I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.
B. Kể chuyện:
- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
- Biết theo dõi, nhận xét, dánh giá lời kể của bạn. Kể được tiếp lời kể của bạn.
+ HS khá, giỏi: Kể được cả câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Tranh minh họa truyện trong SGK.
-Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: - SGK
III. Hoạt động dạy – học:
TuÇn 15 LỊCH BÁO GIẢNG Thứ Môn Lồng ghép Tên bài Thứ 2 Chào cờ Tập đọc -KT Toán Đạo đức Sinh hoạt đầu tuần Hũ bạc của người cha Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 2) Thứ 3 Toán Aâm nhạc Tập viết TN _XH Thể dục Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Ngày mùa vui Ôn chữ hoa L Các hoạt động thông tin liên lạc Hoàn thiện bài thể dục PTC Thứ 4 Tập đọc Toán M thuật Chính tả Nhà rông ở Tây nguyên Giới thiệu bảng nhân Tập nặn tạo dáng tự do ( Nặn con vật ) Hũ bạc của người cha Thứ 5 Toán LTVC Thủ công TNXH Thể dục GDBVMT Giới thiệu bảng chia Từ ngữ về các dân tộc , Luyện tập so sánh Cắt dán Chữ V (T1) Hoạt động nông nghiệp Bài TDPTC Thứ 6 Chính tả Toán TLV SHTT An toàn GT(bài 3) Nhà rông ở Tây nguyên Luyện tập Nghe ke å . Giấu cày , giới thiệu tổ em Sinh hoạt cuối tuần Thứ hai, ngày 30 tháng 11 năm 2009 Tập Đọc Kể Chuyện HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc - Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK. B. Kể chuyện: - Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. - Biết theo dõi, nhận xét, dánh giá lời kể của bạn. Kể được tiếp lời kể của bạn. + HS khá, giỏi: Kể được cả câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: * GV: -Tranh minh họa truyện trong SGK. -Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: - SGK III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: Nhớ Việt Bắc - GV gọi 2 em lên đọc thuộc 10 dòng bài thơ và trả lời câu hỏi. + Ngưòi càn bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? +Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất đẹp? - GV nhận xét và ghi điểm HS C. Dạy bài mới: Giới thiệu và ghi tựa bài: D. Tiến hành các hoạt động * Hoạt động 1: Luyện đọc. GV đọc mẫu diễn cảm bài văn. -Giọng người kể: chậm rãi, khoan thai và hồi hộp cùng với sự tình tiết của truyện. -Giọng ông lão: khuyên bảo - GV cho HS xem tranh minh họa. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. GV mời HS đọc từng câu. + HS tiếp nối nhau đọc từng câu hoặc 2 câu. GV nhắc nhở sửa lỗi nếu HS phát âm sai. GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp. +GV mời HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.(đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật) - GV hướng dẫn HS giải thích từ ngữ mới: dúi, thản nhiên,dành dụm, - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. -+ 5 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn. + Một HS đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì? + Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? +Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm nghĩa là gì? -1 HS đọc đoạn 2, HS trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi: +Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? 1 học sinh đọc đoạn 3. Cả lớp trả lời câu hỏi: +Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? -HS đọc đoạn 4 và 5, trả lời câu hỏi: + Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì? +Vì sao người con phản ứng như vậy? +Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy? +Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc lại đoạn 4 và 5. -Ba HS thi đọc đoạn văn. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - HS biết dựa vào tranh, gợi ý HS kể lại từng đoạn câu chuyện. -GV treo tranh (5 tranh) HS quan sát nhớ và kể lại câu chuyện.(xếp tranh theo thứ tự đúng 3-5-4-1-2) -+Tranh 1 là tranh 3: Anh con trai lười biếng chỉ ngủ.Còn cha già thì còng lưng làm việc. +Tranh 2 là tranh 5: Người cha vứt tièn xuống ao, người con thản nhiên nhìn theo. +Tranh 3 là tranh 4: Ngưòi con đi xay thóc thuê để lấy tiền sống và dành dụm mang về. +Tranh4 là tranh 1: Người cha ném tiền vào bếp lửa, ngưòi con thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. +Tranh 5 là tranh 2: Vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho con và lời khuyên “ hũ bạc tiêu không bao giờ hết là hai bàn tay con”. - - GV nhận xét, tuyên dương những HS kể hay. E. Tổng kết – dặn dò -GVhỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện này? Vì sao? -Về luyện đọc lại câu chuyện. -Chuẩn bị bài: Nhà rông ở Tây Nguyên -Nhận xét giờ học. *Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. -Học sinh đọc thầm theo GV. -HS lắng nghe. -HS xem tranh minh họa. -HS đọc từng câu. -HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. -HS đọc từng đoạn trước lớp. -5HS đọc 5đoạn trong bài. -HS giải thích các từ khó trong bài. -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Đọc từng đoạn trứơc lớp. -5 nhóm đọc ĐT 5 đoạn. -Một HS đọc cả bài. * Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận. +Ông rất buồn vì con trai lười biếng. +Ông muốn con trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm. +Tự làm, tự nuôi sống mình,không phải nhờ vào bố mẹ. -HS đọc đoạn 2ø. +Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không? + Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo,chỉ dám ăn 1 bát. 3 tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về. +Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng tay. +Vì anh vất vả suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền nên anh rấy quí và tiếc những đồng tiền mình làm ra. +Ông chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự that đổi của con trai. +(Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí đồng tiền. -Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là 2 bàn tay con.) -HS thi đọc. * Kiểm tra, đánh giá trò chơi. 5 HS thi đua kể 5 đoạn của chuyện. -1 HS kể toàn bài. -HS nhận xét. TỐN Tiết71: CHIA SỐ CĨ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU: 1.KT:- Biết đặt tính và tính chia số cĩ ba chữ số cho số cĩ một chữ số ( chia hết và chia cĩ dư ) 2.KN: -H/s thực hiện tính chia số cĩ ba chữ số cho số cĩ một chữ số ( chia hết và chia cĩ dư ) -Thực hiện tính chia số ba chữ số cho số có một chữ số qua bài toán giải. -Thực hiện gấp, giảm một số đi nhiều lần. 3.TĐ:-H/s yêu thích môn học. & H/s khá giỏi làm BT1 cột 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – CHUẨN BỊ THẦY VÀ TRỊ : Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 ( Cột 1,3,4) , bài 2 , bài 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DẠY - HỌC CHỦ YẾU :: Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : a. Giới thiệu: b. HD TH bài: c. Luyện tập - thực hành: 3. Củng cố, dặn dị: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà của tiết 70. - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. - GV nêu Tiến trình dạy học bài học, ghi đề. * GV nêu phép chia: 648 : 3 - GV viết lên bảng phép tính: 648 : 3=? - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc và suy nghĩ tự thực hiện phép tính. * GV nêu phép chia: 235 : 5 - Tiến hành các bước tương tự như phép tính 648 : 3 = 216. Bài 1: ( Cột 1,3,4) gqmt1 - Xác định yêu cầu của bài, sau đĩ cho HS tự làm bài. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 :gqmt2 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài, cho điểm HS. Bài 3: gqmt3 - GV treo bảng phụ cĩ sẵn bài mẫu và hướng dẫn HS tìm hiểu bài mẫu. - Yêu cầu HS làm tiếp bài tập. - Chữa bài và cho điểm HS. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số cĩ hai chữ số cho số cĩ một chữ số. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng,lớp theo dõi,nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS lên bảng đặt tính và tính. Cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. - HS tự làm. - 3 HS lên bảng làm bài, - học sinh lớp làm vào vở. - 1 HS đọc. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập. Đáp số: 26 (hàng) - HS đọc bầi mẫu và trả lời theo các câu hỏi của GV.. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập. ĐẠO ĐỨC Bài 7: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XĨM LÁNG GIỀNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU HS hiểu: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm , giúp đỡ hàng tháng xĩm giềng . - Biết quan tâm , giúp đỡ hàng xĩm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng d GIÀNH CHO HS KHÁ-GIỎI - Biết ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ hàng xĩm láng giềng. II. CHUẨN BỊ · Nội dung truyện”Tình làng nghĩa xĩm”- Nguyễn Vân Anh- TP. Nam Định- Hoạt động 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ (4’) GV kiểm tra bài cũ 2 em GV nhận xét, ghi điểm Bài mới Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến Mục tiêu HS biết bày tỏ thái độ của mìnhtrước những ý kiến cĩ liên quan đến việc quan tâm, giúp đõ hàng xĩm láng giềng. Cách tiến hành - Chia lớp thành 4 nhĩm. - Phát phiếu thảo luận, yêu cầu các nhĩm thảo luận, đưa ra lời giải thích cho mỗi ýkiến của mình. Các tình huống: 1- Bác Tư sốn một mình, lúc bị ốm khơng cĩ ai bên cạnh chăm sĩc. Thương bác, Hằng đã nghỉ học hẳn 1 buổi ở nhà để giúp bác làm cơng việc nhà. 2- Thấy bà Lan vừa phải trơng bé Bi, vừa phải thổi cơm, Huy chạy lại, xin được trơng bé Bi giúp bà. 3- Chủ nhật nào, Việt cũng giúp cu Tuấn con cơ Hạnh ở nhà bên học thêm mơn Tốn 4- Tùng nơ đùa với các bạn trong khu tập thể, đá bĩng vào cả quán nước nhà bác Lưu. - Nhận xét câu trả lời của các nhĩm Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ hàng xĩm láng giềng là việc làm tốt nhưng cần phải chú ý đến sức mình. - Thảo luận nhĩm. - Đại diện các nhĩm trình bày kết quả. HS cĩ thể t ... : - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định. Mắc không quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ưi/ươi (điền 4 trong 6 tiếng) - Làm đúng bài tập 3b. II. Đồ dùng dạy học * GV: Bảng lớpï viết BT2. Bảng phụ viết BT3b. * HS: VLT, bút. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Khởi động: Hát. 2) Kiểm tra bài cũ: “Hũ bạc của người cha”. -GV mời 3 HS lên bảng viết các từ : hạt muối, múi bưởi, núi lửa, mật ong, quả gấc. -GV và cả lớp nhận xét. 3) Giới thiệu và ghi tựa bài: Hôm nay các em viết chính tả bài: “Nhà rông ở Tây Nguyên”, các em cố gắng viết đúng một đoạn trong bài và chú ý phân biệt các vần, âm đầu (ưi/ ươi-s/x) để điền vào chỗ trống đúng trong bài tập. 4) Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe-viết - Giúp HS nghe và viết đúng bài vào vở. GV hướng dẫn HS chuẩn bị. GV đọc một lần đoạn viết của bài : Nhà rông ở Tây Nguyên. GV mời 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK. GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV hỏi: + Đoạn văn gồm mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả? - GV hướng dẫn các em viết ra bảng con những từ dễ viết sai: (gian, vách treo, truyền lại, chiêng trống) GV đọc cho viết bài vào vở. - GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - GV yêu cầu HS gấp SGK và viết bài. - GV đọc từng câu , cụm từ, từ. GV chấm chữa bài. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì. - GV chấm bài (từ 5 – 7 bài). - GV nhận xét bài viết của HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. -Giúp HS làm đúng bài tập trong VLT. + Bài tập 2: - GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS cả lớp làm vào VLT. - GV dán 3 băng giấy mời 3 nhóm (mỗi nhóm 6 HS (tiếp nối nhau lên bảng điền đủ từ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Khung cửi – mát rượi – cưỡi ngựa – gửi thư – sưởi ấm – tưới cây. + Bài tập 3b: - GV mời HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS suy nghĩ tự làm vào vở. - GV chia bảng lớp làm 2 phần . cho 2 nhóm chơi trò tiếp sức. - GV nhận xét, chốt lại: Bật: bật đèn, bật lửa, nổi bật, tất bật, run bần bật. Bậc: bậc cửa, bậc thang, cấp bậc, thứ bậc. Nhất: thứ nhất, nhất trí, thống nhất, duy nhất. Nhấc: nhấc lên, nhấc bổng, nhấc chân, nhấc gót. 5. Củng cố – dặn dò HS tập viết lại từ khó.( từ đã viết sai) Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. HS lắng nghe. -2 HS đọc lại. +Có 3 câu. -HS phát biểu ý kiến. Yêu cầu các em tự viết ra bảng con những từ các em cho là dễ viết sai. -Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. -Học sinh viết bài vào vở. -Học sinh soát lại bài. -HS tự chữa bài. *Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi. -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. -Cả lớp làm vào VLT. -3 nhóm tiếp nối nhau lên bảng làm. -HS nhận xét. -HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng. -Cả lớp chữa bài vào VLT. -HS đọc yêu cầu của đề bài. -HS suy nghĩ làm bài vào vở. -Ba nhóm HS chơi trò chơi. -HS nhận xét. -HS sửa bài vào VLT. TỐN Tiết 75: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1.KT:- Biết làm tính nhân , tính chia ( bước đầu làm quen với cách viết gọn ) và giải tốn cĩ hai phép tính 2.KN:-H/s thực hiện làm tính nhân , tính chia. -H/s thực hiện giải tốn cĩ hai phép tính . 3.TĐ:-H/s yêu thích môn học. &H/s khá giỏi làm BT1cột b;BT2cột d. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – CHUẨN BỊ THẦY VÀ TRỊ : Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 ( a,c), bài 2 ( a,b.c ) , bài 3 , bài 4 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn tìm hiểu bài 3. Củng cố dặn dị - Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 74. - GV nhận xét, cho điểm HS. - Nêu Tiến trình dạy học bài học, ghi đề. Bài 1: ( a, c ) gqmt1 - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số cĩ ba chữ số với số cĩ một chữ số. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài và lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình. Bài 2: ( a,b,c ) ) gqmt1 - Hướng dẫn HS đặt tính, sau đĩ nêu yêu cầu: Chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư khơng viết tích của thương và số chia. Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần cịn lại. Bài 3: ) gqmt2 - Gọi HS đọc đề bài. - GV vẽ sơ đồ bài tốn lên bảng. - Yêu cầu HS làm bài. Bài 4: ) gqmt2 - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về nhân chia số cĩ ba chữ số với số cĩ một chữ số. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - HS cả lớp thực hành chia theo hướng dẫn. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - HS cả lớp thực hành chia theo hướng dẫn. - 1 HS đọc. - Lớp quan sát sơ đồ và xác định quãng đường AB, BC, AC. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS đọc. - HS làm bài. Đáp số: 360 chiếc áo. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. TẬP LÀM VĂN Nghe - kể: GIẤU CÀY. giới thiệu tổ em. I. Mục đích yêu cầu: - Nghe và kể lại được câu chuyện “Giấu cày” (BT1) - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2) II. Đồ dùng dạy học * GV: Tranh minh họa truyện vui Tôi cũng như bác Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui. Bảng lớp viết các câu hỏi của BT2. * HS: VLT, bút. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: Nghe kể: Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động. - GV gọi HS lên kể chuyện. - Một HS lên giới thiệu hoạt động của tổ mình. - GV nhận xét bài cũ. C. Dạy bài mới: Giới thiệu và ghi tựa bài: Nghe –kể : câu chuyện Giấu cày- Giới thiệu về tổ em.. D. Tiến hành các hoạt động * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. - Giúp cho HS nhớ và kể lại đúng câu chuyện. + Bài tập 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài . - GV cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại3 câu hỏi gợi ý. - GV kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi: + Bác nông dân đang làm gì? + Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào? + Vì sao bác bị vợ trách? + Khi thấy mất cày, bác làm gì? - GV kể tiếp lần 2: - Một HS khá, giỏi kể lại câu chuyện. - Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe. - 4 HS nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương HS kể tốt. -Cuối cùng, GV hỏi: Chuyện này có gì đáng cười?(Giấu cày mà lại hét toáng lên, để kẻ trộm biết. Mất cày, đáng phải kêu to lên để mọi người biết mà mách cho tên trộm đang ở đâu thì lại nói thầm.) Nội dung câu chuyện: Giấu cày Có một ngưòi đang cày ruộng thì vợ gọi về ăn cơm. Thấy vợ gọi riết quá, bác ta hét to trả lời: -Để tôi giấu cái cày vào bụi đã ! Về nhà, bác ta bị vợ trách : -Ông giấu cày mà la to thế, kẻ gian nó biết chỗ, lấy càyđi thì sao? Lát sau, cơm nước xong, bác ta ra ruộng. Qủa nhiên cày mất rồi. Bác ta bèn chạy một mạch về nhà. Nhìn trứoc, nhìn sau chẳng thấy ai, bác ta mới ghé sát tai vợ, thì thào: - Nó lấy mất cày rồi ! * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết thư. -Giúp các em biết viết đoạn văn giới thiệu về tổ của mình, hoạt động của tổ trong mấy tháng vừa qua. + Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời 1 HS làm mẫu. - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - GV theo dõi, giúp đỡ các em. - GV gọi 5 HS đọc bài viết của mình. - GV nhận xét, tuyên dương những bạn viết bài tốt. E. Tổng kết – dặn dò -Về nhà tập kể lại chuyện. -Chuẩn bị bài: Nghe kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn. -Nhận xét tiết học. Quan sát, thực hành. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -HS quan sát tranh minh họa. -HS lắng nghe. +Bác đang cày ruộng. Bác hét to: “ Để tôi giấu cái cày vào bụi đã”. +Vì giấu cày mà la to như thế thì kẻ gian biết đựơc và lấy mất cái cày. +Nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, bác mới ghé sát tai vợ mình, thì thầm: Nó lấy mất cày rồi. -Một HS thi kể lại câu chuyện. -HS làm việc theo cặp. -HS thi kể chuyện. -HS nhận xét. + Khi đáng nói nhỏ lại nói to, khi đáng nói to thì lại nói nhỏ. Hỏi đáp, giảng giải, thực hành. -HS đọc yêu cầu của bài. -Một HS đứng lên làm mẫu. -HS cả lớp làm vào vở. -5 HS đoạn bài viết của mình. -HS cả lớp nhận xét. Ho¹t ®éng tËp thĨ I/ Mơc tiªu: - HS nhí vµ kĨ l¹i ®ỵc nh÷ng c©u chuyƯn mang tÝnh lÞch sư cđa ®Êt níc ViƯt Nam - Thªm yªu truyỊn thèng vỴ vang cđa d©n téc ViƯt Nam II/ ChuÈn bÞ: GV vµ HS su tÇm chuyªn, th¬, bµi h¸t vỊ lÞch sư ®Êt níc III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc: Hoạt động Thầy TG Hoạt động trò III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc: * H ®éng1:NhËn ®Þnh t/h×nh tuÇn 15 1 Tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ 2/ Lớp phó báo cáo tình hình lao động 3/ Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp 4/ GV nhận xét chung Ưu:Thực hiện tốt nề nếp,tích cực trong học tập Mäi nỊ nÕp thùc hiƯn tèt, ®¸ng khen Häc tËp: Nh×n chung cã nhiỊu tiÕn bé §i häc ®Ịu kh«ng nghØ häc GV:NhËn xÐt tuyªn d¬ng c¸ nh©n lµm viƯc tèt ,s¶n phÈm ®Đp Khuyết: Trong giê häc mét sè b¹n cßn lµm viƯc riªng Công tác rèn chữ giữ vở chưa tốt Ra vào lớp còn chậm,cần tích cực hơn trong việc giúp đỡ bạn yếu * Ho¹t®éng 2:Ph¬ng híng tu©n16 -Ch¨m sãc c©y xanh líp häc,vƯ sinh trêng líp Duy tr×, ỉn ®Þnh mäi nỊ nÕp - NhËn xÐt tiÕt häc 30P 1/ Tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ 2/ Lớp phó báo cáo tình hình lao động 3/ Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp
Tài liệu đính kèm: