Giáo án lớp 3 tổng hợp - Tuần 10 năm 2009

Giáo án lớp 3 tổng hợp - Tuần 10 năm 2009

* Tập đọc.

1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.

- Đọc đúng: Luôn miệng, , dứt lời .

- Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu truyện.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu từ ngữ: Đôn hậu, thực hành, trung kỳ, Bùi ngùi .

- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu truỵên: Tình cảm tha thiết gắn bó của các nhân vật trong câu truyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 – HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5)

* Kể chuyện:

1. Rèn kỹ năng nói:

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 tổng hợp - Tuần 10 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10: 
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
Tập đọc - Kể chuyện
Giọng quê hương
A/ Mục tiêu: 
* Tập đọc. 
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng. 
- Đọc đúng: Luôn miệng, , dứt lời. 
- Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu truyện. 
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: 
- Hiểu từ ngữ: Đôn hậu, thực hành, trung kỳ, Bùi ngùi.. 
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu truỵên: Tình cảm tha thiết gắn bó của các nhân vật trong câu truyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 – HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5) 
* Kể chuyện: 
1. Rèn kỹ năng nói: 
Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại đựơc từng đoạn của câu truyện, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung (HS khá giỏi kể cả câu truyện) . 
2. Rèn kỹ năng nghe: 
B/ Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ truyện (SGK). 
C/ Các hoạt động dạy học: 
Tập đọc:
I. Mở bài: 
 - Nhận xét bài KTĐK. 
II. Bài mới: 
1. Giới chủ điểm - Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc. 
a, GV đọc diễn cảm toàn bài. 
- HD đọc: kể chậm rãi nhẹ nhàng. chú ý diễn tả rõ những câu nói lịch sự, nhã nhặn của các nhân vật. Đoạn cuối bài đọc chậm, ngắt hơi rõ ở các dấu phẩy
b, HS luyện đọc: 
* Đọc nối tiếp câu : 
- HS đọc nối tiếp 1 lần + đọc từ khó. 
- HS đọc lần 2. 
* Đọc nối tiếp đoạn : 
- HS đọc nối tiếp 1 lần + đọc câu khó. 
+ Xin lỗi //. nhớ ra/anh là..// (Hơi kéo dài từ là) 
+Dạ, /không!// Bây giờ..//Tôi muốn làm quen.// (tự nhiên thân mật)
+ Mẹ tôi là người miền Trung ...//Bà qua đời/ đã hơn tám năm rồi.//( tần xúc động) 
- HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ: 
+ Đoạn 1+2: 
? Em hiểu đôn hậu là gì? ; 
? Thế nào là thành thực? 
+ Đoạn 3: 
? Em hiểu từ qua đời như thế nào? ; 
? Bùi ngùi là tâm trạng như thế nào? ; 
? Mắt rớm lệ là như thế nào? 
- Đọc lần 3 + đoạn khó Đ3
+ GV Hướng dẫn đoạn khó đọc Đ3 – 1HS đọc ( lưu ý cách ngắt nghỉ giọng)
+ HS đọc theo N2 (các đoạn) àGV theo dõi, uốn nắn
+ Đại diện 3 nhóm thi đọc nối tiếp 3 đoạn à HS- Nhận xét, đánh giá
+ Một HS đọc toàn bài
+ VG đọc bài lần 2
3. Tìm hiểu bài: 
* Đọc thầm đoạn 1
? Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?
( Cùng ăn với ba người thanh niên)
* Đọc thầm đoạn 2 + Kết hợp giảng tranh
? Chuyện gì sảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
( Lúc Thuyên đang lúng vì quên tiền thì một trong thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn ) 
* Đọc thầm đoạn 3 
? Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng? 
( Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương ở quê miền Trung)
?* Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương? . ( đọc thầm phần cuối của đoạn 3) 
Tình cảm tha thiết của người trẻ tuổi đối vớ quê hương? 
( lẳng lặng cúi đầu , môi mím chặt lộ vẻ đau thương)
Tình cảm tha thiết của Thuyên và Đồng đối vớ quê hương? 
( yên lặng nhìn nhau , mắt rớm lệ)
? Qua câu truyện em nghĩ gì về giọng quê hương ? – N2 
( Giọng quê hương rất gần gũi/ Giọng quê hương gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc với quê hương/ Giọng quê hương gắn bó những người cùng quê/...)
ND: Tình cảm tha thiết gắn bó của các nhân vật với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
4. Luyện đọc lại: 
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3 –1HS đọc diễn cảm–HS n.xét (nhấn giọng)
- Luyện đọc diễn cảm N2 - Hs đọc diễn cảm đoạn 3 cá nhân ( 4 em) 
- HS đọc bài theo phân vai (N3) ( dẫn chuyện, anh thanh niên, Thuyên)
- 1 nhóm đọc bài theo vai 
- 1 HS đọc cả bài
- HS và GV nhận xét 
 Kể chuyện
1, GV nêu nhiệm vụ 
2, Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo tranh 
- HS quan sát tranh minh hoạ 
- 1 HS giỏi nêu nhanh sự việc được kể trong tranh ứng với từng đoạn 
Tranh 1: Thuyên và Đồng bước vào quán ăn. Trong quán đã có 3 thanh niên đang ăn. 
Tranh 2: Một trong 3 thanh niên (anh áo xanh) xin được trả bữa ăn cho Thuyên, Đồng và muốn làm quen. 
Tranh 3: Ba người trò chuyện. Anh thanh niên xúc động giải thích lý do vì sao muốn làm quen với Thuyên và Đồng. 
- HS nhìn tranh kể từng đoạn của chuyện theo N2 
- 3 HS nối tiếp kể trước lớp theo 3 tranh. 
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. 
III. Củng cố - dặn dò: 
? Nêu cảm nghĩ của em về câu chuyện? 
- GV tổng kết + nhận xét giờ học 
- Tập kể ở nhà 
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Thực hành đo độ dài
A/ Mục tiêu:
- HS biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. 
- Biết cách đo độ dài, biết đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài tương đối chính xác.
- Bài tập cần làm: Bài 1 Bài2 ,Bài 3 (a,b) ( HS khá giỏi làm hết các bài tập)
B/ Đồ dùng dạy học: 
 Thước kẻ có cm 
C/ Các hoạt động dạy học. 
I. KT bài cũ:(2 em) 
II. Bài mới: 
*Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV nêu lại yêu cầu bài 
+ Nêu cách vẽ? (vẽ đường thẳng cho trước rồi đo hoặc vẽ theo số đo ghi trên thước) - HS tự vẽ 3 đoạn thẳng: AB, CD, EG 
*Bài 2 Thực hành 
- HS đọc yêu cầu. 
- HS thực hành. 
a, Chiều dài của cái bút 
b,c HS thực hành theo nhóm 5-6 em. 
* Bài 3: 
- GV hướng dẫn HS dùng mắt để ước lượng các độ dài 
a, GV dựng thước mét áp sát tường  
 HS ước lượng 
- GV đo lại bằng thước 
- GV nhận xét tuyên dương những HS ước lượng đúng 
* Bài 4 
- HS đọc yêu cầu. 
- GV giúp HS hiểu mẫu
a) HS tự làm
b) HS thảo luận nêu cách làm
Bạn Hương cao nhất, bạn Nam thấp nhất
III. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2011
Tập đọc
Thư gửi bà
A/ Mục tiêu: 
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng. 
- Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng cách phát âm địa phương. 
- Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu. 
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: 
- Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. 
- Hiểu được ý nghĩa: tình cảm gắn bó với quê hương, quý mến bà của người cháu. 
- Bước đầu có hiểu biết về thư và cách viết thư. 
B/ Đồ dùng dạy học: 
 Một phong bì thư và bức thư của HS. 
C/ Các hoạt động dạy học 
I. KT bài cũ: (2em) 
II Bài mới: 
1. Giới thiệu bài. 
2. Luyện đọc. 
a, GV đọc mẫu toàn bài. 
HD đọc bài: nhẹ nhàng, tình cảm, chú phân biệt câu kể, câu hỏi, câu cảm trong bài, ngắt nghỉ hợp lý.
b, HS luyện đọc. 
* Đọc nối tiếp câu. 
- Đọc lần 1 + đọc từ khó. 
- Đọc lần 2. 
* Đọc nối tiếp đoạn : GV chia đoạn. 
+ Mở đầu thư: 3 câu đầu. 
+ Nội dung chính: "Dạo này..dưới ánh trăng". 
+ Kết thúc: Phần còn lại. 
- HS đọc lần 1 + đọc câu. 
+ Hải Phòng,/ ngày 6/ tháng 11/ năm 2003//. (rõ chính xác con số) 
+ Dạo ngày bà có khoẻ không ạ? (Giọng ân cần) 
- HS đọc lần 2 + Giải nghĩa
- HS đọc lần3 + Đoạn khó Đ3. 
+ GV Hướng dẫn đoạn khó đọc Đ3 – 1HS đọc ( lưu ý cách ngắt nghỉ giọng)
+ HS đọc theo N2 (các đoạn) àGV theo dõi, uốn nắn
+ Đại diện 3 nhóm thi đọc nối tiếp 3 đoạn à HS- Nhận xét, đánh giá
+ Một HS đọc toàn bài
+ VG đọc bài lần 2
3. Tìm hiểu bài: 
*HS đọc thầm mở đầu thư . 
? Đức viết thư cho ai? ( cho bà của Đức ở quê) 
? Dòng đầu bức thư ban ghi thế nào? (Hải Phòng, ngày 6 tháng 11năm 2003). 
* HS đọc thầm phần chính bức thư. 
? Đức hỏi thăm bà điều gì? ( sức khoẻ của bà: Bà có khoẻ không) 
? Đức kể với bà những gì ?( Tình hình gia đình, bản thân: được lên lớp 3, được tám điểm mười, được đi chơi với bố mẹ vào những ngày nghỉ, kỉ niệm năm ngưới về quê, được đi thả diều trên đê cùng anh Tuấn, được nghe bà kể chuyện cổ tích dưới trăng)
*HS đọc thầm đoạn cuối bức thư. . 
? Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức đối với bà như thế nào?. 
( kính trọng yêu quý bà : hứa với bà sẽ học giỏi, chăm ngoan để bà vui, chúc bà mạnh khoẻ, sống lâu; mong chóng đến hè để được về thăm quê)
ND: Tình cảm gắn bó với quê hương, quý mến bà của người cháu. 
4. Luyện đọc lại: 
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3 –1HS đọc diễn cảm –HS n.xét(nhấn giọng)
- Hs đọc diễn cảm đoạn 3 (4 em) 
- HS đọc bài theo đoạn, mỗi em 1đoạn ( cả bài)
- 1 HS đọc cả bài 
- HS và GV nhận xét 
III. Củng cố - Dặn dò: 
? Nêu các phần của bức thư? 
- GV đưa bì thư tổng kết giờ. 
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Toán
Luyện tập chung
A/ Mục tiêu: 
- Củng cố cho HS nhân chia trong bảng tính đã học. 
- Quan hệ của một số đơn vị đo độ dài thông dụng. 
- Giải toán dạng "Gấp một số lên nhiều lần và" tìm một trong các phần bằng nhau của một số?
- Bài tập cần làm: Bài 1 Bài 2 (cột 1,2,4) ,Bài 3 (dòng 1) Bài 4, Bài 5( HS khá giỏi làm hết các bài tập)
B/ Các hoạt động dạy học: 
I. KT bài cũ (2em). 
II. Bài mới: 
* Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc y/c 
- HS nối tiếp nhẩm
6 x 9 = 54
7 x 8 = 56
6 x 5 = 30
28 : 7 = 4
36 x 6 = 6
42 x 7 = 6
7 x 7 = 49
6 x 3 = 18
7 x 5 = 35
56 : 7 = 8
48 x 6 = 8
40 x 5 = 8
*Bài 2: Tính. 
a) 
- HS tự làm bài 
- đổi chéo vở KT. 
- HS chữa bài - Nêu cách tính.
+ x
15
 7
 105
+ x
30
 6
180
+ x
28
 7
196
+ x
42
 5
210
b)
- HS tự làm bài 
- đổi chéo vở KT. 
- HS chữa bài - Nêu cách tính.
 24
2
 04
 0
 93
3
 03
 0
31
 88
4
 08
 0
6
 69
3
 09
 0
23
*Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài rồi chữa
4m 4dm = 44dm 
1m 6dm = 16dm 
2m 14cm = 214 cm
8m 32cm = 832cm
*Bài 4: 
- HS đọc bài toán. 
- HS tự tóm tắt (hành văn hoặc sơ đồ đoạn thảng) rồi giải.
Tóm tắt
Tổ 1
Tổ 2
 25 cây
? cây
Tóm tắt
Tổ 1: 25 cây
Tổ 2: gấp 3 lần số cây tổ 1
Tổ 2; cây?
Bài giải:
Số cây tổ 2 trồng được là:
x 3 = 75 (cây)
 Đáp số: 75 cây
*Bài 5:
 a, HS tự đo rồi báo kết quả 
A 12cm B
b, CD = 1/4 AB 12 : 4 = 3 (cm)
 M 3cm C 
III. Củng cố - dặn dò:
? Nêu nội dung luyện tập trong giờ? 
- GV tổng kết giờ + nhận xét giờ. 
- Xem lại bài tập.
Chính tả (nghe - viết)
Quê hương ruột thịt
A/ Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết chính tả 
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài "Quê hương ruột thịt"( Văn xuôi). Biết viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng trong bài. 
- Luyện viết tiếng có vần khó (oai / oay) (BT2), tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n (BT3 a) 
* GD: HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
B/ Đồ dùng dạy học: 
 VBT, Bảng phụ. 
C/ Hoạt động dạy học: 
I. Kiểm tra bài cũ: 
 Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng r,d,gi 
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS viết chính tả: 
a, Hướng dẫn HS chu ... dao tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta (Trần Vũ là một đền thờ ở gần Hồ Tây; Thọ Xương là một huyện cũ của Hà Nội trước đây. ? Trong câu ca dao có những chữ nào viết hoa? (Gió, Tiếng) 
- HS viết bảng con. 
3. Hướng dẫn HS viết bài vào vở bài TV. 
- GV nêu yêu cầu viết. 
- HS viết bài. 
4. Chấm, chữa bài: 
 - GV chấm bài - nhận xét. 
III. Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét giờ. 
- Nhắc nhở HS viết đúng và đẹp.
Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009
Toán
Kiểm tra định kỳ (giữa kỳ I)
( đề và đáp án – phòng GD)
Chính tả (nghe - viết)
Quê hương
A/ Mục tiêu: 
- Rèn kỹ năng viết chính tả: 
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu bài thơ Quê Hương. 
- Luyện đọc, viết các chữ có vần khó (et, oet) (BT2); 
Tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương(BT3a). 
B/ Đồ dùng dạy học: 
 - VBT. 
C/ Các hoạt động dạy học: 
I/ KT bài cũ: 
 - HS viết bảng: Quả xoài, Nước xoáy. 
II/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS viết chính tả: 
a, Hướng dẫn HS chuẩn bị: 
- GV đọc 3 khổ thơ đầu. 
- 2 HS đọc lại. 
? Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương? 
? Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? 
- HS viết: rợp, cầu tre, nghiêng che. 
b, GV đọc cho HS viết bài. 
- GV chấm, chữa bài. 
3. Bài tập: 
* Bài tập 2: 
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài vào VBT. 
- 2 HS chữa bài - HS nhận xét. 
- 5,6 em đọc lại bài đúng. 
Em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoen xoẹt, xem xét. 
* Bài tập 3: 
- HS đọc yêu cầu phần a, 
- GV đọc câu đố, HS ghi lời giải vào bảng con. 
- GV nhận xét, chốt lại. 
a, Nặng, Nắng, Lá, Lã. 
III. Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Làm lại bài tập.
TNXH
Họ nội, họ ngoại
A/ Mục tiêu: 
- HS giải thích được thế nào là họ nội, họ ngoại. 
- Xưng hô đúng với các anh, chị em của bố mẹ. 
- Giới thiệu được về họ nội, họ ngoại của mình (HS khá giỏi). 
- ứng xử đúng với người họ hàng của mình, không phân biệt họ nội hay họ ngoại. B/ Đồ dùng dạy học: 
- Các hình trong SGK. 
- Anh họ hàng nội ngoại đến lớp. 
C/ Các hoạt động dạy học: 
I. KT bài cũ: (2 em). 
II. Bài mới: 
* Khởi động: 
- HS hát bài cả nhà thương nhau. 
? Nội dung bài hát noi lên điều gì? 
* Hoạt động 1: Làm việc với SKG. 
- Quan sát hình 1 SGK - Thảo luận N2. 
- Hương cho các bạn xem ảnh của những ai? 
? Ông bà ngoại của Hương sinh ra những trong ảnh?. 
? Quang đã ccho các bạn xem ảnh của những ai trong ảnh? 
? Ông bà nội của Quang sinh ra những ai trong ảnh? 
- Đại diện các nhóm báo cáo thảo luận. 
- Các nhóm nhận xét - bổ sung. 
? Những người họ nội gồm những ai? 
?Những người thuộc họ ngoại gôm có những ai? 
-> GV kết luận: - Họ nội gồm. - Họ ngoại gồm. (SGK). 
* Hoạt động 2: Kể về họ nội và họ ngoại. 
- HS làm việc theo nhóm tổ. 
- HS dán ảnh đã chuẩn bị vào giấy giấy to.
III. Củng cố - Dặn dò: 
- HS nhắc lại ND cần ghi nhớ. 
- GV tổng kết giờ + Nhận xét. 
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2009
Toán
Bài toán giải bằng hai phép tính
A/ Mục tiêu:
- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. 
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giảibằng hai phép tính. 
- Bài tập cần làm: Bài 1 Bài 3 ( HS khá giỏi làm hết các bài tập)
B/ Đồ dùng dạy học: 
- Tranh vẽ. 
C/ Các hoạt động dạy học: 
I. KT bài cũ (2 em) 
II. Bài mới: 
1. Bài toán 1: 
 GV nêu bài toán. 
- Vẽ sơ đồ minh hoạ.
Tóm tắt
Hàng trên:
Hàng dưới:
 3 kèn
2 kèn
	? kèn	
? Kèn
Bài giải:
Hàng dưới có số kèn là :
3 + 2 = 5 (cái).
Cả hai hàng có tổng số kèn là:
3 + 5 = 8 (cái).
 Đáp số: a) 5 cái kèn
 b) 8 cái kèn
a, Hàng dưới có mấy cái kèn? 
? Bài thuộc dạng toán nào? (Nhiều hơn). 
- HS nêu phép tính. 3 + 2 = 5. 
b, Cả hai hàng có mấy cái kèn? 
- Đây là bài toán tìm tổng 2 số. 
- HS nêu phép tính. 3 + 5 = 8. 
2. Bài toán 2:
- GV nêu bài toán. 
- GV vẽ sơ đồ minh hoạ. 
- GV giúp HS phân tích. 
? Muốn tìm số cá ở hai bể trước tiên ta cần phải biết gì? 
? Biết được số cá ở mỗi bể thì tìm số cá ở 2 bể ?. 
Tóm tắt
Bể thứ nhất
Bể thứ hai
 4 con cá
3con cá
 ? con cá 
? con cá
Bài giải.
Số cá ở bể thứ hai là:
4 + 3 = 7 (con)
Số cá ở cả hai bể là: 
 4 + 7 = 11 (con)
Đáp số: 11 con cá.
3. Thực hành: 
* Bài 1:
- HS đọc bài toán – Tóm tắt - rồi giải
-HS&GVnhận xét, chữa bài
Tóm tắt
Anh:
Em: 
 15 bưu ảnh
 7 bưu ảnh
 ? bưu ảnh
? bưu ảnh
Bài Giải
Số tấm bưu ảnh của em là:
15 - 7 = 8 Tấm.
Số tấm bưu anh của hai anh em là:
15 + 8 = 23 (tấm).
Đáp số: 23 tấm bưu thiếp
* Bài 2:
( tương tự bài 1)
- HS tự tóm tắt rồi giải. 
-HS&GVnhận xét, chữa bài
Tóm tắt
Thùng 1
Thùng 2
 18 lít dầu
 6 lít dầu 
 ? lít dầu
? lít dầu
Bài giải:
Thùng thứ hai đựng đựơc số lít dầu là:
18 + 6 = 24 Lít.
Cả hai thùng đựng được số lít dầu là:
18 + 24 = 42 lít.
Đáp số: 42 lít dầu
* Bài 3: 
- HS tự nêu bài toán. 
- HS giải bài theo tóm tắt. 
-HS&GVnhận xét, chữa bài
Bài giải.
Bao ngô cân nặng là:
+ 5 = 32Kg.
Cả hai bao cân nặng là:
 32 + 27 = 59 Kg.
Đáp số: 59 Kg.
III. Củng cố - Dặn dò: 
- HS khắc sâu cách giải bài toán bằng 2 phét tính. 
- Nhận xét giờ. 
- Chuẩn bị bài sau
Tập làm văn
Tập viết thư và phong bì thư
A/ Mục tiêu: 
- Dựa vào mẫu bài tập đọc. Thư gửi bà và gợi ý hình thức nội dung thư, biết viết một bức thư ngắn để thăm hỏi, báo tin cho người thân ( khoảng 4 câu). 
- Diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức một bức thư, ghi rõ nội dung trên phong bì thư để gửi theo đường bưu điện. 
B/ Đồ dùng học tập. 
- Một bức thư, phong bì thư. 
- Phong bì, giấy (HS) 
C/ Các hoạt động dạy học: 
I. KT bài cũ: 
? Nêu nhận xét cách trình bày một bức thư ? 
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài. 
2. Bài tập. 
* Bài tập 1: 
- HS đọc thầm nội dung bài tập 1. 
- 1 HS đọc phần gợi ý. 
- 4,5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai?. 
- 1 HS làm mẫu nói về bức thư mình sẽ viết. 
? EM sẽ viết thư gửi cho ai? 
? Dòng đầu thư em sẽ viết như thế nào? 
? Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm người thân điều gì? Báo tin gì cho người thân ? 
? ở phần cuối bức thư, em chúc người thân điều gì? hứa hẹn điều gì? 
? Kết thúc lá thư, em viết điều gì?. 
GV nhắc nhở HS:: 
+ Trình bày đúng thể thức. 
+ Dùng từ đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư. 
- HS thực hành viết thư trên giấy rời 
- GV theo dõi giúp đỡ HS. 
- Một số HS đọc thư trước lớp. 
- GV nhận xét ghi điểm. 
* Bài tập 2: 
- HS đọc yêu cầu, quan sát phong bì viết mẫu, trao đổi N2 về cách trình bày. 
- HS thực hành viết bì thư. 
- 4,5 HS đọc. HS + GV nhận xét. 
III. Củng cố - Dặn dò: 
? Nêu cách trình bày một lá thư? Bì thư? 
- GV tổng kết giờ + Nhận xét. 
- HS về hoàn thành bài. 
- Chuẩn bị bài cho giờ sau
Tự nhiên và xã hội
Ôn tập kiểm tra: Con người và sức khoẻ
A/ Mục tiêu: - Ôn tập như tiết 1 - Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma tuý. B/ Đồ dùng dạy học: - Bút màu, giấy C/ Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: - GV yêu cầu mỗi nhóm chọn một nội dung để vẽ tranh vận động - HS vẽ vào vở bài tập - GV giám sát, giúp đỡ HS - HS trình bày sản phẩm của mình, nêu ý tưởng của bức tranh mình vẽ VD: Bức tranh vẽ để tuyên truyền về đề tài vận động không hút thuốc lá  - Nhận xét tuyên dương những HS ước lượng đúng. * Bài 1 (48) - HS đọc yêu cầu - GV giúp HS hiểu mẫu. a, HS tự làm. b, HS thảo luận nêu cách làm. Bạn Hương cao nhất, bạn Nam thấp nhất. III/ Củng cố - dặn dò - GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị giờ sau.
Toán
bài toán giải bằng hai phép tính
A/ Mục tiêu: 
- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. 
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải. 
B/ Đồ dùng dạy học: 
- Tranh vẽ. 
C/ Các hoạt động dạy học: 
I. KT bài cũ (2 em) 
II. Bài mới: 
1. Bài toán 1: 
GV nêu bài toán. 
- Vẽ sơ đồ minh hoạ.
? Kén
Hàng trên:
Hàng dưới:
a, Hàng dưới có mấy cái kèn? 
? Bài thuộc dạng toán nào? (Nhiều hơn). 
- HS nêu phép tính.: 3 + 2 = 5. 
b, Cả hai hàng có mấy cái kèn? 
- Đây là bài toán tìm tổng 2 số. 
- HS nêu phép tính. 3 + 5 = 8. 
Bài giải: 
Hàng dưới có số kèn là : 3 + 2 = 5 (cái). Cả hai hàng có tổng số kèn là: 3 + 5 = 8 (cái). Đáp số: 8 cái kèn. 2. Bài toán 2: - GV nêu bài toán. - GV vẽ sơ đồ minh hoạ. - GV giúp HS phân tích. ? Muốn tìm số cá ở hai bể trước tiên ta cần phải biết gì? ? Biết được số cá ở mỗi bể thì tìm số cá ở 2 bể ?. Bài giải. Số cá ở bể thứ hai là: 4 + 3 = 7 con. Số cá ở cả hai bể là. 4 + 7 = 11 con. Đáp số: 11 con cá. 3. Thực hành: * Bài 1: - HS đọc bài toán tóm tắt rồi giải. Bài giải: Số tấm bưu ảnh của em là. 15 - 7 = 8 Tấm. Số tấm bưu anh của hai anh em là. 15 + 8 = 23 tấm. Đáp số: 23 tấm * Bài 2: - HS tự tóm tắt rồi giải. Bài giải: Thúng thứ hai đựng đựơc số lít dầu là: 18 + 6 = 24 Lít. Cả hai thùng đựng được số lít dầu là: 18 + 24 = 42 lít. Đáp số: 42 lít dầu. * Bài 3: - HS tự nêu bài toán. - HS giải. Bài giải. Bao ngô nặng là: 27 + 5 = 32Kg. Cả hai bao nặng là: 32 + 27 = 59 Kg. Đáp số: 59 Kg. III. Củng cố - Dặn dò: - HS khắc sâu cách giải bài toán bằng 2 phét tính. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau
Toán
Luyện tập chung
A/ Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố phép nhân, chia trong phạm vi bảng đã học. 
- Quan hệ một số đơn vị đo độ dài. 
- Giải toán. 
B/ Các hoạt động dạy học: 
I. KT bài cũ (2 em) 
II. Bài mới: 
* Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc y/c 
- HS nối tiếp nhẩm
4 x 6 = 24
7 x 3 = 21
8 x 7 = 56
8 x 4 = 32
3 x 7 = 21
9 x 6 = 54
5 x 7 = 35
7 x 9 = 63
7 x 0 = 0
6 x 6 = 36
6 x 1 = 6
6 x 0 = 0
* Bài 2: Điền dấu , =
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài rồi chữa
3m 4cm < 3m 45cm 
4m 20cm = 420cm 
8m 40cm > 8m 4cm 
2m 43cm > 2m 42cm 
5m 4cm > 500cm 
1m 10cm = 110cm
*Bài 3: Đặt tính rồi tính
- HS tự làm bài 
- đổi chéo vở KT. 
- HS chữa bài - Nêu cách tính.
 12
x
 7
 84
 20
x
 6
 120
 86
2
 08
 0
43
 99
3
 09
 0
33
* Bài 4: Mai đạt được 14 điểm 10, Hoa đạt được gấp đôi số điểm của Mai. Hỏi Hoa đạt được bao nhiêu điêm 10. 
* Bài 5:
 a, Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm 
b, Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng 1/2 độ dài đoạn AB (8:2 = 4) 
c, Vẽ đoạn MN có độ dài kém đoạn AB 2cm (8 - 2 = 6cm) 
III. Củng cố - dặn dò: 
 - Nhắc lại nội dung ôn trong giờ. 
- GV nhận xét giờ. - Xem lại bài tập ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10 lan 2. Sang.doc