khối lượng vật cần cân cân bằng với khối lượng quả cân trên đĩa tương ứng, khi đó KL của vật cần cân bằng KL của quả cân *Bài 2: Quan sát cân đồng hồ và nêu khối lượng - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS quan sát hình vẽ - Lưu ý HS chiều quay của kim chỉ khối lượng trùng với chiều quay của kim đồng hồ - Cho HS tự nhẩm rồi nêu kết quả - Chốt lại kết quả đúng.Đọc khối lựơng của vật theo kim đồng hồ chỉ *Bài 3: Tính (theo mẫu). - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS quan sát mẫu - Muốn tìm trong hộp có bao nhiêu gam sữa, em làm phép tính gì? - Yêu cầu HS làm các bài còn lại vào vở - Gọi HS lên bảng sửa bài. - Nhận xét, chốt lại: *Bài 4: Toán giải - Yêu cầu HS đọc đề bài. -Bài toán thuộc dạng gì? Muốn gấp một số lên nhiều lần em làm thế nào? - Yêu cầu HS làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm thi làm bài - Nhận xét, chốt lại. C. Củng cố dặn dò: - Gam viết tắt là gì? 1 kg = ? g - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - HS nêu: Ki-lô-gam. - Lắng nghe - Hs nhắc lại nhiều lần - Quan sát. - Quan sát và theo dõi giáo viên cân - HS đọc yêu cầu của bài. - Quan sát và đọc kết quả. - Tiếp nối nhau đọc kết quả - 2 HS đọc kết quả - HS đọc yêu cầu đề bài... - Quan sát hình vẽ - Quan sát cân đồng hồ - 2 HS đứng lên đọc kết quả. - HS đọc yêu cầu đề bài. - Quan sát mẫu và học cá nhân - Cả lớp làm vào vở - HS lên bảng làm bài - Nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề bài. - Làm bài vào vở - HS lên thi đua sửa bài. - Cả lớp nhận xét. Tiết 2 TẬP LÀM VĂN TIẾT 13: VIẾT THƯ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về viết thư. 2. Kĩ năng: Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * KNS: - Các kĩ năng cơ bản: Giao tiếp; ứng xử văn hóa; thể hiện sự cảm thông - Các phương pháp: Trình bày cá nhân; thực hành viết thư II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. Sưu tầm tranh ảnh về quê hương, đất nước. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét B. Các hoạt động chính : 1. Giới thiệu bài: Trong giờ học này, các em sẽ viết một bức thư gửi cho một bạn ở miềm Nam (hoặc miền Bắc, miền Trung) để làm quen với bạn và hẹn cùng bạn thi đua học tốt. 2. Hướng dẫn HS phân tích đề bài: - Mời HS đọc yêu cầu của bài. - Hỏi: Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai? - Hướng dẫn thêm: Trước khi viết thư các em cần chuẩn bị rõ: + Em viết thư cho bạn tên là gì? + Ở tỉnh nào? + Ở miền nào? - Treo bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi yêu cầu HS học nhóm 2 + Mục đích viết thư là gì? + Những nội dung cơ bản trong thư? + Hình thức của lá thư như thế nào? - Gọi HS trình bày - Cho HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư. - Mời 1 HS nói mẫu phần lí do viết thư và phần tự giới thiệu. - Nhận xét, sửa chữa cho các em. 3. Hướng dẫn HS viết thư: Yêu cầu HS viết thư vào vở - Theo dõi các em làm bài, giúp đỡ từng HS. - Gọi HS đọc bài viết của mình. - Nhận xét, tuyên dương bài viết hay. C. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Đọc lại bài viết về quê hương - HS đọc yêu cầu của bài. - Học cá nhân - Học nhóm 2 - Đại diện nhóm trả lời - - 1 HS đứng lên nói. - Cả lớp nhận xét - Viết thư vào vở - HS đọc bài viết của mình: - Cả lớp nhận xét. Tiết 4 SINH HOẠT TIẾT 13: SƠ KẾT TUẦN 13 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Có kế hoạch, phương pháp học tập đúng đắn, có hiệu quả. - Hiểu rõ vai trò và tầm quan trọng của việc học - Nắm được lí lịch phân công lao động của trường và buổi sinh hoạt của lớp 2. Kĩ năng: - Rèn luyện tính kiên trì, tự giác, chăm chỉ học tập. - Biết điều khiển tổ chức sinh hoạt tập thể, sinh hoạt ngoại khoá. 3. Thái độ - Có tinh thần tự giác, có ý thức kỉ luật cao - Có thái độ tích cực, nghiêm túc trong học tập, rèn luyện, cố gắng vươn lên, tích cực phát - biểu xây dựng bài. II. Phần lên lớp: 1. Ổn định lớp (2 phút) hát tập thể 1 bài 2. Các hoạt động a. Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn cán sự lớp báo cáo tình hình học tập trong tuần qua (tuần 3 ) b. Hoạt động 2: Giáo viên chủ nhiệm - Nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua về tất cả các mặt - Đề xuất, khen thưởng các em có tiến bộ so với tuần trước (các em yếu kém) - Phê bình những em vi phạm: + Tìm hiểu lí do khắc phục + Cảnh báo trước lớp những em cố tình vi phạm, hoặc phạt lao động, nặng hơn thì mời phụ huynh. c. Hoạt động 3: Đề ra phương hướng cho tuần sau - Nhận xét và đưa ra phương hướng cho tuần sau. d. Hoạt động 4: Sinh hoạt văn nghệ - Lớp phó văn thể bắt bài hát tập thể - Lớp trưởng hoặc các lớp phó khác tổ các trò chơi - Lớp trưởng: báo cáo những mặt được và chưa được trong tuần. - Ba tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ về nề nếp, học tập. - Lớp phó học tập: báo cáo tình hình học tập của lớp: kiểm tra bài cũ, truy bài đầu giờ và bài mới trong tuần. - Lớp phó văn thể: báo cáo tình hình hoạt đông văn nghệ và sinh hoạt 15 phút đầu giờ vào các buổi hàng tuần. - Lớp phó lao động: báo cáo tình hình vệ sinh của lớp trong tuần . - Cờ đỏ: lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ trực về nề nếp, học tập. - Lớp trưởng đề ra phương hướng cho tuần sau * Phương hướng, kế hoạch hoạt động: + Nề nếp: không vi phạm về nề nếp như bảng tên, đi học trễ, nói chuyện + Học tập: khắc phục tình trạng không thuộc bài, làm bài cũ và phát biểu xây dựng bài. + Lao động: làm tốt công việc trực nhật của tổ đã được phân công và hoàn thành tốt kế hoạch lao động do trường đề ra. + Văn nghệ: tập hát các bài hát mới, cũ. - Lớp hát tập thể - Chơi trò chơi. TUẦN 14 Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2018 Buổi sáng Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 3: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 40+41: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lồi các nhân vật. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS yêu thích kể chuyện. * Học sinh HTT kể được toàn bộ câu chuyện. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Của Tùng. Nêu nội dung chính B. Bài mới Tập đọc 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Luyện đọc a. GV đọc mẫu, diễn cảm. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ ngữ. * Đọc từng câu: ? Qua những câu văn các bạn vừa đọc những từ ngữ nào bạn phát âm chưa chính xác - Cho HS phát hiện từ khó và hướng dẫn học sinh đọc đúng từ khó. * Đọc từng đoạn trước lớp. ? Bài văn gồm mấy đoạn - Cho HS chia đoạn (Theo SGK) - Mời HS đọc từng đoạn trước lớp... - Mời HS giải thích từ mới: ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh. - Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. + Anh Kim Đồng đựơc giao nhiệm vụ gì? + Vì sao cán bộ phải đóng vai ông già Nùng? + Cách đi đường của hai Bác cháu như thế nào? +Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh chí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch. GV chốt: Kim Đồng là thiếu niên rất gan dạ, dũng cảm 4. Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn học sinh đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim Đồng - Cho 2 HS thi đọc đoạn 3 - Mời 2 nhóm thi đọc theo cách phân vai - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. Kể chuyện - YC HS quan sát các bức tranh trong SGK - Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1 - GV nhận xét. - Cho HS tập kể theo nhóm - Cho 4 HS thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện. - Gọi 1 HS kể toàn bộ truyện - Nhận xét, tuyên dương những HS kể hay. 5. Củng cố dặn dò ? Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào. -Về nhà lại đọc bài, tập kể chuyện và chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc. - 3 HS đọc bài - Đọc thầm theo GV. - Tiếp nối nhau đọc từng câu - Tìm từ khó và đọc theo HD của GV - Đọc từng đoạn - Giải thích từ mới. - Đọc nhóm đôi. - Đọc thầm đoạn 1. - Trả lời các câu hỏi - HS đọc thầm đoạn 2,3, 4 ® đọc to, trả lời câu 4 - Lắng nghe - Đọc theo hướng dẫn của GV - 2 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3 - 2 nhóm thi đọc - Nhận xét - Quan sát tranh - 1 HS khá kể đoạn 1. - Tập kể nhóm đôi - 4 HS thi kể từng đoạn trước lớp - Nhận xét. - 1 HS kể toàn bộ truyện
Tài liệu đính kèm: