Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Sáng - Trường TH Hùng Vương

Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Sáng - Trường TH Hùng Vương

Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Giúp học sinh

- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số.

- Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến 4 chứ số và giải bài toán bằng 2 phép tính

- Giáo dục h/s lòng ham mê môn học.

II. Chuẩn bị: nội dung

II. Các hoạt động dạy - học :

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 745Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Sáng - Trường TH Hùng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 21
THỨ
NGÀY
MÔN
TÊN BÀI DẠY
Thứ hai
30/1/2012
Chào cờ 
Toán
Tập đọc
Kể chuyện
Chào cờ đầu tuần
Luyện tập
Ông tổ nghề thêu
Ông tổ nghề thêu
thứ ba 
31/1/2012 
Toán
Vhính tả
Tập viết
Thủ công
Phép trừ các số trong phạm vi 10 000
Nghe - viết : Ông tổ nghề thêu
Ôn chữ hoa o,ô,ơ
Đan nong mốt (tiết 1)
thứ tư
1/2/2012
Toán 
Tập đọc
Luyện từ và câu 
Tự nhiên & xã hội
Luyện tập
Bàn tay cô giáo
Nhân hoá - ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?
Thân cây (tiết 1)
thứ năm
2/2/2012
Toán
Chính tả
Đạo đức
Tự nhiên & xã hội
Luyện tập chung
Nhớ viết : bàn tay cô giáo
Ôn : Biết ơn thương binh liệt sĩ
Thân cây (tiếp)
thứ sáu 
3/2/2012
SHTT
Toán
Tập làm văn
Snh hoạt lớp
Tháng - Năm
Nói về tri thức –nghe kể : nâng niu từng hạt giống
Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số.
- Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến 4 chứ số và giải bài toán bằng 2 phép tính
- Giáo dục h/s lòng ham mê môn học.
II. Chuẩn bị: nội dung
II. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Tính nhẩm:
- GV củng cố cách nhẩm các số tròn nghìn.
Bài 2: Tính nhẩm:
- GV củng cố cách nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm.
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
- GV nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính.
Bài 4: Giải toán 
- GV củng cố các bước làm.
+ Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về củng cố lại cách đặt tính và thực hiện tính các số trong phạm vi 
10 000.
- 2 HS lên làm, lớp làm vở nháp.
5428 + 1620 7426 + 215
- HS nhẩm miệng nêu kết quả
5000+1000=6000 6000+2000=8000
4000+5000=9 000 8000+2000=10000
- HS nhẩm miệng nêu kết quả 
+ 4HS lên bảng làm ,lớp làm II.c
- HS làm vở,1 em chữa bài
Bài giải
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
432 x 2 = 864 ( l )
Số lít dầu cửa hàng bán trong hai ngày là: 
 432 + 864 = 1296 ( l )
 Đáp số: 1296 lít.
************************************ 
Tập đọc kể chuyện
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ : quan to, lẫm nhẩm, xoè cánh, truyền dạy.
- Hiểu từ mới: đi xứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc, và dạy lại cho dân ta.
B. Kể chuyện
Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu truyện. Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Giáo dục h/s lòng ham mê môn học;
II. Chuẩn bị:
	- Tranh minh hoạ chuyện SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Tập đọc
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài : Giọng chậm dãi, khoan thai, ...
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc
+ Đọc từng câu:
 GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Đọc từng đoạn trong nhóm đôi
Cho h/s đọc đồng thanh toàn bài
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
Hỏi: Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào?
Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần VN?
- Giải thích từ:đi sứ,lọng,bức trướng
Hỏi: ở trên lầu cao Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?
- Giải thích từ: chè lam
Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian?
- GT : nhập tâm
 Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?
- Giải thích từ:bình an vô sự
Hỏi: Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
- GT :Thường Tín
Câu chuyện nói lên điều gì?
GV chốt nội dung.
HĐ3: Luyện đọc lại
- GVđọc đoạn 3, HD HS đọc. 
- Cho h/s thi đọc 
Nhận xét cho điểm
B. Kể chuyện
* GV nêu nhiệm vụ: Đặt tên cho từng đoạn và kể lại 1 đoạn của câu chuyện.
HĐ4: Hướng dẫn HS kể chuyện.
a. Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện:
- GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, đúng nội dung.
- GV viết bảng.
b. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện:
- GV và HS nhận xét, bình chọn người kể hay.
C. Củng cố, dặn dò: 
Hỏi: Qua câu chuyện này em hiểu điều gì?
- Về kể lại chuyện cho người thân nghe
- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn bài: Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
- 1 HS đọc cả bài.
- Đọc nối tiếp từng câu.
- 5 HS đọc 5 đoạn trong bài
- Đọc theo nhóm đôi, góp ý cho nhau.
- Lớp đọc ĐT cả bài.
+ Đọc thầm đoạn 1.
- Học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Cậu bắt Đom Đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh sáng đọc sách.
- Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
+ 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
- Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào?
+ 2 HS đọc đoạn 3,4, lớp đọc thầm.
- Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc bức trướng: " Phật trong lòng".
- Ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
- Bắt trước con dơi ôm lọng nhảy xuống đất.
+ Đọc thầm đoạn 5.
- Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.
- Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.
- HS liên hệ
+ 3 HS thi đọc đoạn3.
1 HS đọc cả bài.
- HS đọc yêu cầu và mẫu đoạn1.
- Trao đổi theo cặp, đặt tên.
- HS tự chọn và chuẩn bị lời kể để kể lại một đoạn.
- 5 HS kể nối tiếp 5 đoạn.
- Chịu khó học hỏi ta sẽ học được nhiều điều hay.
************************************ 
Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012
Toán 
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
- Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ.
- Giáo dục h/s ý thức tự giác học và làm bài
II. Chuẩn bị: Nội dung
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép trừ: 8652 - 3917.
- Nêu phép trừ: 8652 - 3917.
Hỏi: Muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm thế nào?
- GV củng cố lại cách đặt tính và cách tính.
HĐ2: Thực hành
Bài 1: Tính
Cho h/s làm II.c
- Nhận xét chốt
GV nêu lại cách thực hiện tính.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Cho h/s làm nháp,2 em giải bảng lớp
- GV củng cố cách đặt tính và cách tính.
Bài 3: Giải toán
- Chấm chữa
GV nêu lại cách làm.
Bài 4: 
- GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Làm bài tập VBTTN
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp.
Đặt tính rồi tính: 3562 + 3286.
- Nêu cách đặt tính và tính.
+ 1 HS lên làm, lớp làm vở nháp.
- 1số HS nêu lại cách đặt tính, cách thực hiện tính.
- HS làm II.c
+ 2 HS lên làm, 1 số HS đọc bài của mình
+ 2 HS lên thực hiện.
+ HS giải vở 1 HS lên làm bảng lớp
 Bài giải
Cửa hàng còn lại số m vải là:
4283 - 1635 = 2648 (m).
Đáp số : 2648 m.
+ 1 HS lên làm nháp
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 8cm, xác định trung điểm O. (Đo AO = OB)
************************************
Chính tả
NGHE - VIẾT : ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn 1 trong bài Ông tổ nghề thêu 
- Làm đúng bài tập chính tả điền âm đầu: Ch hoặc tr dấu hỏi và dấu ngã.
- Giáo dục h/s có ý tính cẩn thận khi viết bài
II. Chuẩn bị: Nội dung
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. kiểm tra bài cũ:
GV đọc: xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu.
GV và HS nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: HD viết chính tả:
a. HD HS chuẩn bị 
- Gọi HS đọc bài
Hỏi: Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
b. HD viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được
- Chỉnh, sửa lỗi chính tả cho HS.
c. Viết chính tả:
- GV đọc từng câu.
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích tiếng khó cho HS soát lỗi.
d. Chấm bài: 10 bài
- Nhận xét chữ viết của HS
HĐ2: HD làm bài tập chính tả:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở ,h/s đọc bài làm ,g/v nhận xét chốt
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vào vở nháp
- 1 HS đọc.
- Học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Cậu bắt Đom Đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh sáng đọc sách.
- HS nêu.
- 1 HS đọc cho 2 HS viết vào bảng lớp. HS ở dưới viết vào vở nháp.
- HS viết bài.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát, chữa lỗi.
- 1 HS đọc
- 2 HS lên bảng làm bài, ở dưới làm vào VBT.
- Lời giải : 
 Bài 1: chăm chỉ, trở thành, trong triều đình, trước thử thách, xử trí, làm cho, kính trọng, nhanh trí, truyền lại, cho nhận dân.
************************************ 
Tập viết 
ÔN CHỮ HOA O,Ô,Ơ
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng ông Lãn Ông bằng chữ cỡ nhỏ 1 lần
- Viết câu ca dao “Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây/ Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người” bằng chữ cỡ nhỏ.1 lần
- Chữ viết đúng qui định, trình bày đẹp.
- Giáo dục h/s lòng ham mê môn học
II.Chuẩn bị: Nội dung
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra bài viét ở nhà của HS.
B. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Hướng dẫn HS viết chữ hoa:
1. Quan sát, nêu qui trình:
- Đưa mẫu chữ Ô cho HS quan sát.
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết chữ Ô.
2. Viết bảng:
- GV sửa lỗi sai cho HS.
HĐ2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
3. Giới thiệu từ ứng dụng:
- Giới thiệu về Lãn Ông.p
4. Quan sát, nhận xét.
Hỏi: Khi viết từ ứng dụng ta viết như thế nào?
- Những con chữ nào cao 2 li rưỡi?
- Khoảng cách giữa các chữ cách nhau bằng bao nhiêu?
5. Viết bảng:
- GV sửa sai cho HS.
HĐ3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
6. Giới thiệu câu ứng dụng:
- GV giải thích: Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội.
- 2 câu ca dao này nói lên điều gì?
GV: mỗi nơi có một đặc điểm khác nhau, nơi nào cũng đẹp... 
7. Quan sát, nhận xét.
Hỏi: Những chữ nào phải viết hoa?
- GV hướng dẫn viết chữ, khoảng cách giữa các con chữ.
8. Viết bảng:
- GV sửa sai.
HĐ4: Hướng dẫn viết bài vào vở.
- GV nêu yêu cầu.
- GV quan sát, giúp đỡ HS viết đúng, đẹp.
+ Chấm bài, nhận  ... 
- Gọi 2 HS lên bảng chữa BT2 tiết trước .
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
HD HS làm bài: 
Bài 1: Tính nhẩm
- GV nhận xét chốt
Bài 2: Đặt tính rồi tính
 Củng cố cách đặt tính và tính
- Lưu ý: Cho HS nêu cách làm.
Bài 3: Củng cố giải toán bằng 2 phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
Bài 4: Tìm x
Củng cố cách tìm thành phần chưa biết
Chấm nhận xét bài.
C. Củng cố dặn dò: Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng chữa BT2 tiết trước .
- HS tính nhẩm rồi nêu kết quả tính nhẩm, cách nhẩm
a)5200 + 400 = 5600 b)4000+3000=7000 
6500 - 400 = 6100 7000- 4000=3000
6300 + 500 = 6800 7000- 3000=4000
6800 - 500 = 6300 6000+4000=10000
8600+200=8800 10000 - 6000=4000
8800- 200=8600 10000 - 4000=6000
- 2 HS chữa bài, lớp nhận xét.
- 1 HS làm trên bảng.
Bài giải
Số cây đã trồng thêm là:
948 : 3 = 316 (cây)
Tất cả trồng được số cây là:
948 + 316 = 1264 (cây)
Đáp số: 1264 cây
+ 3 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét.
x+1909=2050 x- 586=3705 8462- x=762
x=2050- 1909 x=3705+586 x=8462- 762
x=141 x=4291 x=7700
************************************ 
Chính tả 
NHỚ VIẾT : BÀN TAY CÔ GIÁO
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết chính xác, đẹp bài thơ: Bàn tay cô giáo (Thơ bốn chữ).
- Làm đúng bài tập chính tả điền âm đầu: Ch hoặc tr; dấu hỏi và dấu ngã.
- Giáo dục h/s lòng ham mê môn học
II. Chuẩn bị: Nội dung
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra 
GV đọc: Trí thức, nhìn trăng, trêu chọc.
GV và HS nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: HD viết chính tả:
a. HD tìm hiểu bài viết
- Gọi HS đọc bài
Hỏi: Bài thơ nói lên điều gì?
b. HD viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được
- Chỉnh, sửa lỗi chính tả cho HS
c. Viết chính tả:
d. Soát lỗi:
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích tiếng khó cho HS soát lỗi
đ. Chấm bài: 10 bài
- Nhận xét chữ viết của HS
HĐ2: HD làm bài tập chính tả:
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Chữa bài, chốt lời giải đúng.
 C. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vào vở nháp
- 1 HS đọc.
- Bàn tay cô giáo khéo léo như có phép màu mang đến cho chúng ta niềm vui.
- HS nêu giấy trắng, chiếc thuyền, sóng lượn, thoắt
- 1 HS đọc cho 2 HS viết vào bảng lớp. HS ở dưới viết vào vở nháp.
- 3 HS đọc thuộc bài thơ, cả lớp đọc thầm theo
- Nhớ và tự viết bài
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát, chữa lỗi.
- 1 HS đọc
- 2 HS lên bảng làm bài, ở dưới làm vào VBT.
************************************ 
Đạo đức 
ÔN : BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (tiết 2)
I/ Mục tiêu : như tiết 1
II/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Ổn định 
Hoạt động 1 : Xem tranh và kể về những người anh hùng
* Mục tiêu : Giúp HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên.
* Cách tiến hành :
- GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một bức tranh về các anh hùng, liệt sĩ ; yêu cầu các nhóm thảo luận với các câu hỏi sau :
+ Người trong tranh là ai ?
+ Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của người anh hùng, liệt sĩ đó ? 
_ Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV tóm tắt lại gương chiến đấu hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ trên và nhanc81 nhở HS học tập theo các tấm gương đó.
Hoạt động 2 : HS kể lại mootk số hoạt động ggeenf ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương
* Mục tiêu : Giúp HS hiểu rõ về các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương và có ý thức tham gia hoặc ủng hộ các hoạt động đó. 
* Cách tiến hành
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả điều tra tìm hiểu
- GV nhận xét, bổ sung và nhắc nhở HS tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt độngđền ơn đáp nghĩa ở địa phương.
Hoạt động 3 : HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện, về chủ đề biết ơn thưng binh, liệt sĩ
* Kết luận chung : Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công lao to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình.
* Hướng dẫn về nhà : Mỗi nhóm sưu tầm, tìm hiểu về nền văn hóa, về cuộc sống và học tập, về nguyện vọng, của thiếu nhi một số nước để tiết sau giới thiệu trên lớp.
- HS hát
- Nhận đồ dùng học tập và thảo luận
- Đạo diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung
- Lắng nghe
- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung
- Lắng nghe
- HS thực hiện
- Lắng nghe
- Thực hiện
************************************ 
Tự nhiên và xã hội
THÂN CÂY (tiếp)
I. Mục tiêu: 
Sau bài học HS biết:
- Nêu được chức năng của thân cây
- Kể ra lợi ích của một số thân cây
II. Chuẩn bị:
	- Các hình trong SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
Hãy kể 1 số cây có thân mọc đứng? 
- GV đánh giá, ghi điểm,
B. Bài mới: GTB
HĐ1: Thảo luận cả lớp
- Yêu cầu HS quan sát các hình 1,2 ,3 (SGK)
? Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có nhựa
- Nhận xét chốt
HĐ2: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình 4,5,6,7,8(SGK) và dựa vào những ích lợi thực tế.Hãy nói ích lợi của thân cây đói với con người
- Kẻ tên 1 số thân cây dùng làm thức ăn cho người?
- Kể tên 1 số thân cây cho gỗ, đóng tàu, làm giường, tủ, đóng bàn ghế...?
- Kể 1 số thân cây cho nhựa làm cao su, làm sơn.
GV kết luận: SGK
+Tổ chức trò chơi: đố nhau
- Phổ biến cách chơi: đại diện của 1nhóm đứng lên nói tên 1cây và chỉ định 1 bạn của nhóm khác nói thân cây đó được làm vào việc gì. HS trả lời được lại đạt ra 1 câu hỏi khác.
 - Tuyên dương nhóm trả lời đúng nhiều câu hỏi nhất.
C.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
2 - 3 HS trả lời. HS khác nhận xét, 
- HS quan sát hình 1, 2, 3(SGK)
- Khi 1 ngọn cây bị ngắt , tuy chưa bị lìa khỏi cây nhưng nó vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa.
- HS quan sát và thảo luận nhóm
- 1 số HS trình bày trước lớp
- Thân cây được dùng để làm thức ăn cho người, để làm nhà, đóng đồ dùng...
- Rau cần, rau muống,...
- Xoan, mít, nhãn, ...
- Cao su ...
- HS thực hiện trò chơi
************************************ 
Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012
Sinh hoạt tập thể
SINH HOẠT LỚP
I/Mục tiêu: 
- HS biết được những việc làm được và chưa làm được của mình và của bạn trong tuần qua.
- Nắm được phương hướng của tuần tới.
- Có ý thức xây dựng lớp, đoàn kết với bạn bè,
II/Chuẩn bị:
- Nội dung sinh hoạt tuần 20 và phương hướng, nhiệm vụ của tuần 21.
III/Lên lớp:
1. Đánh giá hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại)
2. Ý kiến phản hồi của HS trong lớp
3. Ý kiến của GV:
- Ưu điểm trong tuần: 
- Tồn tại: 
 - Công tác tuần tới:
+ Khắc phục những nhược điểm trong tuần.
+ Trang trí lớp học.
+ Tăng cường việc học ở nhà., Tiếp tục làm tốt công tác vệ sinh trực nhật.
4. Tổng kết: - Hát tập thể.
************************************ 
Toán 
THÁNG - NĂM
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Làm quen với các đơn vị đo thời gian: Tháng, năm. Biết được 1 năm có 12 tháng.
- Biết tên gọi các tháng trong 1 năm.
- Biết số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch: tờ lịch tháng, năm.
- Giáo dục h/s lòng ham mê môn học
II. Chuẩn bị: 
- Tờ lịch
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 2 tiết trước.
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: GTB.
HĐ1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong tháng
- Treo tờ lịch năm 2007 lên bảng và giới thiệu "Đây là tờ lịch năm 2007".
Hỏi: 1 năm có bao nhiêu tháng?
Hãy đọc tên các tháng?
- Gọi vài HS nhắc lại.
Cho h/s cách tính số ngày của tháng trên bàn tay.
HĐ2: Thực hành.
Bài 1 Cho h/s trả lời miệng
- Nhận xét, sửa sai.
- Cho điểm HS.
Bài 2: Củng cố kĩ năng xem lịch
- Nhận xét, cho điểm HS.
 C. Củng cố dăn dò: 
- Dặn HS về học lại bài
- Dặn chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng chữa bài 2 tiết trước.
- HS quan sát.
- Một năm có 12 tháng: tháng 1 ; 2 ; 3 ; 4; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; 11 ; 12.
- 2 HS nhắc lại các tháng trong năm.
- HS thực hành tính những tháng 30, 31 ngày.
- Quan sát phần lịch tháng 1.
- Có 31 ngày.
- Quan sát phần lịch tháng 2.
- Có 28 ngày.
- Tháng này là tháng 1; tháng sau là tháng 2.
 Tháng 1 có
- 1 HS đọc kết quả trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét
b. Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu
Ngày 27 tháng7 là thứ 4
Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là thứ tư Tháng 8 có 4 ngày chủ nhật
Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28.
************************************ 
Tập làm văn 
NÓI VỀ TRI THỨC –NGHE KỂ : NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Rèn kĩ năng nói:
- Rèn kĩ năng nói về tri thức được vẽ trong tranh.
- Rèn kĩ năng nghe - kể:
- Nghe kể câu chuyện nâng niu từng hạt giống. Kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện.
- Giáo dục h/s có ý thức học bài
II. Chuẩn bị nội dung 
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua.
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: GTB.
HĐ1: Nói về người tri thức được vẽ trong tranh:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu Bài 1
? Những người tri thức trong tranh là ai? Họ đang làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh trao đổi nội dung 4 tranh (SGK)
- GV theo dõi, sữa sai, ghi điểm động viên học sinh
HĐ2: Kể chuyện: Nâng niu từng hạt giống
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
- GV kể chuyện"Nâng niu từng hạt giống"
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe.
- Gọi 1số HS kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét phần kể chuyện của HS.
 C.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực tham gia phát biểu, ý kiến xây dựng bài.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua.
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- Là bác sĩ đang khám bệnh
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày, HS nhóm khác góp ý, bổ sung
VD: Tranh 2: Ba người tri thức là kĩ sư cầu đường họ đang bàn cách thiết kế cầu..
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS chú ý, lắng nghe GV kể chuyện
- Luyện kể theo cặp.
- 1số HS kể, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn kể hay nhất
********************************************************************* 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21 lop 3 dong bo.doc