A/ Mục tiêu :
TĐ: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta. (Trả lời được các CH trong SGK)
KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
* HSKT đọc được một số tiếng từ trong bài.
B / Chuẩn bị :
- Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc.
Tuần 19 Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010 Tập đọc: Hai Bà Trưng A/ Mục tiêu : TĐ: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta. (Trả lời được các CH trong SGK) KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. * HSKT đọc được một số tiếng từ trong bài. B / Chuẩn bị : - Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Mở đầu: Giới thiệu 7 chủ điểm của SGK. - Cho HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc. 2/ Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài : Cho HS quan sát và miêu tả những hình ảnh trong tranh minh họa bài đọc. b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Đọc diễn cảm toàn bài. * HD luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1: - Yêu cầu HS đọc tiếp nối 4 câu trong đoạn, giáo viên theo dõi sửa lỗi phát âm. - Mời 2 em đọc cả đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ: giặc ngoại xâm, đô hộ. (thuồng luồng: vật dữ ở nước, hình giống con rắn, hay hại người - theo truyền thuyết). - Yêu cầu từng cặp luyện đọc đoạn 1. - Yêu cầu cả lớp đọc đông thanh đoạn 1. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ? + ở đoạn 1 ta nên đọc như thế nào ? - Mời 2 em đọc lại đoạn văn . * Luyện đọc tìm hiểu nội dung đoạn 2: - Mời HS tiếp nối đọc 4 câu của đoạn 2. - Theo dõi sửa lối phát âm cho HS. - Mời hai em đọc cả đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa từ : nuôi chí ( mang, giữ, nung nấu một ý chí, chí hướng). - Yêu cầu từng cặp luyện đọc đoạn . - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi : + Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? - Yêu cầu HS đề xuất cách đọc. - Mời hai HS thi đọc đoạn văn. - Nhận xét, tuyên dương. * Luyện đọc tìm hiểu nội dung đoạn 3: - Mời HS tiếp nối đọc 8 câu của đoạn 3. - Mời 2 HS đọc cả đoạn trước lớp. - Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa từ: giáp phục, Luy Lâu, trẩy quân, phấn khích. - Yêu cầu từng cặp luyện đọc đoạn 3. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi: + Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? + Tìm những chi tiết nói lên khí thế của quân khởi nghĩa? - Mời 2HS thi đọc lại đoạn văn. * Luyện đọc tìm hiểu nội dung đoạn 4: - Mời HS tiếp nối đọc 4 câu của đoạn 4 . - Mời 2 em đọc cả đoạn trước lớp. - Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa từ “thành trì" - Yêu cầu từng cặp luyện đọc đoạn 4. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và TLCH: + Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào? + Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? - Mời 2HS thi đọc lại đoạn văn. c) Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 3. - Mời 3 em thi đọc lại đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài văn. - Nhận xét, tuyên dương em đọc hay nhất . ư) Kể chuyện: * .Giáo viên nêu nhiệm vu. * Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: - Yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK. - Gọi 1HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện. - Mời 4 em tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện trước lớp - Yêu cầu 1HS kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất. d) Củng cố dặn dò : - Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì? - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Bộ đội về làng” - Lắng nghe. - Quan sát và phân tích tranh minh họa. - Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc bài. - 4 em đọc nối tiếp 4 câu trong đoạn 1. - 2 em đọc cả đoạn trước lớp. - Tìm hiểu từ mới (SGK). - Từng cặp luyện đọc đoạn 1 trong bài. - Cả lớp đọc ĐT. - Lớp đọc thầm lại đoạn 1. + Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, ... Lòng dân oán hận ngút trời. + Đọc với giọng chậm rãi, căm hờn, nhấn giọng ở những TN nói lên tội ác của giặc, sự căm hờn của nhân dân ta. - 2 em đọc lại đoạn 1của bài. - 4 em đọc nối tiếp 4 câu trong đoạn. - 2HS đọc cả đoạn trước lớp. - Từng cặp luyện đọc đoạn 2. - Lớp đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc thầm trả lời. + Rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông - Cần nhấn giọng những TN tài trí của hai chị em : tài trí, giỏi võ nghệ. - 2 em thi đọc lại đoạn 2 của bài. - 8 em đọc nối tiếp 8 câu trong đoạn. - 2 em đọc cả đoạn trước lớp. - Tìm hiểu các từ mới (SGK). - Từng cặp luyện đọc đoạn 3 trong bài. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. - Cả lớp đọc thầm và trả lời. + Vì Hai Bà yêu nước,thương dân, căm thù giặc đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân ta. + Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong, ... - 2 em thi đọc lại đoạn 3 của bài. - 4 em đọc nối tiếp 4 câu trong đoạn 4. - 2HS đọc cả đoạn trước lớp. - Từng cặp luyện đọc. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 4. - Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi . + Kết quả thành trì của giặc sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù. + Vì Hai Bà Trưng đã lành đạo ND giải phóng đất nước, là 2 vị anh hùng chống giặc đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - 2HS thi đọc lại 4. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài. - 1HS đọc cả bài văn. - Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lớp quan sát các tranh minh họa. - 1 em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. - Lần lượt mỗi lần 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện. -1em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất. - Dân tộc VN ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bào đời nay. Toán: Các số có bốn chữ số A/ Mục tiêu - Nhận biết được các số có 4 chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có 4 chữ số (trường hợp đơn giản). BT cần làm: Bài 1, 2, 3(a, b). HSKG hoàn thành tất cả các BT. * HSKT làm được BT1. B/ Chuẩn bị : HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10, 1 ô vuông. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Giới thiệu bài: 2) Khai thác : a. Giới thiệu số có 4 chữ số . - Giáo viên ghi lên bảng số : 1423 - Yêu cầu HS lấy ra 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông rồi xếp thành 1 nhóm như SGK. - GV đính lên bảng. - Yêu cầu hS lấy tiếp 4 tấm bìa như thế, xếp thành nhóm thứ 2. - GV đính lên bảng. - Yêu cầu HS lấy 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 3. - Yêu cầu HS lấy tiếp 3 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 4. - Gọi HS nêu số ô vuông của từng nhóm. - GV ghi bảng như SGK. 1000 400 20 3 +Nếu coi 1 là một đơn vị thì hàng đơn vị có mấy đơn vị ? + Nếu coi 10 là một chục thì hàng chục có mấy chục ? +Nếu coi 100 là một trăm thì hàng trăm có mấy trăm ? +Nếucoi 1000 là một nghìn thì hàng nghìn có mấy nghìn? - GV nêu : Số gồm 1 nghìn , 4 trăm , 2 chục và 3 đơn vị viết là: 1423; đọc là: "Một nghìn bốn trăm hai mươi ba". - Yêu cầu nhiều em chỉ vào số và đọc số đó. - Nêu: 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị. - Chỉ bất kì một trong các chữ số của số 1423 để HS nêu tên hàng. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu HS quan sát mẫu - câu a. + Hàng nghìn có mấy nghìn? + Hàng trăm có mấy trăm? + Hàng chục có mấy chục? + Hàng đơn vi có mấy đơn vị? - Mời 1 em lên bảng viết số. - Gọi 1 số em đọc số đó. - Yêu cầu HS tự làm câu b. sau đó gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS viết số có 4 chữ số rồi đọc số đó. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và xem lại các BT đã làm. - HS lấy các tấm bìa rồi xếp thành từng nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS nêu số ô vuông của từng nhóm: Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa sẽ có 1000 ô vuông. Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông. Nhóm thứ 3 có 20 ô vuông còn nhóm thứ tư có 3 ô vuông. + Hàng đơn vị có 3 đơn vị. + Hàng chục có 2 chục. + Có 4 trăm. + Có 1 nghìn. - Nhắc lại cấu tạo số và cách viết, cách đọc số có bốn chữ số. - HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu lại (từ hàng nghìn đến đơn vị rồi ngược lại. - Cả lớp quan sát mẫu. + Có 4 nghìn. + có 2 trăm. + Có 3 chục. + Có 1 đơn vị. - 1 em lên bảng viết số, lớp bổ sung: 4231 - 3 em đọc số: "Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt". - Cả lớp tự làm bài, rồi chéo vở để KT. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng làm bài. - Đổi chéo vở để KT bài. - Nhận xét chữa bài trên bảng. - Một học sinh đọc đề bài 3. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. a) 1984; 1985; 1986; 1987; 1988; 1989 b) 2681; 2682; 2683; 2684 ; 2685; 2686 c) 9512; 9513; 9514; 9515; 9516; 9517 - 2 em lên bảng viết số và đọc số. Đạo đức: Đoàn kết thiếu nhi quốc tế (tiết 1) A/ Mục tiêu : - Bước đầu biết TN trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,... - Tích cực tham gia vào các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - HSKG: Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của DT mình, được đối xử bình đẳng. - HSKT chú ý nghe giảng. B/ Tài liệu và phương tiện: Các bài hát, câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN với thiếu nhi thế giới, các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi thế giới và thiếu nhi Việt Nam. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Khởi động: Cho cả lớp hát bài: Thiếu nhi thế giới liên hoan. * Hoạt động 1: Phân tích thông tin - Chia nhóm, phát cho các nhóm các bức tranh hoặc mẫu thông tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế và yêu cầu các nhóm thảo luận nêu ý nghĩa và nội dung các hoạt động đó. - Mời đạ ... i. - HS xung phong lên bảng chữa bài. - Lớp theo dõi, nhận xét bổ sung. Sự vật được nhân hóa Từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hóa - Cây mía - Kiến - Cỏ gà - Bụi tre - Hàng bưởi - Cây dừa - Ngọn mùng tơi múa gươm hành quân rung tai, nghe tần ngần, gỡ tóc bế lũ con đầu tròn trọc lốc sải tay bơi nhảy múa Các bộ phận trả lời cho câu hỏi "Khi nào? là: - Câu 1: Chiềi hôm ấy, ... - Câu 4: Bây giờ, ... - Câu 5: Sáng hôm sau, ... - Câu 6: Cũng từ hôm đó, ... Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2010 Tập làm văn: Chàng trai làng Phù ủng A/ Mục tiêu: - Nghe – kể lại nội dung chuyện Chàng trai làng Phù ủng. -Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c đúng nội dung, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý. B/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa truyện kể trong sách giáo khoa. - Bảng lớp chép sẵn 3 gợi ý kể chuyện. C/ Hoạt đông dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Mở đầu: Giới thiệu sơ lược chương trình TLV của HK II. 2/ Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn nghe, kể chuyện: Bài tập1: - Gọi 2 học sinh đọc bài tập. - Giới thiệu về ông Phạm Ngũ Lão. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng. - GV kể chuyện lần 1: + Trong truyện có những nhân vật nào? - Giới thiệu về Trần Hưng Đạo. - Giáo viên kể lại lần 2. +Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? + Vì sao quân lính đam giáo vào đùi chàng trai + Vì saoTrần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? - Giáo viên kể lại câu chuyện lần 3. - Yêu cầu HS tập kể: + HS tập kể theo nhóm 3. + Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp. + Mời 2 nhóm kể chuyện phân vai. - Nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất. Bài tập 2: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Y/C lớp độc lập suy nghĩ và viết vào vở. - Mời một số em tiếp nối nhau thi đọc bài viết của mình trước lớp . - Theo dõi nhận xét, chấm điểm. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện. - Lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn. - 2 em đọc lại đề bài tập làm văn. - Đọc thầm câu hỏi gợi ý và quan sát tranh. - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. + Trong chuyện có chàng trai làng phù ủng , Trần Hưng Đạo và những người lính. + Chàng trai ngồi bên đường đan sọt. + Chàng trai mãi mê đan sọt không nhìn thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi. + Vì Trần Hưng Đạo mến chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài . - Lớp theo dõi giáo viên kể lần 3. - HS tập kể chuyện theo nhóm. - 2 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - 2 nhóm thi kể chuyện theo vai. - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn và nhóm kể chuyện hay nhất. - Viết lại câu TL cho câu hỏi b hoặc c. - Cả lớp tự làm bài. - 5-7 em thi đọc bài viết của mình trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất. Toán: Số 10 000 - Luyện tập A/ Mục tiêu - Biết về số 10 000 (mười nghìn hay một vạn) - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số. -BT cần làm: 1,2,3,4,5 B/ Chuẩn bị : 10 tấm bìa viết số 1000 C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Mời 4HS lên bảng, viết các số sau thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị: 6006; 4700; 9010; 7508. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Giới thiệu số 10 000. - Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK. + Mỗi tấm bìa có số bao nhiêu? + 8 tấm bìa có tất cả bao nhiêu? - Cho HS lấy thêm 1 tấm xếp thêm vào nhóm 8 tấm. + Tám nghìn, thêm một nghìn là mấy nghìn ? - Cho HS thêm một tấm vào nhóm 9 tấm. + 9 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? - Ghi số 10 000 lên bảng, giới thiệu: Số 10 000 đọc là: "Mười nghìn" hay "Một vạn". - Gọi vài em chỉ vào số 10 000 và đọc lại. + Số 10 000 là số có mấy chữ số? Gồm những số nào? c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1 . - Yêu cầu tự đếm thêm và viết vào vở . - Gọi HS đọc số. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2 - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT. - Gọi 2HS viết các số trên bảng lớp. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3 - Yêu cầu nhắc lại các số tròn chục. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi hai học sinh lên bảng viết. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4: - Gọi học sinh nêu bài tập 4. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 5: - Gọi một học sinh đọc bài 5. - Yêu cầu cho ví dụ về các số liền trước và liền sau. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai học sinh lên bảng viết. - Giáo viên nhận xét đánh giá. d) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS đọc lại số: 10 000. - Tìm số ở giữa hai số: 7500 và 7700. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 4HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - HS lấy các tấm bìa theo yêu cầu của GV. + Có 1 nghìn. + Có 8 nghìn, viết 8000. + 9 nghìn. + 10 nghìn. - Nhắc lại cách viết và cách đọc số 10 000. + Số 10 000 là số có 5 chữ số, gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0. - Một em nêu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2HS đọc các số, lớp bổ sung. Một nghìn, hai nghìn, ba nghìn, bốn nghìn, năm nghìn, sáu nghìn, bảy nghìn, tám nghìn, chín nghìn, mười nghìn (một vạn) - Một em đọc đề bài 2. - Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. - Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. 9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 98000, 9900. - Đổi chéo vở để kết hợp tự sửa bài. - Một học sinh đọc đề bài. - Cả lớp làm vào vở . -Một bạn lên viết trên bảng các số tròn chục từ: 9940, 9950, 9960, 9970,9980, 9990. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài 4. - Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài. 9995, 9996, 9997, 9998, 9999, 10 000. - Viết các số liền trước và liền sau các số sau: - Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài. 2664, 2665, 2666 2001, 2002, 2003 9998, 9999, 10 000 - Học sinh khác nhận xét bài bạn. SINH HOạT LớP 1.Sơ kết tuần 19: - HS đã ổn định nề nếp bước vào chương trình học kì 2. - ý thức làm vệ sinh, trực nhật có tiến bộ. - Nhiều em có ý thức chăm học, làm bài đầy đủ. - Sách vở của HK 2 đầy đủ, có nhãn,bọc tốt. - Nhiều em có tiến bộ về chữ viết. 2.Kế hoạch tuần 20: - Tiếp tục duy trì tinh thần tự giác học bài,làm bài tập ở lớp cũng như ở nhà. - Làm tốt công tác vệ sinh. - Chăm sóc bồn hoa mới trồng. - Thi đua giành nhiều điểm tốt đầu học kì 2. ____________________________ Tự nhiên xã hội: Vệ sinh môi trường (tiết 3) A/ Mục tiêu: - Nêu tầm quan trọng trong việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật. Vai trò của nước sạch đối với sức khỏe con người. - Thực hiện những hành vi đúng để giữ nguồn nước sạch để nâng cao sức khỏe bản thân và cộng đồng. Giải thích vì sao phải xử lí nước sạch. - HSKT chú ý nghe giảng. B/ Chuẩn bị : Các hình trang 72 và 73 trong sách giáo khoa. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Khai thác: * Hoạt động 1: Quan sát tranh . Bước 1 : Quan sát theo nhóm: - Yêu cầu HS quan sát hình 1 và 2 trang 72 và 73 SGK. - Hãy nói và nhận xét nhữnggì bạn nhìn thấy trong hình. Theo bạn, việc nào đúng, việc nào sai ? Hiện tượng đó có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không? Bước 2: Mời một số em nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình . Bước 3: Thảo luận nhóm - Yêu cầu học sinh thao luận trao đổi theo gợi ý: + Trong nước thải có gì gây hại cho sức khỏe con người? + Theo bạn những nước thải gia đình, bệnh viện , nhà máy cần cho chảy ra đâu ? - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung . - GV kết luận. * Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh. Bước 1: Hoạt động cả lớp + ở gia đình em nước thải được chảy vào đâu? + Theo em cách xử lý như vậy đã hợp lý chưa? Nên xử lý như thế nào thì hợp VS, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh? Bước 2: Thảo luận theo nhóm - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 3, 4 trang 73 SGK và TLCH: + Hãy chỉ và cho biết những hệ thống cống hợp vệ sinh trong các hình ? + Theo bạn nước thải có cần được xử lí không ? Bước 3: - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp. - GV kết luận. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học, tuyên dương. - Xem trước bài mới. - HS thảo luận theo nhóm đôi, quan sát các hình trang 72, 73 và nêu nhận xét về những gì có trong từng bức tranh. - Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung. - Các nhóm tiến hành thảo luận theo gợi ý - Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng bức tranh và trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất - HS tự liên hệ - Tiến hành thảo luận: nêu tên các hệ thống cống hợp vệ sinh có trong các hình trong sách giáo khoa, rồi giải thích và qua đó liên hệ với những hệ thống cống hiện đang sử dụng nơi em ở. - Lần lượt các đại diện lên trình bày trước lớp. - Lớp lắng nghe, nhận xét bổ sung. Luyện khác: Đọc chuyện về chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc I.MụC TIÊU: - Đọc 2 câu chuyện nói về những tấm gương anh hùng của dân tộc ta trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc, trong chủ điểm: Bảo vệ tổ quốc. - Hiểu biết thêm về truyền thống anh hùng của dân tộc ta qua các câu chuyện kể. - Bồi dưỡng cho HS lòng tự hào về truyền thống anh hùng của dân tộc. II.CHUẩN Bị: Nội dung 2 câu chuyện:Khí phách Đại Việt và Anh hùng nhỏ tuổi diệt xe tăng. III.HOạT ĐộNG DạY HọC: GIáO VIÊN HọC SINH 1.Đọc chuyện:+ Khí phách Đại Việt. + GV đọc chuyện lần 1: Đọc chậm,rõ ràng. + HS đọc chuyện theo đoạn. + Giải nghĩa một số từ.( SGK- T70,71). 2.Tìm hiểu câu chuyện: + Hỏi: -Nêu tên các nhân vật có trong câu chuyện? - Câu chuỵện xảy ra vào thời gian nào? - Lúc đó thế giặc như thế nào? - Ai đã sang đưa thư cầu hòa với giặc? - Thái độ của ông trước quân giặc ntn? 3.Đọc thêm câu chuỵện:Anh hùng nhỏ tuổi diệt xe tăng. 4.Củng cố: + HS lắng nghe. + HS đọc theo sự hướng dẫn của GV. - Ô Mã Nhi (tướng giặc), vua Trần, Đỗ Khắc Chung. Vào Tết ất Dậu năm 1285. Thế giặc rất mạnh. Đỗ Khắc Chung....... Ông hiên ngang,không hề tỏ ra run sợ trước kẻ thù.
Tài liệu đính kèm: