TIẾT TKB 2: THỂ DỤC
TIẾT CT 19: ĐỘNG TÁC CHÂN, LƯỜN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI: NHANH LÊN BẠN ƠI
I/MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện hai động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác chân, lườn của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II/ĐỊA ĐIỂM-PHƯƠNG TIỆN :
-Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an tòan tập luyện, chuẩn bị kẻ sân chơi trò chơi.
III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
TUẦN 10 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009 TIẾT TKB 2: THỂ DỤC TIẾT CT 19: ĐỘNG TÁC CHÂN, LƯỜN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI: NHANH LÊN BẠN ƠI I/MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện hai động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác chân, lườn của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II/ĐỊA ĐIỂM-PHƯƠNG TIỆN : -Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an tòan tập luyện, chuẩn bị kẻ sân chơi trò chơi. III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung và phương pháp Định lượng Đội hình tập luyện 1, Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Chạy chậm vòng tròn xung quanh sân tập. - Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong sân khởi động các khớp và chơi - Trò chơi “làm theo hiệu lệnh”. 2, Phần cơ bản: - Ôn động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung. - Ôn tập từng động tác, sau đó tập liên hoàn hai động tác, mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp. GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp liên tục động tác này tiếp động tác kia. GV chú ý sửa 1 số sai HS thường mắc và hướng dẫn cách sửa. - Học động tác chân : - GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích động tác và cho HS tập theo. Lần đầu thực hiện chậm theo từng nhịp một để HS nắm được phương hướng và biên độ của động tác rồi mới tập theo nhịp hô của GV sau 1 số lần tập 2 x 8 nhịp, giáo viên nhận xét, uốn nắn động tác chưa đúng rồi cho thực hiện lại. - Trong quá trình tập luyện, GV có thể cho 2-3 em thực hiện tốt làm mẫu, rồi cả lớp nhận xét biểu dương những em thực hiện tốt.Trước khi tập GV có thể cho HS tập riêng lẻ từng động tác sau đó mới tập phối hợp toàn bộ động tác. - GV cần nhắc HS : ở nhịp 1 và 5 phải kiễng gót đồng thời 2 tay dang ngang, ở nhịp 2 và 6 chân chạm đất bằng cả bàn chân thành ngồi cao(chân khuỷu, hai gối sát nhau), thân người thẳng đồng thời vỗ tay vào nhau ở phía trước. - Học động tác lườn: - Cách hướng dẫn tương tự như khi dạy động tác chân. -GV cần ch ý nhắc HS :ở nhịp 1 bước chân trái và nhịp 5 bước chân phải sang ngang, cần bước rộng bằng vai, hai tay thẳng và dang ngang. Ở nhịp 2 khi nghiêng người sang trái, nhịp 6 nghiêng lườn sang phải, hai bàn chân giữ nguyên, tay phải duỗi thẳng áp sát mang tai, tay trái chống hông, lườn phía bên phải căng. *Chơi trị chơi “ nhanh lên bạn ơi” Trò chơi được học ở lớp 2. GV chú ý nhắc HS tham gia tích cực, phòng chấn thương. Chơi thi đua giữa các tổ với nhau. GV làm trọng tài và chọn tổ vô địch. Tổ nào thua sẽ phải nhảy lò cò 1 vòng xung quanh sân tập. 3, Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà ôn 4 động tác thể dục phát triển chung đã học. 1 phút 2 phút 2 phút 2 phút 6 phút 6 phút 6 phút 8 phút 2 phút 2 phút 2 phút - Tập hợp đội hình 4 hàng ngang. -Đội hình 4 hàng ngang. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -Đội hình 4 hàng ngang. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình 4 hàng ngang * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * TIẾT TKB 3: TOÁN TIẾT CT 46: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: - Biết dùng thước thẳng và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước . - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với học sinh như độ dài cái bút, chiều dài mếp bàn, chiều cao bàn học. - Biết dùng mắt ước lượng độ dài(tương đối chính xác). II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Thước mét của giáo viên. 2. Học sinh : - Thước dài 30cm, có vạch chia xăng-ti-mét . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 1phút - Chohọc sinh hát. 2. Bài mới : 34 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài : - các em đã học bảng đơn vị đo độ dài. Hôm nay, ta thực hành đo độ dài. Bài 1 : - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Yêu cầu học sinh cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng. Bài 2 : - Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì. - Đưa ra chiếc bút chì của mình và yêu cầu học sinh nêu cách đo chiếc bút chì này. - Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại, có thể cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng nhau thực hiện phép đo. Bài 3 : - Cho học sinh quan sát lại thước mét để có biểu tượng vững chắc về độ dài 1m. - Yêu cầu học sinh ước lượng độ cao của bức tường lớp. - Ghi tất cả các kết quả mà học sinh báo cáo lên bảng, sau đó thực hiện phép đo để kiểm tra kết quả. - Làm tương tự với các phần còn lại. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. Bài 1: - Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài được nêu ở bảng sau : Đoạn thẳng AB dài 7cm ; Đoạn thẳng CD dài 12cm ; Đoạn thẳng EG dài 1dm2cm. - Chấm một điểm đầu đoạn thẳng, đặt điểm 0 của thước trùng với điểm vừa chọn, sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai, nối hai điểm ta được đoạn thẳng có độ dài cần vẽ. - Vẽ hình, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . Bài tập 2: - yêu cầu chúng ta đo độ dài của một số vật - Đặt một đầu bút chì trùng với điểm 0 của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tìm điểm cuối của bút chì xem ứng với điểm nào trên thước. - Thực hành đo và báo cáo kết quả trước lớp. Bài 3: - Học sinh ước lượng và trả lời. - Học sinh kiểm tra kết quả lẫn nhau. 4.Củng cố - Dặn dò: 5phút - Nêu hai bài tập để học sinh thi đua làm. - Về nhà thực hành đo chiều dài của một số đồ dùng trong nhà. - Chuẩn bị bài : Thực hành đo độ dài (tiếp theo). ___________________________________________ TIẾT TKB 4: ĐẠO ĐỨC TIẾT CT 10: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN I. MỤC TIÊU : - Biết được bạn bè phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn. - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ buồn vui cùng bạn. - Biết chia sẻ buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định ( 1 phút) HS hát: “Lớp chúng ta đoàn kết”. 2. Kiểm tra bài cũ : 4 phút - Hãy cho biết một biểu hiện của quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn. 3. Bài mới: 30 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài: - Tiết trước các em đã học bài: Chia sẻ vui buồn cùng bạn. Hôm nay, các em tiếp tục tìm hiểu tiếp tiết 2. Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân vào vở BT. - Giáo viên cho cả lớp thảo luận. + Giáo viên kết luận : Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui, buồn, thể hiện quyền không phân biệt đối xử, quyền được hỗ trợ, giúp đỡ. Các việc e, h là việc làm sai vì không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn. Hoạt động 2 : Liên hệ và tự liên hệ. - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho học sinh liên hệ, tự liên hệ trong nhóm theo các nội dung : + Em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường chưa ? Chia sẻ như thế nào ? + Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa ? Hãy kể 1 trường hợp cụ thể. Khi được bạn bè chia sẻ vui buồn, em cảm thấy như thế nào ? - Giáo viên mời một số học sinh liên hệ trước lớp. - Giáo viên kết luận : Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau. Hoạt động 3 : Trò chơi phóng viên. + Giáo viên có thể gợi ý. - Vì sao các bạn cần quan tâm chia sẻ vui buồn cùng nhau ? - Cần làm gì khi bạn có niềm vui hoặc khi bạn có chuyện buồn. - Hãy kể một câu chuyện về chia sẻ vui buồn cùng các bạn. - Bạn hãy hát bài hát hoặc đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn. - Bạn đã từng được bạn bè chia sẻ buồn vui chưa? Hãy kể về một trường hợp cụ thể. Khi đó bạn cảm thấy thế nào? - Bạn sẽ làm gì khi thấy bạn mình phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn khuyết tật? *Kết luận chung: Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử bình đẳng. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - Học sinh làm bài tập cá nhân . - Học sinh thảo luận cả lớp . - Học sinh liên hệ, tự liên hệ trong nhóm theo các nội dung. - Một số học sinh liên hệ trước lớp. - Các học sinh trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp. 4.Củng cố - Dặn dò: 5 phút - Nhắc lại ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Quan tâm, chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường và nơi ở. - Chuẩn bị bài : Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa HKI. __________________________________________ TIẾT TKB 5: THỦ CÔNG TIẾT CT 10: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH ( tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Ôn tập củng cố được kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. - Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Các mẫu của bài 1, 2, 3, 4, 5. 2. Học sinh : Dụng cụ làm thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: ( 1 phút)HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút)Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Bài mới: 30 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài: - Hôm nay, các em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học Hoạt động 1 : Ôn gấp, cắt, dán hình. - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của bài. Biết cách làm và thực hiện các thao tác để làm được một trong những sản phẩm đã học. Sản phẩm phải được làm theo quy trình. Các nếp gấp phải thẳng, phẳng. Các hình phối hợp gấp, cắt, dán như ngôi sao năm cánh, lá cờ đỏ sao vàng, bông hoa phải cân đối. - Trước khi thực hành giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên các bài đã học trong chương I. Sau đó giáo viên cho học sinh quan sát lại các mẫu: Hình gấp tàu thuỷ 2 ống khói, hình gấp con ếch, hình lá cờ đỏ sao vàng, hình bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh - Sau đó học sinh hiểu rõ mục đích yêu cầu, giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra qua thực hành gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học trong chương. Trong quá trình học sinh thực hiện bài thực hành, giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành bài. Hoạt động 2: Trang trí sản phẩm - GV tổ chức cho học sinh trang trí sản phẩm. - GV tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm và nhận xét kết quả thực hành. - GV đánh giá kết quả thực hành của học sinh. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài học. - Học sinh chú ý nghe giáo viên nêu mục đích, yêu cầu. - Học sinh nhắc lại tên các bài đã học. - Học sinh quan sát các mẫu đã h ... . - Giáo viên dán tranh trên bảng lớp. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - Theo dõi giáo viên đọc, 2 học sinh đọc lại 3 khổ thơ. - Quê hương gắn với hình ảnh: chùm khế ngọt, đường đi học, con diều biếc, con đò nhỏ, cầu tre, nón lá, đêm trăng, hoa cau. - Quê hương rất thân thuộc, gắn bó với mỗi con người. - Các khổ thơ viết cách nhau 1 dòng. -Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô. - VD: rợp bướm vàng bay, nghiêng che, diều biếc, trăng tỏ - 3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - Học sinh nghe giáo viên đọc và viết chính tả vào vở. Bài tập 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK. - 3 học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm vào nháp. - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở: em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xòen xoẹt, xem xét. Bài tập 3b: - 1 học sinh đọc yêu cầu. - 2 học sinh thực hiện hỏi đáp. 1 học sinh đọc câu đố. 1 học sinh giải câu đố và chỉ vào tranh minh họa. - Lời giải:cổ- cỗ; cò – cỏ. 4.Củng cố - Dặn dò: 4 phút - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh về nhà đọc lại câu đố. - Học sinh nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng. - Chuẩn bị bài : Nghe,viết : Tiếng hò trên sông . ______________________________________ TIẾT TKB 3: TOÁN TIẾT CT 50: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 1 phút - Cho học sinh hát. 2. Bài mới: 34 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta tìm hiểu cách giải bài toán bằng hai phép tính. 2.2. Bài toán 1: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Hàng trên có mấy cái kèn ? - Mô tả hình vẽ cái kèn bằng hình vẽ sơ đồ như phần bài học SGK. - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn? - Vẽ sơ đồ thể hiện số kèn hàng dưới. - Hàng dưới có mấy cái kèn ? - Vì sao để tìm số kèn hàng dưới con lại thực hiện phép cộng 3 + 2 = 5 ? - Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn ? - Hướng dẫn học sinh trình bày bài giải như phần bài học của SGK. + Vậy ta thấy bài toán này là ghép của hai bài toán, bài toán về nhiều hơn khi ta đi tính số kèn của hàng dưới và bài toán tính tổng của hai số khi ta tính cả hai hàng có bao nhiêu chiếc kèn. Bài toán 2 : - Học sinh đọc lại đề bài. - Bể cá thứ nhất có mấy con cá ? - Vậy ta vẽ một đoạn thẳng, đặt tên đoạn thẳng là bể 1 và quy ước đây là 3 con cá. - Số cá bể hai như thế nào so với bể 1? - Hãy nêu cách vẽ sơ đồ để thể hiện số cá của bể 2. - Bài toán hỏi gì ? - Hướng dẫn học sinh viết dấu móc thể hiện tổng số cá của cả hai bể để hoàn thiện sơ đồ - Để tính được tổng số cá của cả hai bể ta phải biết được những gì ? - Số cá của bể 1 đã biết chưa ? - Số cá của bể hai đã biết chưa ? - Vậy để tính được tổng số cá của cả hai bể trước tiên ta phải đi tìm số cá của bể 2. + Hãy tính số cá của bể 2. + Hãy tính số cá của cả hai bể. - Hướng dẫn học sinh trình bày bài giải. - Cho cả lớp đọc lại bài giải và giới thiệu bài toán này được gọi là bài toán giải bằng hai phép tính. 2.3. Luyện tập - Thực hành: Bài 1 : - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Anh có bao nhiêu tấm bưu ảnh ? - Số bưu ảnh của em như thế nào so với số bưu ảnh của anh ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết cả hai anh em có bao nhiêu bưu ảnh chúng ta phải biết được điều gì ? - Chúng ta đã biết được số bưu ảnh của ai , chưa biết số bưu ảnh của ai ? - Vậy chúng ta phải đi tìm số bưu ảnh của em trước, sau đó mới tính xem cả hai anh em có tất cả bao nhiêu bưu ảnh. - Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ rồi giải bài toán. Bài 2 : - Hướng dẫn học sinh làm bài tương tự như bài 1. Bài 3 : - Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh đọc sơ đồ . - Bao gạo cân nặng bao nhiêu kg ? - Bao ngô như thế nào so với bao gạo ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu học sinh đọc thành đề bài hoàn chỉnh. - Yêu cầu học sinh giải bài toán - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - Hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn. Hỏi : a) Hàng dưới có mấy cái kèn ? b) Cả hai hàng có mấy cái kèn ? - Hàng trên có 3 cái kèn. - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn . - Hàng dưới có 3 + 2 = 5 ( cái kèn ) - Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn, số kèn hàng dưới là số lớn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn. -Cả hai hàng có 3 + 5 =8(cái kèn ) Giải: a. Số kèn hàng dưới là: 3 + 2 = 5 (cái) b. Số kèn ở cả hai hàng là: 3 + 5 = 8 ( cái) Đáp số: a. 5 cái b. 8 cái Bài toán 2: - Bể cá thứ nhất có 4 con cá, bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá.Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá ? - Bể cá thứ nhất có 3 con cá. - Số cá của bể hai nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá . - Vẽ số cá của bể 2 là một đoạn thẳng dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cá ở bể 1, phần dài hơn( nhiều hơn) tương ứng với 3con cá. - Bài toán hỏi tổng số cá của hai bể. - Ta phải biết được số cá của mỗi bể. - Đã biết số cá của bể 1 là 4 con cá. - Chưa biết số cá của bể 2. - Số cá bể 2 là : 4 + 3 =7(con cá ) - Hai bể có số cá là : 4 + 7 = 11 ( con cá Giải: Số cá ở bể thứ hai là: 4 + 3 = 7 ( con) Số cá ở cả hai bể là: 4 + 7 = 11 ( con) Đáp số: 11 con cá Bài tập 1: - Anh có 15 tấm bưu ảnh , em có ít hơn anh 7 tấm bưu ảnh. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu tấm bưu ảnh ? - Anh có 15 tấm bưu ảnh. - Số bưu ảnh của em ít hơn số bưu ảnh của anh 7 cái. - Bài toán hỏi tổng số bưu ảnh của cả hai anh em. - Số bưu ảnh của anh và số bưu ảnh của em. - Đã biết anh có 15 bưu ảnh, chưa biết số bưu ảnh của em. - Học sinh tóm tắt và giải. Tóm tắt: 15 bưu ảnh Anh:I-----------------------I ? bưu ảnh Em: I------------I 7 bưu ảnh Giải: Số bưu ảnh của em là: 15 – 7 = 8 ( bưu ảnh) Số bưu ảnh của cả hai anh em là: 15 + 8 = 23 ( bưu ảnh) Đáp số: 23 bưu ảnh Bài tập 2: 18 lít Thùng 1: I-----------------I 6l Thùng 2: I-----------------I------I ? lít Giải: Thùng thứ hai đựng số lít dầu là: 18 + 6 = 24 ( lít) Cả hai thùng đựng số lít dầu là: 18 + 24 = 42 ( lít) Đáp số: 42 lít dầu Bài 3: - Bài toán yêu cầu chúng ta nêu bài toán theo sơ đồ rồi giải. - Bao gạo nặng 27 kg. - Bao ngô cân nặng hơn bao gạo 5 kg. - Số kg của cả hai bao gạo và ngô. - Bao gao nặng 27kg, bao ngô cân nặng hơn bao gạo 5kg. Hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu kg ? Giải: Bao ngô cân nặng là: 27 + 5 = 32(kg) Cả hai bao cân nặng là: 27 + 32 = 59 ( kg) Đáp số: 59kg. 4.Củng cố - Dặn dò: 5 phút - Giáo viên nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về giải bài toán bằng hai phép tính. - Chuẩn bị bài : Bài toán giải bằng hai phép tính (Tiếp theo). ________________________________________ TIẾT TKB 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT CT 20 : HỌ NỘI, HỌ NGOẠI I. MỤC TIÊU: - Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 1 phút - Cho học sinh hát. 2. Bài mới: 34 phút a. Giới thiệu: - Chúng ta, ai cũng có họ hàng. Để biết được các mối quan hệ trong họ hàng như thế nào và xưng hô làm sao cho đúng. Hôm nay, thầy sẽ cùng với các em tìm hiểu qua bài: Họ nội, họ ngoại. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Làm việc với SGK Bước 1 : - Làm việc theo nhóm. - Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai ? - Ông bà ngoại của Hương sinh ra những ai trong ảnh ? - Quang đã cho các bạn xem ảnh của những ai ? - Ông bà nội của Quang sinh ra những ai trong ảnh ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Tiếp theo, giáo viên có thể nêu câu hỏi: - Những người thuộc họ nội gồm những ai? - Những người thuộc họ ngoại gồm những ai? *Kết luận: Ông bà sinh ra bố và các anh chị em ruột của bố cùng với các con của họ la những người thuộc họ nội. - Ông bà sinh ra mẹ và các anh chị em ruột của mẹ cùng với các con của họ là những người thuộc họ ngoại. Hoạt động 2 : Kể về họ nội và họ ngoại Bước 1 : Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng hướng dẫn các bạn dán ảnh họ hàng của mình lên tờ giấy khổ to rồi giới thiệu với các bạn. Trường hợp học sinh không có ảnh họ nội, họ ngoại thì yêu cầu các em kể cho nhau nghe về họ nội, họ ngoại của mình với các bạn trong nhóm. - Tiếp theo cả nhóm nói với nhau về cách xưng hô của mình đối với anh chị em của bố và của mẹ cùng với các con của họ theo phong tục của địa phương. GV có thể đi đến các nhóm giúp đỡ. Bước 2 : Làm việc cả lớp - Giáo viên giúp học sinh hiểu: Mỗi người ngoài bố mẹ và anh chị em ruột của mình còn có những người họ hàng thân thích khác đó là họ nội và họ ngoại. Hoạt động 3 : Đóng vai Bước1 : Tổ chức hướng dẫn - Giáo viên chia nhóm thảo luận và đóng vai trên cơ sở lựa chọn các tình huống gợi ý sau : Em hoặc anh của bố đến chơi nhà khi bố mẹ đi vắng. - Em hoặc anh của mẹ ở quê ra chơi khi bố mẹ đi vắng. - Họ hàng bên ngoại có người ốm, em cùng bố mẹ đến thăm. Bước 2 : Thực hiện - Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận theo gợi ý sau. - Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tình huống vừa rồi ?Nếu em ở vào tình huống đó thì em sẽ ứng xử ra sao - Tại sao chúng ta phải yêu quý những người họ hàng của mình ? *Kết luận: Ông bà nội, ông bà ngoại và các cô, dì, chú, bác, cùng với các con của họ là những người họ hàng ruột thịt. Chúng ta phải biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người họ hàng thân thích của mình. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình 1 trang 40 SGK vàtrả lời các câu hỏi sau : - Đại điện một số nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Học sinh làm việc theo nhóm. - Từng nhóm treo tranh của nhóm mình lên tường . Một vài học sinh trong nhóm lên giới thiệu với cả lớp về những người họ hàng của mình và nói rõ cách xưng hô. - Lần lượt lên thể hiện phần đóng vai của nhóm mình, các nhóm khác quan sát và nhận xét. - Học sinh suy nghĩ trả lời. 4.Củng cố - Dặn dò: 5 phút - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà nói cho cha mẹ nghe những ai là họ nội, những ai là họ ngoại. - Chuẩn bị bài: Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. ___________________________________ TIẾT TKB 5: SINH HOẠT LỚP TIẾT CT 10: NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TUẦN 10 – KẾ HOẠCH TUẦN 11 PHẦN KÍ DUYỆT CỦA BGH TUẦN 9 + 10 Tổng số :.tiết. Đã soạn:tiết. Chưa soạn:tiết. ..... Ngày tháng 10 năm 2009 P Hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: