Rèn kĩ năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : kéo vó, trung Quốc, xòe cánh, truyền, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi.
- Hiểu nghĩa các từ : đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.
- Nắm được ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.
▪ Rèn kĩ năng nói :
- Biết khái quát, đặt tên đúng cho từng đoạn của câu chuyện. Kể lại được một đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
▪ Rèn kĩ năng nghe :
Thứ hai, 29 / 01 / 2007 Tiết 1 : HĐTT : Tiết 2+3 : Tập đọc – Kể chuyện : Bài : ÔNG TỔ NGHỀ THÊU (Trang 22) “Ngọc Vũ” I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng đọc : - Đọc đúng các từ ngữ : kéo vó, trung Quốc, xòe cánh, truyền, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi. - Hiểu nghĩa các từ : đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự. - Nắm được ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta. ▪ Rèn kĩ năng nói : - Biết khái quát, đặt tên đúng cho từng đoạn của câu chuyện. Kể lại được một đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. ▪ Rèn kĩ năng nghe : - HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa câu chuyện như SGK. - Bảng phụ đoạn 3. III / LÊN LỚP : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-2’ 4-5’ 30-32’ 1/ Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài “Chú ở bên Bác Hồ” và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : - GV đọc mẫu toàn bài - Gọi HS đọc nối tiếp câu. - GV hướng dẫn HS đọc từ khó : - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài. Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc. - Yêu cầu HS tập đặt câu với từ : bình an vô sự - HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm. - 1 HS đọc cả bài. Tìm hiểu bài : - 1 HS đọc đoạn 1. ? Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? ? Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. ? Khi Trần Quốc đi trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và 4. ? Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái làm gì để sống ? * Phật trong lòng : tư tưởng của phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái : có thể ăn bức tượng ? Trần Quốc Khái làm gì để không bỏ phí thời gian ? ? Trần Quốc Khái làm gì để xuống đất bình an vô sự ? - 1 HS đọc đoạn 5. ? Vì sao Trần Quốc Khái được gọi là ông tổ nghề thêu ? - Yêu cầu các nhóm thảo luận : ? Nội dung câu chuyện nói điều gì ? - Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến. 4/ Luyện đọc lại : - GV đọc mẫu đoạn 3 : nhấn giọng ở các từ : lẩm nhẩm, ném thử, bột chè lam, ung dung, quan sát, nhập tâm. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 3. - Gọi vài em thi đọc đoạn 3. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - Gọi 5 HS đọc nối tiếp cả bài. Kể chuyện : Yêu cầu : Các em hãy đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện và tập kể một đoạn của chuyện. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để đặt tên cho chuyện. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lần lượt nêu tên cho từng đoạn chuyện. - GV theo dõi, sửa chữa, bổ sung cho ý kiến phát biểu của HS. - Gọi 5 HS lần lượt kể nối tiếp 5 đoạn của câu chuyện. - Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá. 5/ Củng cố – dặn dò : ? Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát . - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi ở SGK. - Từng em lần lượt đọc bài. - 5 HS đọc bài và giải nghĩa từ. - HS đặt câu : Suốt năm nay, cả nhà tôi đều bình an vô sự. - HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm. - 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc đoạn 1. - Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách. - Nhờ chăm chỉ học tập, ông đã đỗ tiến sĩ và trở thành vị quan to trong triều đình. - 1 HS đọc bài. - Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào. - HS đọc thầm đoạn 3 và 4. - Bụng đói, không có gì ă, ông đọc 3 chữ trên bức trướng “phật trong lòng”, hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông ung dung bẻ dần tượng mà ăn. - Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. - Ông nhìn những con dơi xòe cánh chao đi, chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. - 1 HS đọc đoạn 5. - Vì ông là người đã truyền dạy nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng - HS thảo luận nhóm : - Câu chuyện ca ngợi Trần Quốc Khía thông minh, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và truyền dạy lại cho dân ta. - HS theo dõi ở SGK. - HS thi đọc. - 5 HS đọc bài. - HS thảo luận nhóm đặt tên cho chuyện. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1/ Cậu bé ham học / Cậu bé chăm học . 2/ Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt Nam / Đứng trước thử thách. 3/ Tài trí của Trần Quốc Khái / Học được nghề mới / Hành động thông minh. 4/ Xuống đất an toàn / Vượt qua thử thách. 5/ Truyền nghề cho dân / Người Việt Nam học được nghề mới. - 5 HS lần lượt kể chuyện. - Chịu khó học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều hay / nếu ham học hỏi sẽ trở thành người hiểu biết, có ích. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 4 : Toán : Bài : LUYỆN TẬP I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. - Củng cố về thực hiện phép cộng có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi tóm tắt bài 4. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 6-7’ 6-7’ 7-8’ 8-9’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Tính nhẩm. - GV làm mẫu : 4000 + 3000 = ? Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn Vậy : 4000 + 3000 = 7000 - Gọi lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm vào bảng con. Bài 2 : Tính nhẩm (theo mẫu) - GV làm mẫu : 6000 + 500 = 6500 - Gọi lần lượt 2 hS làm ở bảng, các HS khác làm vào bảng con. Bài 3 : Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở, vài em sửa bài ở bảng. Bài 4 : Giải toán có lời văn. - Gọi 1 HS đọc đề bài. 432 l ? l Tóm tắt : Buổi sáng : Buổi chiều : ? Bài toán hỏi gì ? ? Bài toán cho biết gì ? ? Muốn biết số dầu bán buổi chiều em làm thế nào ? ? Muốn biết số dầu bán cả hai buổi em làm thế nào ? - Gọi 1 HS làm ở bảng. - Có thể giải cách 2 : 1 + 2 = 3 (phần) 432 Í 3 = 1296 (l) 3/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo. - HS trình vở để GV kiểm tra. - HS theo dõi ở bảng. 5000 + 1000 = 6000 ; 6000 + 2000 = 8000 4000 + 5000 = 9000 ; 8000 + 2000 = 10000 2000 + 400 = 2400 ; 9000 + 900 = 9900 300 + 4000 = 4300 ; 600 + 5000 = 5600 . . . . . . 2541 + 4238 ; 4827 + 2634 5348 + 936 ; 805 + 6475 - 1 HS đọc đề bài. - Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ? - Buổi sáng bán được 432 l, buổi chiều bán được gấp đôi buổi sáng. - Lấy : 432 Í 2 = 864 (l) - Lấy : 432 + 864 = 1296 (l) Giải : Số dầu bán buổi chiều là : 432 Í 2 = 864 (l) Số dầu bán cả hai buổi là : 432 + 864 = 1296 (l) Đáp số : 1296 l dầu. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Thứ ba, 30 / 01 / 2007 Tiết 1 : Chính tả : (nghe - viết) Bài : ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng và đẹp đoạn 1 trong bài : Ông tổ nghề thêu. - Làm đúng bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn : hỏi / ngã. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 b. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-2’ 3-4’ 5-6’ 12-13’ 4-5’ 5-6’ 1-2’ 1/ Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Đọc cho HS viết bảng con các từ : nhem nhuốc, gầy guộc, chải chuốt, nuột nà. GV nhận xét, sửa sai cho HS. 3/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : - GV đọc mẫu toàn bài viết. - Gọi 2 HS đọc lại. - Yêu cầu HS tìm và viết ra nháp các từ dễ viết sai trong bài. 4/ HS viết bài : - GV đọc bài cho HS viết vào vở 5/ Chấm chữa bài : - Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra lề vở. - GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét. 6/ Bài tập : Bài 2 : Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hay ngã. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 4 HS thi làm bài ở bảng. - GV nhậ xét, đánh giá. - Gọi vài em đọc lại đoạn văn đã điền đúng dấu thanh. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. 7/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; viết lại các từ đã viết sai ở bài viết ; và chuẩn bị bài tiếp theo. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - HS viết bảng con. - HS theo dõi ở SGK. - 2 HS đọc lại. - HS tập viết từ khó ra nháp. - HS viết bài vào vở. - HS nhìn SGK và tự chấm bài. - 5 – 7 HS nộp bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 tổ thi làm bài : Từ nhỏ, ông đã nổi tiếng, tuổi, ông đỗ tiến sĩ, hiểu rộng, cần mẫn, lịch sử, cả, thơ lẫn văn, của. - Vài HS đọc lại đoạn văn. - HS làm bài vào vở. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ ... của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bôï phận của cây để nuôi cây. ? Thân cây còn có chức năng gì ? ▪ Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm. + Mt : Kể ra được những ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của người và động vật. + Th : - Yêu cầu HS quan sát tranh và dựa vào vốn hiểu biết của mình để thực hiện nhiệm vụ sau : ? Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật ? ? Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn, ghế, giường, tủ, ? Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn. - Gọi HS các nhóm đại diện báo cáo kết quả. ÄKL : Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng trong nhà : bàn, ghế, tủ, 3/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - Vài HS trả lời . . . - HS lắng nghe. - HS quan sát hình ở SGK. - Việc làm ở hình 1 và 2 : Lấy nhựa cao su ; bạn nhỏ rạch thân cây đu đủ. - Các bạn đã ngắt một đoạn của thân cây nhưng chưa cho đoạn thân đó lìa khỏi cây. - Thân cây còn có chức năng là nâng đỡ cành lá, hoa, quả. - HS quan sát tranh. - Cây làm thức ăn cho người : rau muống, rau cải, rau cần, ngọn mướp, ngọn bí, Cây làm thức ăn cho động vật : lang, cỏ, ngô, - Cây cho gỗ : xoan, mít, gỗ lim, chò, - Cây cao su. - Các nhóm đại diện báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Thứ sáu, 02 / 02 / 2007 Tiết 1 : Chính tả : (nhớ viết) Bài : BÀN TAY CÔ GIÁO I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng viết chính tả : -Nhớ và viết lại chính xác, trình bày đúng và đẹp bài thơ : Bàn tay cô giáo. - Làm đúng bài tập điền dấu thanh dễ lẫn : hỏi / ngã. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ cần điền dấu thanh ở bài tập 2b. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 3-4’ 9-10’ 12-15’ 4-5’ 4-5’ 1-2’ 1/ Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - GV đọc cho HS viết bảng con : đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ. - GV nhận xét sửa sai cho HS. 3/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : - GV đọc mẫu bài viết. - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ : Bàn tay cô giáo. ? Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? ? Chữ đầu dòng thơ viết thế nào ? ? Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, ghi ra nháp các chữ dễ viết sai. 4/ HS viết bài vào vở : - HS tự nhớ lại bài thơ và viết vào vở. - Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách để vở. . . 5/ Chấm và chữa bài : - Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi lỗi ra lề vở. - GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét. 6/ Luyện tập : Bài 2b : Điền vào chữ gạch chân dấu ੭/P - Tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 5 HS làm tiếp sức bài 2b ở bảng. Tổ nào làm đúng nhiều và nhanh hơn thì tổ đó thắng. - GV sửa chữa và đánh giá kết quả. - Gọi vài em đọc lại kết quả đúng ở bảng. 7/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS sửa lỗi chính tả ở bài viết ; chuẩn bị bài tiếp theo. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - HS viết bảng con. - HS lắng nghe. - HS theo dõi ở SGK. - 2 HS đọc bài, các HS khác theo dõi ở SGK. - Mỗi dòng thơ có 4 chữ. - Chữ đầu dòng thơ viết hoa. - Bắt đầu viết từ ô thứ ba kể từ lề gạch đỏ. - HS đọc thầm bài thơ và tập viết từ khó. - HS viết bài vào vở. - HS nhìn SGK và tự chấm bài. - Ở đâu, cũng, những, kĩ sư, kĩ thuật, sản xuất, xã hội, bác sĩ, chữa bệnh. - Vài HS đọc lại bài tập ở bảng. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 2 : Nhạc : Tiết 3 : Tập làm văn : Bài : NÓI VỀ TRI THỨC NGHE – KỂ : NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG I / MỤC TIÊU : ▪ Rèn kĩ năng nói : - Quan sát tranh, nói đúng về những tri thức được vẽ tronh tranh và công việc họ đang làm. - Nghe kể câu chuyện : Nâng niu từng hạt giống ; nhớ nội dung, kể lại đúng, tự nhiên toàn bộ câu chuyện. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa câu chuyện. - Mấy hạt thóc. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi kể chuyện. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 28-30’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc bài viết về Báo cáo hoạt động đã làm ở tiết trước. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 : Quan sát tranh và cho biết những người tri thức đó đang làm gì ? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Gọi 1 HS nói mẫu. - Yêu cầu các nhóm thảo luận. - GV theo dõi HS các nhóm thảo luận, giúp đỡ các em - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả. Bài 2 : Nghe kể : Nâng niu từng hạt giống. - GV kể chuyện. - Gọi 1 HS nêu các gợi ý. - GV kể lần hai. ? Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? ? Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay mười hạt giống ? ? Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ những hạt giống ? - GV kể lần ba. - Yêu cầu HS tập kể theo nhóm. ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Gọi từng cặp HS thi kể. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS tập kể lại câu chuyện ; chuẩn bị bài tiếp theo. - 2 HS đọc báo cáo . . . - HS lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1. Tranh 1 : Một bác sĩ đang khám bệnh cho em bé. Bác sĩ đang dùng nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ cơ thể của em bé. Tranh 2 : Ba người trí thức trong tranh 2 là các kĩ sư cầu đường. Họ đang đứng trước mô hình một cây cầu. Họ trao đổi, bàn bạc cách xây dựng cầu sao cho tiện lợi, hợp lí và tạo vẻ đẹp cho thành phố. Tranh 3 : Người trí thức trong tranh 3 là một cô giáo. Cô đang dạy bài Tập đọc. Trông cô rất dịu dàng. Các bạn học sinh đang lắng nghe cô giảng. Tranh 4 : Những trí thức trong tranh 4 là những nhà nghiên cứu. Họ đang chăm chú làm việc trong phòng thí nghiệm. Họ mặc trang phục của phòng thí nghiệm. - HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác đóng góp ý kiến. - HS lắng nghe. - 1 HS nêu các gợi ý kể chuyện - Viện nghiên cứu nhận được 10 hạt giống. - Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo những hạt giống sẽ nảy mầm rồi chết rét. - Ông chia mười hạt thóc làm hai phần. Năm hạt đem gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho hạt nảy mầm. - HS lắng nghe. - HS tập kể chuyện. - Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quí những hạt lúa giống. Ông đã nâng niu từng hạt lúa giống, ủ chúng trong người, bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết vì giá rét. - HS thi kể chuyện. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 4 : Toán : Bài : THÁNG - NĂM I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Làm quen với các đơn vị đo thời gian : tháng, năm. Biết được một năm có 12 tháng. - Biết tên gọi các tháng trong một năm. - Biết số ngày trong một tháng. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng – năm) II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tờ lịch năm 2007. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng. a) Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm : - Hướng dẫn HS quan sát tờ lịch 2007. à Đây là tờ lịch năm 2007. Lịch ghi các tháng trong năm 2007 ; ghi các ngày trong từng tháng. ? Một năm có bao nhiêu tháng ? Ghi : Một năm có 12 tháng là : tháng Một, tháng Hai, . . ., tháng Mười hai. - Gọi vài HS nhắc lại. b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng : ? Tháng Một có bao nhiêu ngày ? Ghi : Tháng Một có 31 ngày. ? tháng Hai có bao nhiêu ngày ? Ghi : Tháng Hai có 28 ngày. . . . ? Tháng Mười hai có bao nhiêu ngày ? Ghi : Tháng Mười hai có 31 ngày. à Tháng Hai năm 2004 có 29 ngày, nhưng tháng Hai năm 2005, 2006, 2007 chỉ có 28 ngày. Vì vậy tháng Hai có 28 ngày hoặc 29 ngày. - Gọi vài HS nhắc lại. - Gọi vài HS nhắc lại số ngày trong từng tháng. - GV hướng dẫn HS nhớ số ngày trong từng tháng bằng cách đếm trên nắm tay. 3/ Thực hành : Bài 1 : Trả lời câu hỏi : - Yêu cầu từng cặp HS hỏi đáp với nhau. - Gọi vài cặp hỏi đáp trước lớp. Bài 2 : Xem lịch : - Yêu cầu HS quan sát tờ lịch ở bảng. ? Ngày 19 tháng 8 là ngày thứ mấy ? ? Ngày cuối cùng của tháng 8 là ngày thứ mấy ? ? Tháng 8 có mấy ngày chủ nhật ? ? Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày nào? 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo. - HS tổ 2 trình vở bài tập để GV kiểm tra. - HS lắng nghe. - HS quan sát tờ lịch năm 2007 ở bảng. - Một năm có 12 tháng. - Một năm có 12 tháng là : Tháng Một, tháng Hai, . . ., tháng Mười hai. - Tháng Một có 31 ngày. - Tháng Hai có 28 ngày. - Tháng Mười hai có 31 ngày. - Tháng Hai có 28 hoặc 29 ngày. - HS nhắc lại. - HS đếm trên nắm tay theo cách hướng dẫn của GV. - Tháng này là tháng mấy ? (tháng 2) - Tháng sau là tháng mấy ? (tháng 3) - Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? (31) - Tháng 3 có bao nhiêu ngày ? (31) - Ngày 19 tháng 8 là chủ nhật. - Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ sáu. - Tháng 8 có 4 ngày chủ nhật - Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 26. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tài liệu đính kèm: