Giáo án Lớp 3 Tuần 20 - Trường TH Phan Bội Châu

Giáo án Lớp 3 Tuần 20 - Trường TH Phan Bội Châu

Toán: ĐIỂM Ở GIỮA: TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.

II. Chuẩn bị:

- Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 832Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 20 - Trường TH Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai ngày 10 tháng 01 năm 2011 
TUẦN 20
Toán: ĐIỂM Ở GIỮA: TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.
II. Chuẩn bị:
- Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tiết trước
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu điểm ở giữa:
- GV vẽ hình trong SGK hỏi: A, B, C là ba điểm như thế nào? 
- GV: Theo tứ tự, từ điểm A, rồi đến điểm O, đến điểm B (hướng từ trái sang phải). O là điểm ở giữa hai điểm A và B.
- Vậy làm thế nào để nhận biết điểm ở giữa?
GV nhận xét chốt: Để nhận biết điểm ở giữa ta xác định điểm O ở trên, ở trong đoạn AB hoặc A là điểm ở bên trái điểm O; B là điểm ở bên phải điểm O, nhưng với điều kiện trước tiên ba điểm phải thẳng hàng.
- GV nêu thêm vài ví dụ khác để HS hiểu thêm khái niệm trên.
c. Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng:
- GV đưa hình đã vẽ theo SGK và nhấn mạnh 2 điều kiện để điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
 A 2cm M 2cm B
Hỏi: Điểm M có phải là điểm ở giữa hai điểm AB không?
- Khoảng cách từ điểm A đến điểm M và từ điểm M đến điểm B như thế nào? 
- Như vậy ta nói rằng điểm M là trung điểm của đoạn AB.
- Vậy để xác định M là trung điểm của đoạn thẳng AB phải có mấy điều kiện?
- Gọi 5 HS nhắc lại.
 d. Luyện tập:
Bài 1:
- Xác định YC của bài, sau đó cho HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- 1 HS đọc YC bài.
- HS làm miệng có giải thích cho cả lớp hiểu.
- Gọi đại diện các tổ nêu trước lớp, tổ khác nhận xét.
- Chữa bài và cho điểm HS.
*Từ đó khẳng định câu đúng là: a, e; câu sai b, c, d.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu, sau đó giải thích.
- Nhận xét ghi điểm cho HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- HS về Luyện tập thêm trong VBT
- 3 HS lên bảng làm BT.
- Nghe giới thiệu.
- A, B, C là ba điểm thẳng hàng.
- HS suy nghĩ rả lời: Để nhận biết điểm ở giữa ta xác định điểm O ở trên, ở trong đoạn AB.
- HS có thể trả lời khác theo sự suy nghĩ của mình.
 A O B
VD:
 C O D
- Quan sát hình vẽ
- Điểm M là điểm ở giữa hai điểm A và B vì điểm M nằm ở trên, ở trong đoạn AB.
- Khoảng cách từ điểm A đến điểm M và từ điểm M đến điểm B bằng nhau và bằng 2cm.
- Có 2 điều kiện: 
+ M là điểm ở giữa hai điểm A và B.
+ AM = MB. (Độ dài đt AM bằng độ dài đt MB).
- 1 HS nêu YC bài tập. Sau đó tự làm bài.
a.Ba điểm thẳng hàng: A,M,B; M,O,N; C,N, D.
b. M là điểm ở giữa hai điểm A và B.
N là điểm ở giữa hai điểm C và D.
O là điểm ở giữa hai điểm M và N.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì: A, O, B thẳng hàng. OA = OB = 2cm.
+ M không là trung điểm đoạn thẳng CD và M không là điểm ở giữa hai điểm C và D và C, M, D không thẳng hàng mặc dù CM = MD = 2cm.
+ Giải thích tượng tự. (chú ý: Độ dài EH < HG).
- I là trung điểm của đoạn thẳng BC
- K là trung điểm của đoạn thẳng GE
- O là trung điểm của đoạn thẳng AD
- O là trung điểm của đoạn thẳng IK
- Lắng nghe.
Tập đọc-kể chuyện: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật(người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.(trả lời được các CH trong SGK)
- HS khá, giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài. 
B. Kể chuyện: 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. Chuẩn bị: 
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp, bên cạnh lực lượng bộ đội, dân công,...thiếu nhi cũng đóng góp một phần công sức vào cuộc kháng chiến chung. Nhiều bạn thiếu nhi đã không quản khó khăn, gian khổ, tình nguyện ở lại chiến khu, sát cánh cùng các anh bộ đội. Điều đó được thể hiện qua bài tập đọc hôm nay chúng ta học
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
- GV đọc mẫu 
*GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
- Hướng dẫn phát âm từ khó: 
- Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
- Chia đoạn.(nếu cần)
-4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
- HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- HS đọc đoạn 1.
- Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì?
- HS đọc đoạn 2.
- Vì sao khi nghe thông báo “Ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại”? 	
- Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà?
- Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
- YC HS đọc đoạn 3.
- Trung đoàn trưởng có thái độ như thế nào khi nghe lời van xin của các bạn nhỏ?
- HS đọc đoạn 4.
- Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài?
* Luyện đọc lại:
- GV chọn đoạn 3 trong bài và đọc trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
- Cho HS luyện đọc theo vai.
- Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* Kể chuyện:
a. Xác định yêu cầu:
- Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
- Các câu hỏi gợi ý chỉ là điểm tựa để các em dựa vào đó nhớ nội dung chính của câu chuyện. Các em không trả lời câu hỏi.
- GV cho HS kể mẫu.
- GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
- HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS. 
4. Củng cố-Dặn dò: 
- Qua câu chuyện, em thấy các chiến sĩ nhỏ tuổi là những người như thế nào? 
- Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. Về nhà học bài. 
- HS lắng nghe và nhắc đề bài
- HS theo dõi GV đọc mẫu. 
- Mỗi HS đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng)
- HS đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của GV. 
- 4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
- HS trả lời theo phần chú giải SGK. 
- Mỗi HS đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của GV: 
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- HS đồng thanh cả bài.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- 1 HS đọc đoạn 1.
- Để thông báo: Các chiến sĩ nhỏ tuổi trở về với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu rất gian khổ.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- Vì quá bất ngờ, quá xúc động, không muốn rời xa chiến khu.
- Vì không sợ gian khổ. Vì không muốn bỏ chiến khu. Vì không muốn sống chung với Tây, với bọn Việt gian.
- Lời nói thể hiện Mừng rất ngây thơ, chân thật. Mừng tha thiết xin ở lại chiến khu.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt...
- 1 HS đọc đoạn 4.
- Câu: “Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối”.
- HS theo dõi GV đọc.
- HS đọc. 
- HS xung phong thi đọc.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
- 1 HS đọc YC: Dựa vào các câu hỏi gợi ý, hãy tập kể lại câu chuyện Ở lại với chiến khu.
- 1 HS đọc lại các câu hỏi gợi ý (đã viết trên bảng phụ)
- 2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 2
- HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
- HS nhận xét cách kể của bạn.
- 4 HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.
- 2 - 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- Là người yêu thương nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.
- Lắng nghe.
Thứ Ba, ngày 11 tháng 01 năm 2011
Tập đọc: CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc.(trả lời được các CH trong SGK ; thuộc bài thơ)
II. Chuẩn bị:
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. GTB
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt 
HD HS cách đọc.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó.
- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó.
- 3 HS nối tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
- HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước lớp, mỗi HS đọc 1 khổ.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc đồng thanh bài thơ.
c. HD tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc cả bài.
+ Những câu thơ nào cho thấy bé Nga rất mong nhớ chú?
+ Khi Nga nhắc đến chú thái độ của ba và mẹ ra sao?
GV: Chú đã hi sinh, ba, mẹ không muốn nói với với Nga rằng chú đã hi sinh, không thể trở về. Ba giới thiệu với bé Nga: Chú ở bên Bác Hồ.
- Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào? 
- Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi?
Gv tiểu kết
d. Học thuộc lòng bài thơ:
- Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.
- Xoá dần bài thơ.
- HS đọc thuộc bài thơ, sau đó gọi HS đọc trước lớp. 
- Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Bài thơ ca ngợi điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe – nhắc lại bài.
- Theo dõi GV đọc.
- HS đọc đúng các từ khó.(Mục tiêu)
- Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD của GV.
- HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp thơ.
- 1 HS đọc chú giải trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài SGK.
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc 1 khổ.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc ĐT.
- 1 HS đọc cả, lớp theo dõi SGK
+ Sao lâu quá là lâu! Chú bây gời ở đâu? Chú ở đâu, ở đâu?
+ Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba nhớ chú, ngước lên bàn thờ.
- Lắng nghe.
- HS trao đổi nhóm đôi: Chú đã hi sinh, Bác Hồ đã mất. Chú ở bên Bác Hồ trên thế giới của những người đã khuất.
- Vì họ đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân, cho độc lập, tự do của Tổ quốc.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân.
- HS thi đọc cả bài trước lớp.
- Lắng nghe ghi nhận.
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết khái niệm và xác định trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm ... ứ tự từ bé đến lớn: 
 4028; 4208; 4280; 4802.
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: 
 4802; 4280; 4208; 4028.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập SGK. Chia nhóm.
 a. Số bé nhất có ba chữ số là:100
 b. Số bé nhất có bốn chữ số là: 1000
 c. Số lớn nhất có ba chữ số là: 999
 d. Số lớn nhất có bốn chữ số là: 9999
- 1 HS đọc đề SGK.
- Làm bài theo sự hướng dẫn của GV.
Câu a:
 A M B
 0 600
 100 200 300 400 500 
- Lắng nghe và thực hiện.
Thủ công: ÔN TẬP CHƯƠNG II: 
 CẮT, DÁN CHỮ ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ,cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng.
- Kẻ,cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học.
- Với HS khéo tay: kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp.
II. Chuẩn bị:
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC: 
- KT đồ dùng của HS.
- Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
a. GTB: Tiết học hôm nay các em sẽ ôn tập cắt dán chữ đơn giản. GV ghi đề bài lên bảng.
b. Thực hành:
- GV giải thích YC của bài về kiến thức, kĩ năng, sản phẩm.
- HS làm bài 
- GV quan sát HS làm bài. Có thể gợi ý cho những HS kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài.
- GV cho HS lên trưng bày sản phẩm
4. Củng cố – dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Liên hệ GD
- Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo,  chuẩn bị học bài Đan nong mốt.
- HS mang đồ dùng cho GV kiểm tra.
- HS nhắc.
- HS lắng nghe, nhắc lại. 
- HS thực hành cắt các chữ cái đơn giản
- Lắng nghe.
- HS ôn 
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- HS mang sản phẩm lên cho GV đánh giá.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Thứ sáu, ngày 8 tháng 01 năm 2010
Tập viết: ÔN CHỮ HOA: N (tt)
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N, Ng, V, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhiễu điềuthương nhau cùng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng:
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Thu chấm 1 số vở của HS.
- HS viết bảng từ: Nhà Rồng,Nhớ .
- Nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới:
a. GTB: 
b. HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: 
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ Ng, V, T.
- HS viết vào bảng con.
c. HD viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng.
- Em biết gì về Nguyễn Văn Trỗi? 
- HS nói theo hiểu biết của mình.
- QS và nhận xét từ ứng dụng:
- Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? 
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
Nguyễn Văn Trỗi
d. HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
- Giải thích: Nhiễu điều (mảnh vải đỏ). Người xưa thường dùng vải đỏ để phủ lên giá gương trên bàn thờ. Đây là hai vật không thể tách rời. Câu tục ngữ khuyên người trong một nước cần phải biết gắn bó, thương yêu, đoàn kết với nhau.
- Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con.
e. HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3.1. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
- Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng.
- HS nộp vở..
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b.con.
- HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: N, Ng, V, T.
- HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn)
- HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: Ng, V, T.
- HS lắng nghe.
Nguyễn Văn Trỗi (1940 -1964), là anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ. Quê anh ở huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Anh Trỗi đặt bom trên cầu Công Lí (Sài Gòn), mưu giết bộ trưởng quốc phòng Mĩ Mắc Na-ma-ra. Việc không thành anh bị địch bắt, tra tấn dã man, vẫn giữ vững khí tiết. Trước khi bị bọn giặc bắn, anh vẫn hô to: “Việt Nam muôn năm! Hố Chí Minh muôn năm!”.
- HS đọc.
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng
- HS lên bảng, lớp viết bảng con.
Nhiễu, Người.
- HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
- 1 dòng chữ Ng cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ V,T cỡ nhỏ.
- 1 dòng Nguyễn Văn Trỗi cỡ nhỏ.
- 1 lần câu ứng dụng.
Tuần 20 Môn : 	 TỰ NHIÊN - XÃ HỘI 
 Bài 40 : 	 THỰC VẬT . 
I – Mục tiêu :
Sau khi học xong bài học, hs có khả năng : 
Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh .
Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên .
Vẽ và tô màu một số cây .
Giáo dục Hs ý thức bảo vệ cây cối .
II- Đồ dùng dạy học : 
Các hình trang 76-77 sgk . 
Các cây có trong sân trường .
Giấy A4, bút màu, giấy Ao , hồ dán .
III- Các hoạt động dạy - học :
A – Kiểm tra bài cũ : 	5 phút 
 	2 Hs trả lời câu hỏi về nội dung bài 39 .
Nhận xét bài cũ.
B - Dạy bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài : Nêu bài học và mục tiêu cần đạt .
2. Hoạt động 1 : Quan sát theo nhóm ngoài trời.
. Mục tiêu : Hs nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. Nhận ra sự đa dạng của cây cối xung quanh.
. Cách tiến hành : 
wBước 1 : Tổ chức , hướng dẫn .
 Hd hs cách quan sát cây cối . 
 Giao nhiệm vụ quan sát .
 Chia nhóm , phân khu vực quan sát cho các nhóm
wBước 2 : Làm việc theo nhóm ngoài thiên nhiên .
 Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm làm việc theo yêu cầu : nêu tên cây, tên các bộ phận của cây, hình dạng, kích thước .
wBước 3 : Làm việc cả lớp .
* Kết luận : ( theo sgv trang 97)
3. Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân .	
. Mục tiêu : HS biết vẽ và tô màu một số cây .
. Cách tiến hành : 
 wBước 1 : Hs vẽ và tô màu một hoặc vài cây mà các em quan sát được trên giấy A4 . Ghi chú tên cây và các bộ phận của cây trên hình vẽ .
 wBước 2 : Trình bày .
Gv cùng cả lớp nhận xét , góp ý .
4. Hoạt động 3 : Củng cố – Dặn dò :	
- Cho hs nhắc lại nội dung đã ôn tập .
- Nhận xét tiết học . 
- Bài sau : Thân cây . 
- Các nhóm quan sát từng cây, chỉ và tập nói theo yêu cầu.
- Tập hợp cả lớp đi đến từng khu vực các nhóm để nghe đại diện các nhóm báo cáo kết quả quan sát của nhóm mình.
- Hs vẽ hình, dán bài của các thành viên lên tờ giấy Ao , rồi trưng bày trước lớp.
- Một vài hs xung phong lên giới thiệu về bức tranh của mình cho cả lớp tham khảo .
Toán: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cộng các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000).
II. Chuẩn bị:
II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng 3526 + 2759
- GV nêu phép cộng 3526 + 2759 =? 
- Gọi 1 vài HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng.
- GV có thể gợi ý để HS tập nêu qui tắc cộng các số có đến bốn chữ số.
- Muốn cộng hai số có đến 4 chữ số ta làm thế nào?
- GV chốt, 
- Muốn cộng hai số có đến 4 chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái.
c. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu YC của bài.
- HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- YC HS đặt tính, sau đó tính tương tự như BT1.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gỉ?
- Muốn biết cả hai đội trồng được bao nhiêu cây ta làm tính gì?
- HS giải bài toán.
- Chữa bài ghi điểm cho HS.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm.
- GV gợi ý: -Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
- Nghe giới thiệu.
- Lắng nghe và quan sát, sau đó nêu theo yêu cầu của GV.
3526 + 2759 = ? 
 3526 * 6 cộng 9 bắng 15, viết 5 nhớ 1.
 2759 * 2 cộng 5 bằng 7, thêm 1 bằng 8,
 6285 viết 8.
 * 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
 * 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, 
 viết 6.
 3526 + 2759 = 6285
sau đó gọi 5 -7 HS nhắc lại qui tắc trên.
- 1 HS nêu YC bài. Làm bài vào bảng con.
 5341 7915 4507 8425
 1488 1346 2568 618
 6829 9261 7075 9043
- 1 HS nêu yêu cầu SGK.
- Làm bài tượng tự bài tập1, chú ý đặt tính rồi mới tính.
- 1 HS đọc đề bài SGK. 
 Bài giải
 Số cây cả hai đội trồng được là:
 3680 + 4220 = 7900 (cây)
 Đáp số: 7900 cây
- 1 HS đọc đề SGK. Nêu tên trung điểm mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD.(SGK)
Trung điểm của cạnh AB là M
trung điểm của cạnh DC là P; ....
Tập làm văn: BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (BT1); viết lại một phần nội dung báo cáo trên ( về học tập, hoặc về lao động) theo mẫu (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học: Vở BT.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Cho HS kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
- Nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT.
- GV: BT yêu cầu các em dựa vào bài tập đọc: Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”, hãy báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng qua.
- HD: Khi báo cáo trước các bạn, các em phải nói lời xưng hô cho phù hợp “Thưa các bạn...”.
- Báo cáo HĐ của tổ chỉ cần theo 2 mục: Học tập và lao động.
- Báo cáo phải chân thực, đúng với HĐ thực tế của tổ.
- Bạn đóng vai tổ trưởng cần nói rõ ràng.
- GV nhận xét, bình chọn HS có báo cáo tốt nhất.
Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc YC BT.
- GV hướng dẫn cách trình bày:
+ Dòng quốc hiệu (Cộng hoà...) viết lùi vào 2 ô và viết bằng chữ in hoa như trong SGK.
+ Dòng tiêu ngữ (Độc lập.....) viết lùi vào 3 ô, sau đó để trống một dòng.
- Dòng tên báo cáo (Báo cáo hoạt động ......) viết lùi vào 2 ô. Chữ đầu dòng tiếp theo cũng lùi vào 2 ô. Sau đó để trống 1 dòng.
* Cho HS viết bài.
GV thu vở chấm sau.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tập viết thêm cho nhớ mẫu báo cáo.
- 2 HS kể lại trước lớp.
- 1 HS đọc YC SGK.
- Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV.
- HS làm việc theo tổ. Cả tổ trao đổi, thống nhất về kết quả học tập và lao động của tổ trong tháng.
- Lần lượt từng HS đóng vai tổ trưởng báo cáo. Tổ nghe và nhận xét.
- Mỗi tổ 1 HS lên thi báo cáo về hoạt động của tổ mình trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Từng HS viết báo cáo của tổ mình về các mặt học tập và hoạt động vào vở TLV.
- 3 HS trình bày bài viết của mình. Lớp nhận xét.
- Lắng nghe và ghi nhận.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20 (CKTKN).doc