Giáo án lớp 3 Tuần 19 - Trường Tiểu học Đại Thành - Quốc Oai

Giáo án lớp 3 Tuần 19 - Trường Tiểu học Đại Thành - Quốc Oai

 Giúp HS:

-Nhận biết các số có bốn chữ số(trường hợp các chữ số đều khác 0)

-Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

-Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số(trường hợp đơn giản)

 II. Đồ dùng dạy học:

-Bộ các hình minh hoạ cho số có 4 chữ số( các tấm bìa có 1000, 100, 10, 1 ô vuông)

-Bộ đồ dùng dạy toán- của GV.

 III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 19 - Trường Tiểu học Đại Thành - Quốc Oai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
---TUẦN 19---
Thứ hai / 14/1/2013
TOÁN
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
 I. Mục tiêu:
 Giúp HS: 
-Nhận biết các số có bốn chữ số(trường hợp các chữ số đều khác 0)
-Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
-Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số(trường hợp đơn giản)
 II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ các hình minh hoạ cho số có 4 chữ số( các tấm bìa có 1000, 100, 10, 1 ô vuông)
-Bộ đồ dùng dạy toán- của GV.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1)Kiểm tra:
-Kiẻm tra đồ dùng của giờ học toán.
-Vở BT toán tập 2.
-Các dụng cụ phục vụ cho giờ toán.
-Nhận xét và tuyên dương những cá nhân có ý thức chuẩn bị tốt cho giờ học.
2)Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu và ghi đầu bài.
b)Giới thiệu các số có bốn chữ số:
-Yêu cầu HS sử dụng các tấm bìa để hình thành số: 1423.
+Lấy 10 tấm bìa loại 100 ô vuông
+Lấy 4 tấm bìa loại 100 ô vuông.
+Lấy 2 tấm bìa loại 10 ô vuông.
+Lấy 3 tấm bìa loại 1 ô vuông.
-Hỏi: Trên bàn có bao nhiêu ô vuông?
-GV chỉ vào bảng có các hàng: Nghìn, trăm, chục, đơn vị để giới thiệu cách đọc và viết số 1423 (SGK trang 91)
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
1
4
2
3
-Viết bảng:
 Số 1 nghìn 4 trăm 2chục 3 đơn vị
Đọc là: Một nghìn hai trăm ba mươi ba
Viết là: 1423
-Nêu: Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị.
3) Thực hành:
Bài 1:
-Làm miệng:
-Yêu cầu HS đếm số các tấm bìa và tự điền vào các cột có trong bảng số đã đếm.
(Lưu ý: cách đọc ở các số có 4 chữ số)
Bài 2:
-Đọc và viết số: Theo mẫu
-Nêu lại mẫu và yêu cầu HS tự làm.
-Chấm vài bài, nhận xét từng bài.
Bài 3:
-Chuyển thành trò chơi học tập (miệng)
+Nêu luật chơi: Thi điền nhanh các số vào các ô trống cho thích hợp.
+Mỗi đội có 3 HS.
+Thời gian thi là 1 phút.
+Đội nào điền nhanh và đúng sẽ thắng cuộc.
-Sau khi HS thực hiện xong trò chơi, GV cùng cả lớp nhận xét và chốt số đúng.
a) 1986 1987 ..... 1989 
b) 2683 2684 2685 
c) 9513 ...... 9515 9516.
3)Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét chung giờ học.
-HS đặt đồ dùng chuẩn bị cho giờ học toán lên mặt bàn học.
-Ghi đầu bài vào vở.
-Lần lượt lấy các tấm bìađặt lên bàn (chia thành 4 nhóm)
+Lấy 10 tấm bìa loại 100 ô vuông.
+Lấy 10 tấm bìa loại 100 ô vuông.
+Lấy 2 tấm bìa loại 10 ô vuông.
+Lấy 3 tấm bìa loại 1 ô vuông.
-Nêu nhận xét: Trên bàn có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông.
-HS theo dõi trên bảng lớp.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh số 1423
-Viết vở: Số 1423 đọc là: Một nghìn hai trăm ba mươi ba.
-Vài HS chỉ và đọc lại số 1423 theo cách GV đã h/dẫn.
-Nêu yêu cầu của bài 1: Viết(theo mẫu)
-1 HS đọc mẫu.
-HS tự làm vào vở. 1 HS lên bảng thực hiện.
+Các số cần điền: 3, 3, 4, 2
+Viết số: 3342
+Đọc là: Ba nghìn ba trăm bốn mươi hai.
-Lớp nhận xét, bổ sung
-HS đọc phần mẫu.
-Tự làm bài vào vở.
Viết số
Đọc số
5947
Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy
9174
Chín nghìn một trăm bảy mươi tư
2835
Hai nghìn tám trăm ba mươi năm.
-Nêu yêu cầu: Số?
-HS theo dõi luật chơi.
-Tham gia trò chơi.
-Nhận xét và phân thắng thua.
-HS thực hiện phần c vào vở ô li.
_____________________________
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
HAI BÀ TRƯNG
 I. Mục đích, yêu cầu
 A, Tập đọc
-Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: Ruộng nương, lên rừng, lập mưu...
-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
-Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kỳ I.
-Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
*KNS: Đặt mục tiêu; đảm nhận trách nhiệm; kiên định; giải quyết vấn đề.
 B, Kể chuyện
-Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại từng đoạn câu chuyện.
-Kể tự nhiên, phối hợp với lời kể và điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
-Tập trung theo dõi nghe bạn kể.
-Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp theo lời của bạn.
*Kĩ năng lắng nghe tích cực và tư duy sáng tạo.
 II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
-Chép bảng các câu cần h/dẫn đọc đúng.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra:
-Việc chuẩn bị SGK( Tập 2), vở luyện tập Tiếng Việt tập 2.
-Tuyên dương những cá nhân có ý thức chuẩn bị tốt. Nhắc nhở những HS chưa chuẩn bị tốt và cần có ngay sau buổi học này.
2, Dạy bài mới:
a) Giới thiệu chủ điểm: Bảo vệ Tổ quốc
b)Giới thiệu bài đọc:
-Em thấy tranh vẽ những ai, họ đang làm gì?
-Giới thiệu về hai người nữ tướng "Trưng Trắc, Trưng Nhị"
-Ghi đầu bài: Hai Bà Trưng.
c) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
-GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc to, rõ ràng, nhấn mạnh những từ ngữ tả tội ác của bọn giặc; tả khí thế oai hùng của đoàn quân khởi nghĩa và chí khí của Hai Bà Trưng.
*Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1
-Đọc từng câu.
-Theo dõi và phát hiện lỗi sai khi phát âm của HS. Sửa lại cho đúng.
-Đọc cả đoạn.
-Giải nghĩa từ: 
*ngọc trai: Viên ngọc lấy ra từ con trai, dùng làm đồ trang sức rất đẹp.
*thuồng luồng: Con vật sống dưới nước có hình giống con rắn, hay hại người.
+Hỏi: Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta?
+H/dẫn luyện đọc các câu sau:
Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo, thuồng luồng, cá sấu,.... Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược.
*H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:
-Đọc từng câu.
-Theo dõi và phát hiện lỗi sai khi phát âm của HS. Sửa lại cho đúng.
-Đọc cả đoạn.
-Giải nghĩa từ Mê Linh: Vùng đất thuộc huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc.
Nuôi chí: nung nấu một ý chí, chí hướng.
-Đọc theo nhóm: cặp đôi
-Đọc đồng thanh.
+Hỏi:Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
+H/dẫn đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ:
Bấy giờ,/ ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị.// Cha mất sớm,/ nhờ mẹ dạy dỗ,/ hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông.//
*Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3:
-Đọc từng câu.
-Theo dõi và phát hiện lỗi sai khi phát âm của HS. Sửa lại cho đúng.
-Đọc cả đoạn.
-Giải nghĩa từ ( cuối bài đọc)
-Đọc theo nhóm: cặp đôi
-Đọc đồng thanh.
+Hỏi: Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ?
Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
+H/dẫn đọc đoạn văn tả khí thế của đoàn quân khởi nghĩa: Đọc giọng hào hùng, mạnh mẽ....
*Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4:
-Đọc từng câu.
-Theo dõi và phát hiện lỗi sai khi phát âm của HS. Sửa lại cho đúng.
-Đọc cả đoạn.
-Giải nghĩa từ ( cuối bài đọc)
-Đọc theo nhóm: cặp đôi
-Đọc đồng thanh.
+Hỏi: Kết quả của cuộc khởi nghĩa thế nào?
*Vì sao bao đời nay, nhân dân ta vẫn tôn kính Hai Bà Trưng?
-Nhắc HS đọc đúng đoạn 4 với giọng kể, thong thả,đầy cảm phục, nhấn giọng ở những từ ca ngợi thắng lợi vĩ đại của nghĩa quân và sự tôn kính Hai Bà Trưng của nhân dân ta.
d) Luyện đọc lại:
- Đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài(chọn đoạn 3)
-Yêu cầu HS đọc thi trước lớp.
-Tuyên dương, cho điểm động viên.
-HS mở SGK và vở bài tập để kiểm tra
-Theo dõi trong SGK trang đầu tiên.
-Quan sát tranh minh hoạ và trả lời câu hỏi:
Trong tranh có vẽ hình ảnh Hai Bà Trưng và đoàn quân hăng hái ra trận.
-Ghi đầu bài: 
-Mở SGK theo dõi.
-4 HS nối tiếp nhau đọc từng câu (2,3 lần)
-3,4 HS đọc cả đoạn 1
-Giải nghĩa từ: giặc ngoại xâm, đô hộ.
-Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ
-Bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai
-HS luyện đọc theo h/dẫn.
-4 HS nối tiếp nhau đọc từng câu (2,3 lần)
-3,4 HS đọc cả đoạn 2
-HS luyện đọc theo nhóm đôi
-Lớp đọc đồng thanh
-Hai Bà Trưng đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông.
-HS luyện đọc theo h/dẫn
-4 HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 2 câu (2,3 lần)
-3,4 HS đọc cả đoạn 3
-Giải nghĩa từ: Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.
-HS luyện đọc theo nhóm đôi
-Lớp đọc đồng thanh
-Hai Bà yêu nước thương dân và căm thù giặc 
-Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp,bước lên bành voi thật oai phong.Đoàn quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà , tiếng trống đồng dội lên.
-HS luyện đọc theo h/dẫn
-4 HS nối tiếp nhau đọc từng câu (2,3 lần)
-3,4 HS đọc cả đoạn 4
-HS luyện đọc theo nhóm đôi
- Lớp đọc đồng thanh
+Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định trốn về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.
+Vì Hai Bà là người đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
-HS luyện đọc .
-Lắng nghe
-HS đọc thi trước lớp. Nhận xét, chọn cá nhân đọc tốt nhất.
KỂ CHUYỆN
1, Nêu nhiệm vụ: Quan sát 4 tranh minh hoạ và tập kể lại từng đoạn câu chuyện: Hai Bà Trưng 
2, Hướng dẫn kể từng đoạn:
-Nêu nội dung của mỗi tranh minh hoạ.
-HS kể mẫu 1 đoạn.
-Nhận xét và đánh giá nội dung đoạn kể của HS.
-Kể theo nhóm.
-Kể trước lớp.
-Nhận xét: Nội dung, cách thể hiện lời nhân vật, điệu bộ, nét mặt, cảm xúc,....
*Kể lại câu chuyện: 
-Nhận xét và cho điểm những cá nhân, nhóm kể tốt.
3)Củng cố- Dặn dò:
-Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì?
+Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay
+Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất.
-Nhận xét chung giờ học
-Dặn tự kể lại toàn bộ câu chuyện cho người thân nghe.
-HS theo dõi và đọc thầm yêu cầu của giờ kể chuyện
-Quan sát và nêu rõ nội dung của từng tranh 
+Tranh 1: Vẽ cảnh đoàn người đóng khố đang mang vác rất nặng nhọc; một vài tên lính đang vung roi để đánh đoàn người.
+Tranh 2: Hai Bà Trưng lãnh đạo nhân dân đứng lên đánh giặc giữ nước.
+Tranh 3: Hai Bà Trưng cùng quân khởi nghĩa ra sức giết giặc.
+Tranh 4: Đoàn quân chiến thắng trở về.
-1HS kể mẫu đoạn 1( dựa vào tranh 1)
Ngày xưa, nước ta bị giặc ngoại xâm đô hộ. Chúng vô cùng tàn ác. Chúng bắt dân ta lên rừng săn bắt thú quý hiếm, xuống biển mò ngọc trai.....Nhân dân ta oán hận vô cùng. Ai cũng muốn phanh thây, xẻ thịt lũ giặc bạo tàn.
-HS kể theo nhóm( mỗi em kể 1 đoạn).
-Đại diện các nhóm kể trư ...  xử lí nước rồi mới cho chảy ra sông, suối.
-HS lắng nghe.
-Vài HS nêu bài học.
-HS suy nghĩ và tìm câu trả lời
-Chảy ra rãnh thoát nước của thôn xóm,....
-Cách này chưa hợp vệ sinh, vì chưa qua xử lí đã đổ thẳng ra cống thoát nước 
-Thảo luận trong nhóm và đưa ra các ý kiến:
+Hệ thống cống trong hình 4 là hợp vệ sinh. Vì trên mặt cống có nắp đậy vừa an toàn vừa sạch sẽ.
+Theo em, nước thải có cần được xử lý.
-HS đọc kết luận và ghi vở nội dung của bài học.
________________________________
Thứ sáu /18/1/2013 
TOÁN
SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: Giúp HS: 
-Nhận biết số 10 000 (mười nghìn hay một vạn)
-Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục, thứ tự các số có bốn chữ số. 
 II. Đồ dùng dạy học:
-10 tấm bìa viết số 1000.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1)Kiểm tra:
-Kiẻm tra : viết số có bốn chữ số sau thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
4428, 5678, 2431, 4356.
-Nhận xét và tuyên dương những cá nhân có ý thức chuẩn bị tốt cho giờ học.
2)Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Các em đã làm quen với các số có 4 chữ số. Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm về số 10 000 nhé.
 Viết đầu bài lên bảng lớp.
bGiới thiệu số 10 000:
-Yêu cầu HS sử dụng các tấm bìa đã chuẩn bị để lập số 10 000.
+Lấy 8 tấm bìa(mỗi tấm có 1000)
+Lấy thêm 1 tấm bìa và xếp tiếp vào bên cạnh các tấm đã có. 
Hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn bằng mấy nghìn?
+Tiếp tục lấy thêm 1 tấm bìa và xếp tiếp vào bên cạnh các tấm đã có. 
Hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn bằng mấy nghìn?
+Nêu: Mười nghìn viết là:10 000
Mười nghìn còn gọi là một vạn.
*Đây là số có 5 chữ số gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0.
-3) Thực hành:
H/dẫn HS làm bài tập 1,2,3,4 trong SGK trang 96.
Bài 1: 
-Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài trước lớp.
-Các số tròn nghìn đều có tận cùng ba chữ số 0, riêng số 10 000 có tận cùng bốn chữ số 0.
Bài 2:
-GV lấy 1 VD khác để HS có thể nắm được và làm bài cho tốt.
8200, 8300,8400, 8500, 8600, 8700, 8800.
-HS tự làm bài vào vở.
Bài 3:
-Thực hiện tương tự như BT2.
-Nhận xét, chữa bài:
9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990.
Bài 4:
-Tương tự các bài tập trên.
3)Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét chung giờ học.
-Luyện đọc và viết các số có bốn chữ số
-HS lên bảng viết số.
-Lớp nhận xét.
-Ghi đầu bài vào vở.
-Lấy 8 tấm bìa đặt lên bàn.
-Lấy thêm 1 tấm bìa và xếp tiếp vào bên cạnh các tấm đã có. 
+Tám nghìn thêm một nghìn bằng chín nghìn.
-Tiếp tục lấy thêm 1 tấm bìa và xếp tiếp vào bên cạnh các tấm đã có.
+Chín nghìn thêm một nghìn bằng mười nghìn.
-HS đọc số 10 000.
-Mở SGK, làm các bài tập.
-Nêu yêu cầu: Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10 000.
-HS tự làm bài vào vở.
-Vài HS đọc dãy số vừa viết.
-Nêu yêu cầu: Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900.
-HS theo dõi dãy số mẫu và làm bài vào vở.
-Đọc bài làm trước lớp, nhận xét, chữa bài.
-Thực hiện tương tự như các BT1,2.
-HS đọc bài làm.
-Nêu yêu cầu.
-Tự làm bài tập.
-Nhận xét.
_________________________________
TẬP LÀM VĂN
	Nghe - kể CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
 I. Mục đích yêu cầu:
-Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
-Rèn kĩ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp,rõ ràng, đủ ý.
*KN lắng nghe tích cực; thể hiện sự tự tin; quản lí thời gian.
 II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong SGK.
-Chép bảng lớp: 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện, tên: Phạm Ngũ Lão( 1255- 1320)
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1) GVgiới thiệu về chương trình TLVcủa HKII
2) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu về câu chuyện của một vị tướng rất tài giỏi ở nước ta thời vua Trần. Đó là Phạm Ngũ Lão.
-Ghi đầu bài lên bảng.
b)Hướng dẫn nghe- kể chuyện:
*Thực hiện yêu cầu của bài tập 1
-GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão: là một vị tướng giỏi thời Trần, có nhiều công lao trong hai cuộc chiến đấu chống quân Nguyên. Ông sinh năm 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ung, nay thuộc tỉnh Hải Dương.
-GV kể truyện lần 1 
+Truyện có những nhân vật nào? 
GV giới thiệu về Trần Hưng Đạo: tên thật là Trần Quốc Tuấn, ông được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn được goị là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên.
-GV kể truyện lần 2
+Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
+Vì sao quân lính đâm vào đùi chàng trai?
+Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
-GV kể truyện lần 3 (kể chậm để HS TB có thể nhớ và kể được )
-Hướng dẫn HS tập kể theo nhóm
-Theo dõi và giúp đỡ những nhóm, cá nhân yếu.
*Thực hiện yêu cầu 2
-Viết bảng nội dung BT2.
-Yêu cầu HS chọn và nhở lại nội dung của câu trả lời để làm bài vào vở.
-Theo dõi và giúp đỡ những HS yếu
3)Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét chung giờ học.
-Yêu cầu tự kể lại toàn bộ câu chuyện cho người thân nghe.
-Mở SGK trang 12 theo dõi tranh minh hoạ và lắng nghe GV giới thiệu về vị tướng thời Trần.
-Ghi đầu bài vào vở.
-HS đọc yêu cầu của BT1, lớp đọc thầm các gợi ý trong SGK.
-Theo dõi câu chuyện và quan sát tranh minh hoạ. Trả lời các câu hỏi của GV.
+Chàng trai làng Phù Ủng,Trần Hưng Đạo và những người lính.
+Chàng trai ngồi bên vệ đường đan sọt.
+Chàng trai mải mê ngồi đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra, rời khỏi chỗ ngồi.
+Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài: mải nghĩ việc nước mà giáo đâm chảy máu vẫn chẳng biết đau, nói rất trôi chảy về cách dùng binh.
 -Theo dõi và dựa vào các gợi ý để kể lại truyện.
-Thực hành kể theo nhóm.
-Vài HS lên kể trước lớp.
-Lớp nhận xét về nội dung, thái độ, nét mặt của các bạn vừa kể.
-Bình chọn nhóm, cá nhân kể tốt, tuyên dương trước lớp.
-Nêu yêu cầu của BT2: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
-HS tự lựa chọn cho mình câu b hay c để trả lời.
-HS thi đọc bài làm trước lớp.
-Nhận xét, bổ sung.
__________________________
MỸ THUẬT
VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG
(GV bộ môn)
___________________________________
THỂ DỤC
ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI: THỎ NHẢY
(GV bộ môn)
_______________________________
HƯỚNG DẪN HỌC TOÁN
TIẾT 2 - TUẦN 19: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TIẾP)
 I. Mục tiêu: Giúp HS: 
-Củng cố các đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0)
-Tiếp tục nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số bằng các BT điền thêm số vào chỗ chấm.
-Củng cố cách viết số thành các tổng nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
-Hoàn thành các BT tiết 2.
 II. Đồ dùng dạy học:
-Vở LTT tập 2.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1)Kiểm tra:
-Đọc các số sau 
4530 ; 3007; 4302; 1070.
-Nhận xét và tuyên dương những cá nhân có ý thức chuẩn bị tốt cho giờ học.
2) Thực hành:
H/dẫn HS làm bài tập tiết 2 trong vở LTT trang 5,6
Bài 1:
-Hướng dẫn lại bài mẫu( theo bài đã học)
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
-Nêu lại mẫu và yêu cầu HS tự làm.
-Chấm vài bài, nhận xét từng bài.
Bài 3:
-Nêu y/c
-Nhận xét từng dãy số:
-Nhận xét bài làm của HS.
Bài 4:
-Viết bảng phần mẫu, phân tích mẫu và y/c HS tự làm bài vào vở.
*Lưu ý: Viết rút gọn các hàng có chữ số 0
Bài 5*:
-Gợi ý: 4 số nào cộng lại mà có tổng bằng 3 (không nhất thiết là các số khác nhau)
3)Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn làm thêm các BT trong sách nâng cao.
-HS đọc, lớp theo dõi nhận xét. 
-Ghi đầu bài vào vở.
-HS đọc câu mẫu: 
-Nêu yêu cầu của bài 1: Viết(theo mẫu)
-HS tự làm vào vở. 1 HS lên bảng thực hiện.
-Lớp nhận xét, bổ sung
-HS nêu cách làm và làm vào vở. 3 HS lên bảng điền vào các ô trống.
-HS đọc từng dãy số
-Dãy số trên có số liền sau bằng số liền trước thêm 1đơn vị
-Tự làm bài vào vở phần còn lại.
-Vài HS đọc từng dãy số trước lớp.
-Nhận xét, chữa bài.
-HS đọc y/c: viết tiếp vào chỗ chấm.
-Phần a: dãy các số tròn nghìn < 10 000
-Phần b: dãy các số tròn trăm từ 8400 đến 9000
-Phần c: dãy các số tròn chục từ 9010 đến 9080.
-Phần d: dãy các số có 4 chữ số giống nhau > 3000.
-HS tự làm bài
-4 HS đọc bài làm trước lớp.
-Nhận xét, chữa bài.
-HS nêu y/c của bài: Viết các số sau thành tổng (theo mẫu)
-HS tự làm bài
-3 HS làm bảng lớp.
-Nhận xét, chữa bài.
-HS nêu y/c: Viết tất cả các số có 4 chữ số mà tổng của các chữ số bằng 3.
-HS tự làm bài theo gợi ý
-1 HS làm bảng lớp.
-Lớp nhận xét,chữa bài.
-Đọc các số vừa viết được.
____________________________________
HƯỚNG DẪN HỌC TIẾNG VIỆT
TIẾT 3 - TUẦN 19: TLV: LUYỆN KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
 I. Mục đích yêu cầu:
-Rèn kĩ năng nói: đọc lại câu chuyện Sự tích Hồ Gươm, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại toàn bộ câu chuyện bằng cách vào vai một trong các nhân vật có trong truyện.
-Rèn kĩ năng viết: Viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn, đúng nội dung, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý.
 II. Đồ dùng dạy học:
-Vở LTTV, tập 2 (trang 4, 5)
-Ghi bản nội dung h/dẫn kể.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1) GVgiới thiệu kiểu bài TLV: Kể lại câu chuyện bằng lời của nhân vật
-Ghi đầu bài lên bảng.
2)Hướng dẫn kể chuyện:
-Gv y/c HS đọc gợi ý và h/d HS kể theo 1 trong 3 h/dẫn đã nêu.
-Y/cầu HS đọc lại câu chuyện 1 lần.
-Đưa ra một số câu hỏi gợi mở. 
+Truyện có những nhân vật nào? 
+Để thực hiện được y/c của bài, cần xưng hô như thế nào khi kể?
-Y/cầu HS đọc lần 2 cả câu chuyện.
+Sử dụng các câu hỏi của bài đọc (tiết 1) để HS dễ kể.?
-Hướng dẫn HS tập kể theo nhóm
-Theo dõi và giúp đỡ những nhóm, cá nhân yếu.
-Yêu cầu HS viết lại những điều vừa kể vào vở.
-Theo dõi và giúp đỡ những HS yếu
-Gọi HS đọc bài làm trước lớp, nhận xét, cho điểm.
3)Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét chung giờ học.
-Yêu cầu tự kể lại toàn bộ câu chuyện cho người thân nghe.
-Ghi đầu bài vào vở.
-Mở vở LTTV trang 9 đọc gợi ý
-HS đọc truyện
-Lê Lợi và Lê Thận
-Có thể xưng là “tôi”
-2 HS đọc.
 -Theo dõi và dựa vào các gợi ý để kể lại truyện.
-Thực hành kể theo nhóm.
-Vài HS lên kể trước lớp.
-Lớp nhận xét về nội dung, thái độ, nét mặt của các bạn vừa kể.
-Bình chọn nhóm, cá nhân kể tốt, tuyên dương trước lớp.
-HS thi đọc bài làm trước lớp.
-Nhận xét, bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19 lop 3.doc