Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - Trường TH Trưng Vương

Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - Trường TH Trưng Vương

Tiết 1: Cho cờ

Tiết 2+3: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN (ppct 4)

 Bi: AI CÓ LỖI?

I/ Yêu Cầu:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó: Khuỷu tay, nguệch ra, nổi giận, xin lỗi, trả thù

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu, các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc thay đổi giọng phù hợp với từng nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ khó có trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây

- Nắm được trình tự và diễn biến câu chuyện, hiểu nghĩa của truyện :Khuyên các em đối với bạn bè phải biết tin yêu và nhường nhịn không nên nghĩ xấu về bạn.

 -Kể tốt một đoạn

II/Chuẩn bị:

 Tranh vẽ tiết kể chuyện SGK phóng lớn

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 727Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - Trường TH Trưng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 : 
 Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010 
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN (ppct 4)
 Bài: AI CÓ LỖI?
I/ Yêu Cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: Khuỷu tay, nguệch ra, nổi giận, xin lỗi, trả thù
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu, các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc thay đổi giọng phù hợp với từng nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ khó có trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây
- Nắm được trình tự và diễn biến câu chuyện, hiểu nghĩa của truyện :Khuyên các em đối với bạn bè phải biết tin yêu và nhường nhịn không nên nghĩ xấu về bạn.
 -Kể tốt một đoạn
II/Chuẩn bị:
Tranh vẽ tiết kể chuyện SGK phóng lớn
III/Lên lớp: Tiết 1:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra: 
-Kiểm tra đọc + TLCH bài “Hai bàn tay em”.
-Nhận xét chung
Bài mới:
a.Gtb: Giáo viên có thể liên hệ trực tiếp tình cảm bạn bè trong lớp vừa giáo dục vừa Ghi tựa lên bảng “Ai có lỗi”.
b. Luyện đọc:
-Đọc câu lần 1:
-Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ:
-Đọc nối tiếp đoạn.
-Đoạn 1: Đọc chậm, nhẹ nhàng
-Đoạn 2: Đọc hơi nhanh
-Đoạn 3, 4, 5:Trở lại giọng trầmkhi En-ri- cô hối hận. Dịu dàng thân thiện của Cô-rét -ti
-Đọc đoạn 1: Kết hợp luyện đọc câu dài: “Tôi đang nắn nót thì /vào tôi, / rất xấu//.
Y/c: Học sinh đọc đồng thanh theo nhóm theo đoạn (2 và 4)
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1, 2:
? Câu chuyện kể về ai ?
? Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
-Giáo viên củng cố chuyển ý tìm hiểu tiếp:
Đoạn 3:
?Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
? En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti không?
-Giáo viên củng cố lại và chuyển ý tiếp:
Y/c: học sinh đọc tiếp đoạn 4 và5:
? Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
? Bố đã trách En-ri-cô như thế nào ?
? Mặc dù bị bố trách nhưng En-ri-cô vẫn có điểm đáng khen, đó là điểm gì?
? Còn Cô-rét-ti có gì đáng khen?
Þ GDTT: Tôn trọng và biết nâng niu tình bạn.
*Luyện đọc lại bài:
-Luyện đọc đoạn thể hiện đối thoại của hai bạn En-ri-cô và Cô-rét-ti .(Đoạn 3, 4, 5) Thi đua đọc nối tiếp theo nhóm.
-Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt 
( Có thể cho học sinh sắm vai nhân vật)
Tiết 2:
KỂ CHUYỆN
Định hướng: Gọi học sinh đọc yêu cầu phần kể chuyện.
? Câu chuyện trong SGK được yêu cầu kể lại bằng giọng kể của ai?
- Khi kể ta phải thay đổi lời kể của En-ri-cô bằng lời kể của mình (nghĩa là ta phải đóng vai người dẫn truyện cần chuyển lời En-ri-cô thành lời của mình).
Thực hành kể chuyện:
-Gọi nhóm đứng trước lớp kể lại đoạn truyện theo thứ tự nối tiếp - nhận xét tuyên dương.(mỗi học sinh kể 1 đoạn - tương ứng với 1 tranh vẽ) hai nhóm
-Kể cá nhân: 5-7 học sinh ( Có thể kể 1 đoạn, nhiều đoạn hay cả truyện ).
-Nhận xét tuyên dương, bổ sung). Cần cho học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn chưa tốt.
4.Củng cố :
-Qua phần đọc và hiểu bài em rút ra đươcï bài học gì?
 5.Dặn dò-Nhận xét:
Nhận xét chung tiết học. 
-2 học sinh lên bảng 
-Học sinh lắng nghe
-Mỗi học sinh đọc từng câu đến hết bài.
_Sửa sai
_Nối tiếp đọc câu làn 2.
-HS nối tiếp đọc đoạn.
-1HS đọc chú giải 
-Đọc nối tiếp theo nhóm đơi
-Thi đọc giữa các nhĩm
-Học sinh nhận xét 
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
-En-ri-cô và Cô-rét-ti.
-Cô-rét-ti vô tình đụng tay của En-ri-cô và En-ri-cô cố ý trả thù
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
-Cảm thấy mình có lỗi và thương bạn vì bạn biết giúp đỡ mẹ.
-Không đủ can đảm.
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm
-Ra về Cô-rét-ti cố ý đi theo bạn làm hoà, En-ri-cô rất xúc động và ôm chầm lấy bạn.
-Biết hối hận về việc làm, thương bạn, xúc động, ôm bạn
-Biết quí trọng tình bạn, hiền hậu và độ lượng
-Nhóm 1 – 4
-Nhóm 2 – 3
-1 học sinh 
-En-ri-cô 
-Xung phong
-Lớp nhận xét – bổ sung
-Học sinh kể theo y/c của giáo viên 
-Biết quí trọng tình bạn. Nhường nhịn và tha thứ cho nhau. Dũng cảm nhận lỗi khi biết mình mắc lỗi.Không nên nghĩ xấu về bạn
Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện.Xem trước bài “ Khi mẹ vắng nhà” 
Tiết 4 : Mơn : TOÁN (ppct 6) 
Bài : TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần)
I/Yêu cầu:
 - Giúp học sinh biết thực hiện phép tính trừ có ba chữ số có nhớ 1 lần, áp dụng để giải bài toán có lời van bằng một phép tính trừ.
 -Giảm bài 1,cột 4,5;giảm bài 2 cột 3,4.
II/Chuẩn bị:
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra:
-Kiểm tra bài tập về nhà 
-Lên bảng sửa bài tập 5.
-Nhận xét ghi điểm. NXC .
3.Bài mới :
a.Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa
b. Hướng dẫn bài học:
-Giới thiệu phép trừ : 432 – 215 = ?
-Viết phép tính lên bảng và y/ c học sinh tính theo cột dọc:
-2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 
5bằng 7, viết 7 nhớ 1
217 -1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 
 bằng1, viết 1
4 trừ 2 bằng 2, viết 2
*Giáo viên hướng dẫn :
? Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào?
-2 không trừ được 5 ta phải làm thế nào?
-Giáo viên củng cố lại bước tính, học sinh nhắc lại và giáo viên ghi bảng.
*Lưu ý: Cách trả khi mượn để trừ, thêm 1 vào hàng trước của số trừ vừa mượn, rồi thực hiện trừ bình thường, tiếp tục đến hết .
-Phép tính thứ 2: 627- 143 =?
-Giáo viên hướng dẫn tương tự :(Lưu ý lần này phép tính có nhớ một lần ở hàng ở hàng trăm)
627- 143 = 484
C. Luyện tập thực hành: VBT
Bài 1:
-Nêu yêu cầu bài toán 
-Theo dõi nhận xét, giúp đỡ học sinh yếu.
-Nhận xét bc . NXC.
Bài 2: Đọc yêu cầu:
? Bài toán cho biết gì
? Bài toán hỏi gì?
Bài 3: Đọc yêu cầu:
-Giáo viên treo tóm tắt lên bảng, học sinh dựa vào tóm tắt nêu bài toán.
-Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở 
-Theo dõi giúp đỡ- hướng dẫn cho học sinh yếu.
? Bài toán cho ta biết gì?
-Tổng số tem hai bạn là bao nhiêu?
-Trong đó bạn Hoa có bao nhiêu con tem ? -Bài toán hỏi gì?
-Chữa bài và chấm điểm 1 số vở.
 4.Củng cố:
-Trò chơi : Ai nhanh hơn:
-Giáo viên chuẩn bị 1 số thăm ghi các bài toán trừ theo nội dung bài học, học sinh xung phong bốc thăm và thực hiện giải đúng, giải nhanh.
 5.Dặn dò – Nhận xét :
-Nhận xét chung tiết học 
-3 học sinh lên bảng 
-Học sinh nhận xét – bổ sung .
-Học sinh nhắc tựa
-Học sinh đặt tính và tính vào giấy nháp và thứ tự nêu bài tính.
-Đơn vị.
-Mượn 1 ở hàng chục.
-Học sinh cùng theo dõi và thực hiện
-Thực hiện các qui trình như ví dụ 1.
-1 học sinh đọc yêu cầu.
-Dãy 1: Bài a.
-Dãy2: Bài b
-Nêu cách tính. Lớp nhận xét sửa sai.
a. 541 422 564 783 694
 - 127 -114 -215 - 356 -237
 414 308 349 427 457
- Đoạn dây dài 243cm. Cắt đi 27 cm
-Đoạn còn lại dài bao nhiêu mét.
-Học sinh làm VBT . 1 học sinh lên bảng sửa bài. Lớp nhận xét, bổ sung, sửa sai.
Giải:
Số mét đoạn dây còn lại là:
- 27 = 216(m)
 Đáp số: 216 mét.
-Tiến hành tương tự các thao tác trên ở bài tập 2
Bài giải:
 Số tem của bạn Bình có là:
 348 – 160 = 188(con tem)
 Đáp số: 188 con tem
-Xung phong cá nhân
-Giáo viên + học sinh theo dõi cỗ vũ, nhận xét, bổ sung, tuyên dương.
-Chuẩn bị bài mới. Thực hiện các bài tập còn lại .
Tiết 5: Mơn: ĐẠO ĐỨC (ppct 2) 
Bài 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ (Tiết 2)
I/Yêu cầu:
- Hiểu: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn với đất nước và dân tộc Việt Nam. 
- Những công việc thiếu nhi cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
- Có thái độ tôn trọng biết ơn, kính yêu Bác.
- Luôn làm theo 5 điều Bác dạy .
II/Chuẩn bị:
- Tư liệu “ Cuộc đời và sự nghiệp Bác Hồ”
- Một số tranh ảnh về hoạt động của Bác đối với thiếu nhi . Một số bài thơ, bài ca dao, mẫu chuyện, bài hát, đoạn phim tư liệu về Bác
- Tranh vẽ SBT phóng to.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng và sách vở của bộ môn . NXC
3.Bài mới :
a.Gtb:Treo tranh vẽ “Hồ Chí Minh với thiếu nhi” liên hệ ghi tựa(tiết 2)
b. Vào bài
* Hoạt động 1: Nghe nói về Bác Hồ
Chia lớp làm 4 nhóm . Y/c học sinh mở VBT cùng thảo luận nội dung bài tập về nhà. Thảo luận và đại diện nhóm lên bảng trình bày phần chuẩn bị ( có thể sắm vai cốt truyện, đọc thơ, hátvề Bác)
Giáo viên nhận xét, bổ sung thêm các nhóm báo cáo của các nhóm, chốt lại và hd học sinh thảo luận thêm về Bác theo một số câu hỏi gợi ý sau:
? Bác sinh vào ngày, tháng, năm nào?
? Quê Bác ở đâu?
? Em còn biết tên nào khác của Bác?
? Tình cảm của Bác dành cho các cháu thiếu nhi như thế nào ?
Giáo viên tổng kết hoạt động 1: Bác Hồ lúc nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/ 5/ 1890. quê Bác ở Làng Sen, Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An.
Chuyển ý:
Hoạt động 2: Hái hoa dân chủ “ Tìm hiểu về Bác Hồ”
Thi theo nhóm
VÒNG I:Trắc nghiệm ( mỗi nhóm 1 câu)
Câu1: Trong các tên gọi sau tên nào là tên Bác Hồ?
a.Nguyễn Sinh Sắc
b. Nguyễn Sinh Cung
c. Nguyễn Sinh Khiêm
d. Nguyễn Sinh Từ
Câu 2: Tên nào sau đây không phải tên gọi của Bác?
a.Nguyễn Tất Thành
b.Nguyễn Ái Quốc 
c.Nguyễn Văn Thanh
d.Hồ Chí Minh
 Câu 3: Bác Hồ đọc bảng tuyên ngôn độc lập vào năm nào?
a.1945 b.1954 c.1956 d.1950
-Câu 4: Bác Hồ đọc bảng tuyên ngôn độc lập ở đâu?
 a.Hà Nội b.Quảng trường Ba Đình
b.Quảng trường Ba Đình d.Đà Nẵng
VÒNG II
Bốc thăm trả lời câu hỏi theo lần  ... GDTT: Rèn viết nhanh, đúng, đẹp.
5.Dặn dò – Nhận xét : 
-Luyện viết thêm ở nhà
-Xem trước bài mới.
-Cả lớp viết b.con
-Nhắc tựa
-4 câu
-Bé (tên riêng), các chữ còn lại là chữ cái đầu câu, viết hoa.
-Viết b/con, 1hs học yếu, chậm lên bảng :
kết hợp sửa sai ngay.
-Trình bày vở và ghi bài
-Đỏi vở – nhóm đôi
-Giơ tay
-2 bàn nộp bài
-Nhóm 1-3 : Câu a
-N 2 –4: Câu b
-Dán lên bảng tập của các nhóm, cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, sửa sai.
Tiết 4: Tập làm văn (ppct 2) 
Bài:VIẾT ĐƠN
I/Yêu cầu:
- Học sinh viết được đơn xin vào đội TNTP Hồ Chí Minh theo mẫu đơn đã học.
II/Chuẩn bị:
- Giấy viết đơn
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định;
2/. Kiểm tra:
 2 học sinh lên bảng nói những điều em biết về đội TNTP Hồ Chí Minh
-Kiểm tra 4 vở học sinh viết đơn xin cấp thẻ học sinh.
Giáo viên ghi điểm, nhận xét chung
3/. Bài mới :
a. Gtb: Nêu nội dung và yêu cầu bài học, ghi tựa “Viết Đơn”
b. Hướng dẫn viết đơn: 
 -Nêu lại những nội dung chính của đơn xin vào đội đã được học ở tiết tập đọc trước.
Lưu ý viết các nội dung cần thiết không viết đúng hoàn toàn theo mẫu.
* Tập nói theo nội dung đơn, giáo viên nhận xét, sửa lỗi: Cần thể hiện những hiểu biết của em về đội, tình cảm tha thiết của em muốn được vào đội.
* Thực hành viết đơn: Yêu cầu học sinh cả lớp viết vào VBT.
Gọi một số học sinh đọc đơn, chỉnh sữa lỗi, chấm điểm 1 số bài – Nhận xét.
4/. Củng cố
-Đơn dùng để làm gì? 
GDTT: Trình bày đơn khoa học, viết đúng nội dung theo văn cảnh.
5/. Dặn dò – Nhận xét :
 Giáo viên nhận xét chung giờ học
2 học sinh
Nhắc tựa
- Gồm 3 phần
- Phần mở đầu: Tên đội, địa điểm, ngày tháng viết đơn, tên đơn, nơi gởi đơn, người viết đơn tự giới thiệu.
Phần chính: Lý do, nguyện vọng, nội dung đơn. Lời hứa và nguyện vọng của người viết
Phần kết thúc: Chữ ký và họ tên người viết đơn
5 – 7 học sinh thực hiện nói trước lớp. - - Chú ý tập trung vào phần chính lá đơn
- Lớp viết đơn theo yêu cầu 
-4 – 5 học sinh
 Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010
Tiết 2: Mơn: TOÁN (ppct 9) 
 Bài: LUYỆN TẬP
I/Yêu cầu:
- Giúp học sinh củng cố kỹ năng tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu phép tính, củng cố biểu tượng về ¼.
- Giải toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân, xếp hình theo mẫu.
 -Bài 4 cĩ thể chuyển thành trị chơi.
II/Chuẩn bị:
- Hình vẽ bài tập 2.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định;
2/. Kiểm tra:
-Các bài tập đã giao về nhà của tiết 9
-Nhận xét, sữa bài cho học sinh.
3/. Bài mới :
a. Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng “ Luyện Tập”
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Đưa ra biểu thức: 
4 x 2 + 7
-Yêu cầu học sinh thực hiện tính phép toán tìm kết quả – Nêu cách thực hiện.
*Lưu ý: Tính lần lượt từ trái sang phải (Câu c)
-Giáo viên sửa bài và cho điểm học sinh
Bài 2: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ
Nhận xét, sữa sai.
Chuyển ý
Bài 3: Đọc đề 
-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
-Giáo viên sửa bài và cho điểm 
4/. Củng cố
 -Yêu cầu hs làm bài tập 4. Khoanh tròn số bó hoa và số chiếc bút.
5/. Dặn dò – Nhận xét :
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
-2 học sinh lên bảng
-Nhắc tựa
-Học sinh tính nháp, 2 bạn lên bảng
-Thực hiện bảng con
-Nêu kết quả bài toán( cả cách thực hiện)
Tuyên dương.
-Học sinh quan sát và khoanh tròn vào ¼ số con vịt.
-Tổ chức nhận xét, bổ sung.
-1 học sinh đọc đề bài.
1 bàn có 2 học sinh? 4 bàn có mấy học sinh?
Học sinh tự suy nghĩ và làm bài.
1 học sinh lên bảng .
Giải
 Bốn bàn có số học sinh là:
 2 x 4 = 8 ( học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
-Nhận xét, sửa sai, bổ sung
Tiết 3: LUYỆN TƯ Ø& CÂU (ppct 2)
Bài: TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI – ÔN TẬP CÂU
Ai (Con gì? Cái gì?) là gì?
I/Yêu cầu:
Mở rộng vốn từ về trẻ em: tìm được các từ chỉ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm của người lớn đối với trẻ em.
Ôn kiểu câu : Ai(cái gì? con gì?)- Là gì?
II/Chuẩn bị:
Phiếu, hoặc ghi giấy nội dung bài tập 1.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
-Giáo viên có thể đưa ra 1 số ví dụ, học sinh nghe và xác định từ chỉ sự vật và hình ảnh so sánh sánh trong câu văn, thơ – T/c nhận xét, bổ sung, sửa sai. 
Nhận xét, ghi điểm . Nhận xét chung.
3.Bài mới :
a. Gtb: giới thiệu nội dung và y/c bài học – ghi tựa “từ ngữ về trẻ em”- Ai? là gì?
b. Hướng dẫn bài học :
Bài tập 1:
Đọc y/ c:
-Giáo viên cho học sinh hoạt động theo 2 nhóm tìm từ ngữ theo chủ đề thiếu nhi- N1:từ chỉ trẻ em-
N2: từ chỉ tính nết của trẻ em.
Tìm và ghi lên bảng bài tập thi đua tìm được nhiều từ.
T/ c nhận xét đánh giá, bổ sung .
Bài tập 2: Đọc đề.
Hướng dẫn : đọc thật kĩ và suy nghĩ xem bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi Ai? ( Cái gì? con gì?) ( Thiếu nhi) Bộ phận trả lời cho câu hỏi là gì? (là măng non đất nước) 
Giáo viên t/c cho học sinh sửa sai và chốt bài tập đúng.
Thiếu nhi/ là măng non của đất nước.
Chúng em/ là học sinh tiểu học.
Chích bông/ là bạn của trẻ em.
Bài 3: Đọc y/c?
Bài tập 2 y/c điều gì?
Y/c bài tập 2 có gì khác so sánh với bài tập 1?
Câu1: Cái gì?
Câu 2: Ai?
Câu3: Là gì?
4.Củng cố: 
Nhắc lại 1 số từ ngữ nói về trẻ em?
GDTT: Nhớ và học thuộc các từ ngữ, biết xác định các bộ phận câu theo cách đặt câu hỏi ai? là gì?
5.Dặn dò – Nhận xét : 
Nhận xét chung tiết học
- 3- 4 học sinh 
- Nhắc tựa
- 1 học sinh đọc y/c
học sinh thảo luận nhóm tìm và viết vào bảng bài tập 
Chỉ trẻ em
thiếu nhi, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ con, thiếu niên(D1)
Tính tình
ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành(D2)
Tình cảm
Cả lớp: yêu thương, yêu quí, yêu mến
- 1 học sinh làm miệng. Lớp nhận xét, bổ sung .
- Lớp làm vào VBT, học sinh nêu bài làm, nhận xét bổ sung, sửa sai .
- 1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm
- Đặt đúng câu hỏi cho phần trả lời ( phần in đậm)
- Lớp làm VBT, 1 học sinh nêu 1 câu, nhận xét bổ sung sửa sai, chốt câu trả lời đúng.
- 3 học sinh 
Tiết 4: Mơn: TNXH (ppct 4) 
Bài 4: PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I/Yêu cầu:
Học sinh kể tên các bệnh đường hô hấp thường gặp
Nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp
Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp
II/Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bộ các bộ phận cơ quan hô hấp
Phiếu giao việc, một số dụng cụ bác sĩ (băng giấy)
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định:
2/. Kiểm tra:
-Nêu lợi ích của việc tập thở vào buổi sáng?
-Nêu những việc nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp.
-Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung
3/.Bài mới :
a.Gtb: Nêu mục đích và yêu cầu bài học, ghi tựa “Phòng bệnh đường hô hấp”
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 Hoạt động 1: Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động theo nhóm bàn: Phát mỗi bàn 1 tờ giấy ghi nội dung hoạt động 1
-Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung.
-Kết kuận: Các bệnh đường hô hấp thường gặp là: ho, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. . .
-Chuyển ý
Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
-Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và 5 trang 10, 11. Tìm hiểu nội dung:
-Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của các bạn trong tranh? Phù hợp với thời tiết không? -Dựa vào đâu em biết điều đó?
-Chuyện gì xảy ra với bạn nam mặc áo trắng? Theo em vì sao bạn ho và đau họng? Bạn này cần làm gì ?
-Nếu ăn nhiều kem, uống nhiều nước lạnh  thì chuyện gì có thể xảy ra? Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp? 
Kết luận 2: Giữ vệ sinh cá nhân, mặc ấm khi thời tiết lạnh. Giữ vệ sinh mũi và họng.
Chuyển ý
Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi “Bác sỹ”
-Cho học sinh sắm vai 
-Tổng kết bài: 
4/. Củng cố
 -Nhắc lại nội dung bài học
 -GDTT: Giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, mặc trang phục phù hợp theo mùa
5/.Dặn dò – Nhận xét :
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
-3 học sinh lên bảng
-HS lắng nghe
-Mỗi bàn học sinh nối tiếp viết tên các bệnh đường hô hấp, thi đua nhanh và nhiều 
-Nêu bài làm, nhận xét, bổ sung
-2 học sinh nhắc lại
-Nhắc hoạt động
-Cả lớp cùng quan sát và tìm hiểu theo nhóm đôi
-Bị rát họng và đau
-Bị nhiễm lạnh, bạn cần đến bác sỹ
-Dễ bị viêm họng.
-2 học sinh nhắc lại
-Học sinh xung phong sắm vai bác sỹ, 1 số học sinh sắm vai bệnh nhân, thực hiện việc khám chữa bệnh viêm họng (cách đề phòng)
- 3 học sinh
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP (ppct 2)
I. Nhận xét tuần 2:
-Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua .
-Tổ 1, Tổ 2, Tổ 3.
+GV nhận xét chung lớp :
-Tuyên dương:Hồng,H Liêm,Y Rin
-Về nề nếp tương đối tốt, nhưng vẫn còn đi trễ, chưa ngoan, hay nói chuyên riêng như :AĐoan,ASang. 
-Về học tập :
 +Chưa học bài thường xuyên 
+Một số em chưa làm bt ở nhà:YJang,HKỗi.
 III. Kế hoạch tuần 3:
 -Về nhà học bài và làm bài đầy đủ.
 - Xếp lại chổ ngồi cho các học sinh yếu để học sinh kèm lẫn nhau 
-Nhắc nhở thường xuyên về việc rèn chữ viết cho cả lớp.
 - Thực hiện tốt tháng “An toàn giao thông”
 -Đi học cĩ đầy đủ đồ dùng học tập.
 -Nghỉ học phải cĩ giấy xin phép.
 -Vệ sinh cá nhân ,trường lớp sạch sẽ.
 - Cĩ ý thức giữ gìn sách ,vở,đdht. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 2.doc