TOÁN
CHIA SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I . Yêu cầu :(SGV/126)
-Biết cách thực hiện phep chia số có ba chữ số cho số có một cữ số .
III . LÊN LỚP
1 . Bài cũ:
GV nhận xét - Ghi điểm
3 . Bài mới
- GV Giới thiệu bài - ghi tựa
* Hương dẫn tìm hiểu
a) Giới thiệu phép chia 648 : 3
-Hướng dẫn đặt tính
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15 Từ ngày 30/11đến 4/12/2009 Thứ Môn Tên bài dạy 2 Chào cờ Mĩ thuật Toán Tập đọc Kể chuyện Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Hũ bạc của người cha Hũ bạc của người cha 3 Toán Chính tả TNXH Đạo đức Chia số có ba chữsố cho số có một(t) Nghe –viêt1(hũ bạc của người cha) Các hoạt động thông tin liên lạc Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng(t) 4 Toán Thể dục Tập đọc Tập viết Thủ công GIới thiệu bảng nhân Nhà rông ở Tây Nguyên ôn chữ hoa L Cắt dán chữ V 5 Toán LTVC Thể dục TNXH Giới thiệu bảng chia TN về các dân tộc-LT về so sánh Hoạt động nông nghiệp 6 Toán Am nhạc Chính tả TLV SH L Luyện tập Nghe –viết(Nhà rông ở) Nghe –Kể:Giấu cày-giới thiệu về tổ em Thứ 2 ngày 30.11.09 TOÁN CHIA SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I . Yêu cầu :(SGV/126) -Biết cách thực hiện phep chia số có ba chữ số cho số có một cữ số . III . LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Bài cũ: GV nhận xét - Ghi điểm 3 . Bài mới - GV Giới thiệu bài - ghi tựa * Hương dẫn tìm hiểu a) Giới thiệu phép chia 648 : 3 -Hướng dẫn đặt tính 3 6 216 04 3 18 18 0 Vậy : 648 : 3 = 216 . b) Giới thiệu phép chia 236 : 5 - Tiến hành tương tự như trên . 3 47 36 35 1 Vậy 236 : 5 = 47 (dư 1) Thực hành Bài 1 : B.Cách làm tương tự Bài 2 : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi điều gì ? Bài 3 : Viết theo mẫu : (GV treo bảng phụ) 4 . Củng cố - Dặn dò: -GV nhận xét tiết học - 1 HS nêu cách làm bài tập 4 SGK - 1 nhóm nộp vở - 2 HS đọc bài toán - HS theo dõi cách chia 872 4 390 6 905 5 8 218 36 65 5 07 30 40 4 0 40 32 5 0 0 Giải Số hàng có tất cả là : 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số : 26 hàng - 2 HS đọc bài 3 Số đã cho 432m 888kg Giảm 8 lần 432:8=54m 111kg Giảm 6 lần 432:6=73m 148kg TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I .YÊU CẦU : A/ Tâp đọc :(SGV/276) Gd hs hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải . B . Kể chuyện :SGV/276 * HS kể lưu loát và yêu thích kể chuyện III . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III . LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét - Ghi điểm 3 . Bài mới : Giới thiệu : Hũ bạc của người cha - GV đọc diễn cảm toàn bài . Hsđọc câu-phát âm từ khó: dúi, thản nhiên, dành dụm Đọc đoạn-giải nghĩa t Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài : +Ôn lão người chăm buồn về chuyện gì ? ? - Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? + Người con đã làm lụng và vất vả như thế nào ? +Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã làm gì ? +Vì sao người con phản ứng như vậy ? + Tìm những cau trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này ? * Luyện đọc lại : GV đọc lại đoạn 4 và đoạn 5(giọng kể chậm rãi, B/ KỂ CHUYỆN : 1. GV nêu nhiệm vụ : sgv/276 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh . + Tranh 1: Anh con trai lười biếng chỉ ngủ. Còn cha già thì còng lưng làm việc . + Tranh 2 : Người cha vứt tiền xuống ao, người con nhìn theo thản nhiên. Tranh 3 : Người con đi xay thóc thuê để lấy tiền sống và dành dụm mang về . Tranh 4 : Người cha ném tiền vào bếp lửa, người con thọc tay vào lửa để lấy tiền ra . Tranh 5 : Vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho con cùng lời khuyên : Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. - GV nhận xét , khen ngợi những HS kể hay . 4 : Củng cố – Dặn dò -Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau : (Nhà bố ở) - GV nhận xét tiết học - 3HS đọc bài “Một trường tiểu học ở vùng cao”và trả lời các câu hỏi : HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. (2 – 3 lần) Ông lão rất buồn vì con trai lười biếng ông muốn co trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm . vì ông lão muống thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra hay không. phải tự tay con vất vả làm ra. anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo, chỉ dám ăn một bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về người con thọc vội tay vào bếp lấy tiền ra, không hề sợ bỏng. vì anh vất vả suốt ba tháng trời đồng tiền mình làm ra Câu 1 {ở được 4} có làm lụng vất vả người ta mới biết quí đồng tiền. - 4HS thi đọc đoạn 4 và 5, cả lớp theo dõi nhân xét - Một HS đọc vcả bài - Một HS đọc yêu cầu của bài . - HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số, sắp xếp lại các tranh trình tự đúng của 5 tranh. từng tranh là : 3-5-4-1-2 - 2 HS kể lại cả câu chuyện - HS chú ý lắng nghe . - Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân hoặc nhóm kể hay . Thứ ba ngày 1.12.09 TOÁN CHIA SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(TT) I . YÊU CẦU :(SGV/127) Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. III . LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - GV nhận xét - Ghi điểm 2. Bài mới - GV Giới thiệu bài - ghi tựa * Hương dẫn tìm hiểu a) Giới thiệu phép chia 560 : 8 -Hướng dẫn đặt tính 560 8 * 56 chia cho 8 được 7, viết 7. 56 70 7 nhân 8 bằng 56 ; 56 trừ 56 bằng 0. 00 * Hạ 0, 0 chia 8 được 0, viết 0. 0 0 nhân 8 bằng 0 ; 0 trừ 0 bằng 0 0 560 : 8 = 70 Vậy : 648 : 3 = 216 . - Đây là phép chia hết (số dư cuối cùng là 0) b) Giới thiệu phép chia 632 : 7 + Đặt tính + Cách tính 632 7 * 63 chia 7 được 9. 63 90 9 nhân 7 bằng 63; 63 trừ 63 bằng 0 02 * Hạ 2; 2 chia 7 được 0, viết 0. 0 0 nhân 7 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2. 2 Vậy 632 : 7 = 90 (dư 2) Đây là phép chia có dư GV lưu ý cho các em : Ở lần chia thứ thứ 2 số bị chia bé hơn số chia thì viết số 0 ở thương theo lần chia đó - GV nhấn mạnh số dư bao giờ cũng phải nhỏ hơn số chia . * Thực hành Bài 1 : - GV nhận xét sửa sai giúp các em còn lúng túng . Bài 2 : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi điều gì ? Bài 3 : Viết theo mẫu : (GV treo bảng phụ) a) b) 185 6 283 7 18 30 28 4 05 03 0 5 4 . Củng cố - Dặn dò: -GV nhận xét tiết học - 2 HS đọc bài toán HS thực hiện phép chia : 6 : 2 =3 (lần) Giải 365 : 7 = 52(dư 1) Năm đó có 52 tuần và 1 ngày 2 HS đọc yêu cầu bài toán . a.Phép tính đúng b.phép tính sai Chính tả(Nghe viết ) HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I . Yêu cầu :(SGV/280) II . CHUẨN BỊ :Bảng lớp viết (2 lần ) các từ ngữ ở bài tập 2 III . Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Thu 5 VBT chấm bài . - Nhận xét chung sau kiểm tra. 2. Bài mới : Giới thiệu bài :TT. - Đọc mẫu Lần 1 - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả : + Lời nói của người chuyện được viết như thế nào ? + Bài viết có mấy câu ? + Những chữ nào trong bài dễ viết sai ? - GV đọc cho HS viết bài Chấm chữa bài - Thu một số vở – chấm , ghi điểm. Luyện tập : Bài 2: GV: treo bảng phụ .. Bài 3 b : GV chốt lời giải đúng 4 .Củng cố - Dăn dò : * Yêu cầu nhắc tựa bài . GV nhận xét – tuyên dương. * Nhận xét tiết học . HS viết ra giấy nháp các từ ; lá trầu,đàn trâu, tim, nhiễm bệnh, tiền bạc. - Vài HS nhắc lại. - HS theo dõi SGK . 2 HS đọc lại viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Chữ đầu dòng, đầu câu viết hoa . 2 HS đọc lại . Cả lớp theo dõi SGK - HS viết bài - HS đổi vở , dùng bút chì dò lỗi chính tả mũi dao - con ruồi núi lửa - nuôi nấng hạt muối – múi bưởi tuổi trẻ - tủi thân Câu b) mật - nhất - gấc . TỰ NHIÊN XÃ HỘI CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I . Yêu cầu: (SGV/77) + Tham gia tích cực các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời sống . II . CHUẨN BỊ : Một bì thư. III . LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ - GV nhận xét 2.Bài mới: Giới thiệu bài : TT *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm * Mục tiêu :(1) .* Cách tiến hành :Thảo luận 4 nhóm theo gợi ý sau : - Bạn đã đến nhà bưu điện chưa ? Hãy kể những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh . - Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có điện thoại được không ? Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm - Mục tiêu : (2) - Cách tiến hành : Bước 1 : HS thảo luận nhóm Hoạt động : Chơi trò chơi * Mục tiêu : tập cho HS phản ứng nhanh * Cách tiến hành - HS ngồi thành vòng tròn, mỗi HS một ghế . + Trưởng trò hô : cả lớp chuẩn bị chuyển thư + Có thư “chuyển thường” Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 1 ghế. + Có thư “chuyểnnhanh” Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 2 ghế. * 4 . Củng cố - Dặn dò: -Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau. 1 HS lên kể về những thiệt hại do hoả hoạn gây ra ? - 3HS nhắc lại tựa bài. Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận Kết luận : bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài. Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận . - HS các nhóm khác nhận xét kết luận : Đài truyền hình, phát thanhlà những cơ sở thong tin liên lạc phát tin tức trong nước và nước ngoài . - Đài truyền hình, phát thanh giúp chúng ta biết được những thong tin về văn hoá, giáo dục, kinh tế ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG.(T2) I . MỤC TIÊU :(SGV/59) 3 . HS có thái độ tôn trọng ,quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu học tập , III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt đông 1 : Giới thiệu các tư liệu sưu tầm được về chủ đề bài học . Mục tiêu:(1) Cách tiến hành : 3. Sau mỗi phần trình bày 4. GV tổng kết, khen cá nhân đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt . * Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi Mục tiêu: (2) Cách tiến hành : 1 . GV nêu yêu cầu : Em hãy nhận xét những hành vi, việc làm sau đây :(bt 3) Hoạt động 3 : Xử lí tình huống và đóng vai . Mục tiêu :(3). Cách tiến hành : -GV chia HS theo nhóm , phát phiếu giao việc cho các nhóm và yêu cầu mỗi nhóm thảo luận , xử kí tình huống rồi đóng vai . 3.Củng cố dặn dò:Chuẩn bị bài sau 1 . HS trưng bày các tranh vẽ, bài thơ, các bài ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm được . 2. Từng cá nhân lên trình bày trước lớp. bCác việc a,d,e,g là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm , giúp đỡ hàng xóm các việc b,c,đ là những việc không nên làm . Các nhóm thảo luận Đại diện mỗi nhó ... a . b) Cách sử dụng : + GV nêu ví dụ : 12 : 4 = ? Tìm 4 ở cột đầu tiên ; từ số 4 theo chiều mũi tên đến số 12 ; từ số 12 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng dầu tiên. Số 3 là thương của 12 và 4 . Vậy 12 : 4 = 3 Bài 1 : Bài : 2 Số ? Bài 3 : GV hướng dẫn các em giải bài toán bằng hai phép tính: Bài 4 : GV hướng dẫn các em xếp hình như sau : nhận xét sửa sai 4 . Củng cố - Dặn dò : Hỏi lại bài Về nhà học thuộc bảng chia từ 2 đến 9 bài làm bài tập 5 HS đọc thuộc bảng nhân 6, 7, 8, 9 - 3 HS nhắc lại HS lần lượt dựa vào bảng chia để nêu kết quả bài một số phép chia . 5 7 6 30 6 42 Số bị chia 16 45 24 21 72.. Số chia 4 5 4 7 9.. Thương 4 9 6 3 8.. Bài giải Số trang sách Minh đã đọc là : 132 : 4 = 33(trang) Số trang sách minh còn phảiđọc 132 – 33 = 99(trang) Đáp số : 99 trang sách LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ:CÁC DÂN TỘC –LUYỆN ĐẶT CÂU CÓ HÌNH ẢNH SO SÁNH I . Yêu cầu :(SGV/284) Tiếp tục học về phép so sánh : đặt được câu có hình ảnh so sánh II . CHUẨN BỊ Bốn băng giấy viết 4 câu ở bài tập 2.Tranh minh hoạ bài tập 3 trong SGK. III/ LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét – Ghi điểm . 2.Bài mới : Giới thiệu bài : TT a) Hướng dẫn làm bài tập : * Bài 1 : GV nêu yêu cầu của bài ( kể tên một số dân tộc thiểu số mà em biết) - Nhắc các em chú ý chỉ kể tên dân tộc thiểu số . Dân tộc Kinh có số dân rất đông, khong phải dân tộc thiểu số. - GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy . - GV dán giấy viết tên một số dân tộc chia theo khu vực ; Chỉ vào bản đồ nơi cư trú của dân tộc đó. Bài tập 2 : GV dán 4 băng giấy (viết sẵn 4 câu văn) . Bài tập 3 : + Tranh 1 : Trăng được so với quả bóng tròn/ quả bóng được so với mặt trăng . + Tranh 2 ; Nụ cười của em bé được so với bông hoa/Bông hoa được so với nụ cười của em bé. + Tranh 3 : Ngọn đèn được so với ngôi sao/ Ngôi sao được so với ngọn đèn . + Tranh 4 : Hình dáng của nước ta được so với chữ S ./ Chữ S được so với hình dáng của nước ta. Bài 4 : GV điền từ ngữ đúng vào chỗ trống trong các câu văn viết trên bảng . 3 . CỦNG CỐ - DẶN DÒ: -GV biểu dương những HS học tốt. -GV nhận xét tiết học . - 2HS nhau làm miệng BT2 và BT3 . Mỗi em bài . 1HS đọc yêu cầu bài tập + Đại diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả . Các dân tộc thiểu số phia Bắc Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Giáy, Tà ôi, Các dân tộc thiểu số ở miền Trung Vân Kiều, Cơ-ho, Khơ-mú, Ba-na, Gia-rai, Ê-đê, Xơ-đăng, Chăm, Các dân tộc thiểu số miền Nam Khơ me, Hoa, Xtiêng, - 4 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh a) Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang . b) Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà Rông để múa hát . c) Để tránh thú dữ nhiều dân tộc miền núi có thói quen ở nhà sàn . d) Truyện Hũ bạc của người cha là truyện của dân tộc Chăm. - Một HS đọc yêu cầu của bài, quan sát từng cặp tranh vẽ. - 4 HS nối tiếp nói lên từng cặp sự vật được so sánh với nhau trong mỗi tranh . + 4 HS đọc lại kết quả (trên bảng) + Cả lớp sửa lại bài (nếu sai) Câu a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra. Câu b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ. Câu c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi/ như trái núi . Tự nhiên xã hội HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP I . Yêu cầu : (SGV/79) + Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp . II . CHUẨN BỊ : Các hình trong sách giáo khoa trang 58 , 59 III . LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: GV nhận xét 2.Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi tựa. *Hoạt động 1: Hoạt động nhóm Mục tiêu : (1) * Cách tiến hành : Bước 1 :. GV Chia nhóm, quan sát các hình 58, 59 SGK và thảo luận + Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình . + Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì ? * Hoạt động 2 : Thảo luận theo cặp Mục tiêu : (2) Cách tiến hành: Bước 1 : Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở noi các em đang sống . Bước 2 : * Hoạt động 3 : Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp Mục tiêu : (3) Cách tiến hành : - Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ Ao. - GV chấm điểm cho các nhóm và khen nhóm làm tốt nhất. 4 . Củng cố - Dặn dò: -Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau. -GV nhận xét tiết học. - HS quan sát tranh. - Một số HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp . - HS các nhóm khác bổ sung Kết luận :Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng, được gọi là hoạt động nông nghiệp. Hskể cho nhau nghe hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống - Lần lượt từng nhóm HS (cặp) trình - Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó . Thứ sáu ngày 4.12.09 TOÁN LUYỆN TẬP I . Yêu cầu :SGV HS say mê và hứng thú học toán III . Lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ GV nhận xét – Ghi điểm 2.Bài mới GTB “Luyện tập” * Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Đặt tính rồi tính Bài 2 : sgk Bài 3 : GV tóm tắt Bài4: độ dài của đường gấp khuác ABCDE, KMNPQ. 4. Củng cố – Dặn dò Hỏi lại bài Về làm bài 3 SGK 3 HS làm bài tập về nhà - 3 HS nhắc lại 3 HS lên bảng .Cả lớp sử dụng bảng con : 213 374 208 x 3 x 2 `x 4 639 748 832 396 3 630 7 3 132 63 90 09 00 06` 457 4 724 6 4 114 6 120 05 12 1 7 12 1 04 Giải Quãng đường BC dài là : 172 x 4 = 688(m) Quãng đường AC dài là : 172 + 688 = 860(m) Đáp số : 860m - Độ dài của đường gấp khúc ABCDE là: 3cm + 4cm + 3cm + 4 cm = 14cm - Độ dài của đường gấp khúcKMNPQ là : 3cm + 3cm + 3cm + 3cm = 12cm CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I/ YÊU CẦU: (SGV/290) Qua bài hs viết đẹp hơn . ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC Bốn băng giấy viết 6 từ của bài tập 2 . Lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét – sửa sai 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài : tt * Hướng dẫn tập chép chính tả a.Hướng dẫn chuẩn bị -GV đọc đoạn chính tả . Hướng dẫn HS nhận xét chính tả : + Đoạn văn có mấy câu ? + Những chữ nào trong được dễ viết sai chính tả? + Những chi tiết nào trong bài chính tả phải viết hoa ? vì sao ? + GV cho các em ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày . - GV đọc bài cho các em chép. - GV đọc chậm GV quan sát lớp nhắc nhở, c)Chấm chữa bài . -Chấm 5-7 bài, 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a GV yêu cầu HS đọc đề, hướng dẫn HS làm . HS làm đến đâu GV sửa đến đó . Bài 3a : GV chốt lời giải đúng : Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS làm lại các bài tập . - 6HS viết bảng lớp . Cả lớp viết vào bảng con các từ : hạt muối, con muỗi, múi bưởi, núi lửa, mật ong, quả gấc. -2HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK 3 câu. HS tìm những chữ dễ viết sai Các chữ đầu bài, đầu mỗi dòng thơ .danh từ riêng - HS tự đọc lại đoạn thơ, - Lớp chép bài vào vở - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lềvở khung cửi - mát rượi – cưỡi ngựa – gửi thư – sưởi ấm – tưới cây. 4 nhóm nối tiếp nhau điền 6 từ cho mỗi băng giấy, sau đó đọc kết quả- -âu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu bánh, xâu xé,.. sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, - mổ xẻ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà,, máy xẻ Chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo, TẬP LÀM VĂN. NGHE KỂ : DẤU CÀY-GIỚI THIỆU TỔ EM I . YÊU CẦU :SGV/292 - Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần 14, viết được một đoạn văn giới thiệu vể tổ em. Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng, sáng sủa. (nhiệm vụ chính) II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC Bảng phụ viết ba câu hỏi gợi ý. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 ..Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét - Ghi điểm B .Dạy bài mới 1 . Giới thiệu bài : TT 2 .Hướng dẫn làm bài tập a.GV nêu yêu cầu của bài - GV kể chuyện 1 lần : Hỏi + Bác nông dân đang làm gì ? + Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào ? + Vì sao bác bị vợ trách? + Khi thấy mất cày, bác làm gì ? - GV kể lần 2 – lần 3 - GV nhận xét khen những HS nhớ truyện, kể phân biêt lời các nhân vật ( lời bác nông dân, lời bà vợ) Đặc biệt khen những HS biết kể chuyện với giong khôi hài . + Chuyện này có gì đáng buồn cười ? - GV theo dõi giúp đỡ từng em Bài tập 2: GV nêu nhiệm vụ, nhắc các en chú ý : Bài tập yêu cầu các em dựa vào bài tập 2, tiết tập làm văn miệng tuần 14, viết được một đoạn văn giới thiệu về tổ em. Vì vậy các em không cần viết theo cách giới thiệu với khách tham quan mà chỉ viết những nội dung giới thiệu các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn . - GV khen ngợi những HS giới thiệu hay - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu . Củng cố dặn dò : Hệ thống nd bài –chuẩn bị bài sau NX tiết học Biểu dương những HS viết hay . - Cả lớp quan sát tranh minh hoạ và đọc 3 câu hỏi gợi ý. bác đang cày ruộng. Bác hét to: Để tôi dấu cái cày vào bụi đã! vì dấu cày mà la to như thế thì kẻ gian biết chỗ dấu cày sẽ lấy mất. nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, bác vói ghé sát tai vợ, thì thầm : Nó lấy mất cày rồi! - Từng cặp HS kể cho nhau nghe . 3 HS nhìn gợi ý trên bảng thi kể lại câu chuyện . HS nhận xét khi đáng nói nhỏ lại nói to, khi đáng nói to lại nói nhỏ : Dấu cày đáng phải bí mật thì lại hét toáng lên, để kẻ trộm biết. Mất cày, đâu thì lại nói thầm. - 4 HS làm mẫu :Tổ em có 8 bạn. Đó là Mỗi bạn trong tổ đều có những điểm đáng quý . VD bạn.. trong tháng vừa qua được 15 điểm 10 . SINH HOẠT LỚP : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN Nội dung : 1 . Lớp trưởng :Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt : a.Học tập : 2.Lao động : 3.Vệ sinh : 4.Nề nếp : 5.Các hoạt động khác : b.Tuyên dương các tổ , nhóm , cá nhân tham gia tốt . c. Nhắc nhở các tổ ,nhóm ,cá nhân thực hiện chưa tốt . 2 . Giáo viên : Nhận xét thêm tuyên dương khuyến khích và nhắc nhở . 3 .Kế hoạch tuần tới : Thực hiện LBG tuần16 -Thi đua học tôt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường Thi đua nói lời hay làm việc tốt. Phân công trực nhật. Chú ý : Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp . - Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập tốt * Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng, đủ sách vở, đồ dùng học tập các môn học. Những em chưa học tốt trong tuần : Tiếú, Nghĩa, Lộc,Đạt
Tài liệu đính kèm: