.Mục tiêu: -Rèn đọc đúng các từ: Ê - đi - xơn, đèn điện, lóe lê, miệt mà, móm mém,
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu nghĩa các từ khó (SGK), nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn giàu sáng kiến luôn mong muốn đêm khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
-Kể chuyện:Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai
- GDHS tìm tòi học hỏi trong học tập.
II.Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa.
- Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học ( 80 phút ).
Tuần 22 : Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013 Tập đọc - kể chuyện ( tiết 64 , 65 ) : NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I.Mục tiêu: -Rèn đọc đúng các từ: Ê - đi - xơn, đèn điện, lóe lê, miệt mà, móm mém, - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu nghĩa các từ khó (SGK), nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn giàu sáng kiến luôn mong muốn đêm khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) -Kể chuyện:Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai - GDHS tìm tòi học hỏi trong học tập. II.Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa. - Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học ( 80 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo “ và TLCH. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài : a.Luyện đọc: - Đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -Học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - HS luyện đọc các từ ở mục A. - HS đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó: nhà bác học, cười móm mém. Đặt câu với từ móm mém. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và chú thích dưới ảnh Ê - đi - xơn, TLCH: + Hãy nói những điều em biết về Ê - đi - xơn? + Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ xảy ra từ lúc nào ? - Một học sinh đọc thành tiếng đoạn 2 và đoạn 3 , cả lớp đọc thầm theo. + Bà cụ mong muốn điều gì ? + Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe không cần ngựa kéo? + Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì ? - Học sinh đọc thầm đoạn 4. + Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện ? + Theo em khoa học đã mang lại lợi ích gì cho con người ? Liên hệ: c.Luyện đọc lại ( tiết 2 ). - Đọc mẫu đoạn 3. - Treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 2HS lên thi đọc đoạn 3. - Mời ba HS đọc phân vai toàn bài. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất . d.Kể chuyện * Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 2 Hướng dẫn dựng lại câu chuyện - Nhắc học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai .Kết hợp làm một số động tác điệu bộ . - Yêu cầu lập ra các nhóm và phân vai . - Từng tốp 3 em lên phân vai kể lại - Giáo viên cùng lớp bình chọn nhóm kể hay nhất . 4.Củng cố dặn dò : - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? -Về nhà học bài xem trước bài“Cái cầu”. - 3 học sinh lên bảng đọc bài. - Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó phát âm. - Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ mới (SGK) và đặt câu: Bà em cười móm mém. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và phần chú thích về Ê - đi - xơn để trả lời: + Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 và mất năm 1931... + Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế ra bóng đèn điện mọi người khắp nơi ùn ùn kéo về xem và bà cụ là một trong các số người đó. - Một học sinh đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm. + Bà mong ông Ê - đi - xơn làm được một loại xe mà không cần ngựa kéo mà lại rất êm. + Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm. + Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc xe chạy bằng dòng điện. - Cả lớp đọc thầm đoạn 4. + Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn, sự quan tâm đến con người và lao đọng miệt mài của ông để thực hiện bằng được lời hứa. + Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Hai em thi đọc lại đoạn 3 của bài. - 3 em đọc phân vai toàn bài. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện . - Lần lượt các nhóm thành lập và phân công thành viên đóng vai từng nhân vật trong chuyện - Các nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. - Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại. Mong muốn mang lại điều tốt cho con người đã thúc đẩy ông lao động cần cù và sáng tạo. Toán ( tiết 106 ) : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng - Củng cố về kĩ năng xem lịch . Biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm) - GDHS yêu thích học toán. II.Đồ dùng dạy học:Tờ lịch III.Hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - Một năm có mấy tháng ? Nêu tên những tháng đó. - Hãy nêu số ngày trong từng tháng ? 2.Bài mới: Giới thiệu bài: a.Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004. - Hướng dẫn cho học sinh làm mẫu 1 câu. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 . - Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2005 và tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi chữa bài. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. Bài 4: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá 4.Củng cố - Dặn dò: - Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị com pa cho tiết học sau. - 2HS trả lời miệng. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi. - Một học sinh nêu đề bài. - Xem lịch và tự làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. + Ngày 3 tháng 2 là thứ ba. + Ngày 8 tháng 3 là thứ hai. + Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5. +Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày 28. Bài 2: Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. + Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư + Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là ngày thứ sáu + Ngày nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là chủ nhật . + Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ bảy. Bài 3 :Một học sinh nêu đề bài tập 3 . - Cả lớp làm vào vở . - Một HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. + Trong một năm : a/ Những tháng có 30 ngày là tháng: tư, sáu, chín và tháng mười một . b/ Những tháng có 31 ngày: tháng một, ba, năm , bảy, tám mười và mười hai. - HS khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Ngày 30 tháng 8 là ngày chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ tư. HS lắng nghe . . Đạo đức ( tiết 22 ) : ÔN : ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (tiếp theo). ( Đ/C ) I. Mục tiêu: - Giúp HS: -Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ, -Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - HS khá , giỏi biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng. -GDHS : Tính đoàn kết và hữu nghị với thiếu nhi Quốc tế . *KNS: Kỹ năng xác định giá trị tình cảm. Kỹ năng thể hiện sự tôn trọng người khác. Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm II. Phương pháp , kĩ thuật dạy học tích cực : Thảo luận, trình bày một phút . II. Đồ dùng dạy học:- Nội dung bài dạy, tranh ảnh liên quan đến bài dạy. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định tổ chức : Bài cũ : HS đọc ghi nhớ bài tiết 1 . Bài mới : - GV giới thiệu bài ,.... Hoạt động 1: Viết thư kết bạn. Cách tiến hành: + Yêu cầu học sinh trình bày các bức thư đã chuẩn bị từ trước. +Lắng nghe, uốn nắn câu, chữ, nhận xét nội dung thư kết luận: Chúng ta có quyền kết bạn, giao lưu với bạn bè Quốc tế. Hoạt động 2: Những việc em cần làm. Cách tiến hành: + Học sinh làm bài trong phiếu bài tập. Phiếu bài tập. Điền chữ Đ vào ¨ trước hành động em cho là đúng, Chữ S vào ¨ trước hành động em cho là sai. 1. ¨ Tò mò đi theo, trêu chọc bạn nhỏ là người nước ngoài. 2. ¨ Ủng hộ quần áo, sách vở giúp các bạn nhỏ nghèo CuBa. 3. ¨ Không tiếp xúc với trẻ em nước ngoài. 4. ¨ Giới thiệu về đất nước với các bạn nhỏ nước ngoài đến thăm Việt Nam. 5. ¨ Các bạn nhỏ nước ngoài ở rất xa, không thể ủng hộ các bạn. 6. ¨ Giúp đỡ 1 bạn nhỏ nước ngoài đến Việt Nam, giúp chỉ đường, nói chuyện ... +Học sinh chia thành đội Xanh, Đỏ). Mỗi đội cử 6 học sinh tham gia trò chơi tiếp sức lên điền kết quả làm bài tập. *Kết luận: Chúng ta cần phải quan tâm và giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài. Như thế mới thể hiện tình đoàn kết, hữu nghi giữa thiếu nhi các nước trên thế giới. Hoạt động 3: Giới thiệu những bài hát, bài thơ của thiếu nhi thế giới và Việt Nam. + Giới thệu với học sinh bài hát: Tiếng chuông và ngọn cờ (Phạm Tuyên), Trái đất này là của chúng minh (Định Hải). 4.Củng cố - Dặn dò : Nhận xét và kết thúc tiết dạy. + 5à6 học sinh trình bày. + Các học sinh khác bổ sung hoặc nhận xét về nội dung. + Học sinh làm bài trong phiếu bài tập của mình. à Sai. à Đúng. à Sai. à Đúng. à Sai. à Đúng. + Các đội cử 6 bạn lên lần lượt điền kết quả vào bài tập. + Các học sinh còn lại nhận xét, bổ sung. - Học sinh chia thành 2 tổ hát những bài hát này. + Ví dụ :bài thơ của Trần Đăng Khoa bài: Gửi bản Chi lê. .. Thứ ba ngày 29 tháng 1năm 2013 Chính tả ( tiết 43 ) Nghe - viết : Ê - ĐI - XƠN I.Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 hoặc bài tập do giáo viên soạn - GDHS rèn chữ viết, gữi vở sạch. II.Chuẩn bị : - Bảng phụ viết ( 2 lần ) nội dung của bài tập 2b. III.Hoạt động dạy - học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp 4 tiếng có dấu hỏi và 4 tiếng có dấu ngã. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài a.Hướng dẫn nghe viết : -Hướng dẫn chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn văn. - Hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong bài được viết hoa ? + Tên riêng Ê - đi - xơn được viết như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả viết bảng con các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. - Chấm, chữa bài. b.Hướng dẫn làm bài tập Bà ... cây đối với đời sống con người. - Kể ra được ích lợi của một số rễ cây. - Giáo dục HS thích tìm tòi học hỏi về tự nhiên. II.Chuẩn bị :- Các hình trong sách trang 84, 85. III.Hoạt động dạy - học ( 35 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các kiến thức bài “ rễ cây tiết 1“ - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: + Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82. + Theo bạn vì sao nếu không có rễ , cây không sống được? + Theo bạn, rễ cây có chức năng gì ? Kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất hút các chất dinh dưỡng , nước và muối khoáng để nuôi cây và giữ cho cây không bị đổ vì vậy nếu không có rễ thì cây sẽ chết. Hoạt động 2: Bước 1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu 2 em ngồi quay mặt vào nhau và chỉ vào rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4 , 5 trang 85 sách giáo khoa cho biết những rễ đó được dùng để làm gì ? Bước 2 : Hoạt động cả lớp . - Cho HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì ? - Giáo viên nêu kết luân:Như ở SGK. 4. Củng cố - Dặn dò: - Học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới . - 2HS trả lời câu hỏi: Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi. - Các nhóm tiến hành thảo luận. Học sinh học theo hướng dẫn của giáo viên . - Rễ cây có chức năng cung cấp các chất dinh dưỡng , nước và muối khoáng để nuôi cây và giữ cho cây không bị đổ - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung . - Quan sát các hình 4,5,6,7,8 trang 80, 81 sách giáo khoa . - Các cặp trao đổi thảo luận, sau đó một số em đại diện lên đứng trước lớp đố nhau -Lần lượt em này hỏi một câu em kia trả lời sang câu khác lại đổi cho nhau. Nếu cặp nào trả lời đúng nhiều câu hơn thì cặp đó thắng . - Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. - Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học . Thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2013 Chính tả ( tiết 44 ) Nghe - Viết : MỘT NHÀ THÔNG THÁI I. Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả: nghe và viết lại chính xác bài “Một nhà thông thái“. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập BT2a, b và 3a,b. - GDHS rèn chữ viết nhanh, đẹp II. Đồ dùng dạy học:- 4 tờ phiếu để học sinh làm bài 3b. III. Hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc, yêu cầu 2 học sinh viết trên bảng lớp, cả viết vào bảng con các từ: chào hỏi, lễ phép, ngoan ngoãn, vất vả. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài a.Hướng dẫn nghe viết : -Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn văn. - Hai học sinh đọc lại bài. + Nội dung đoạn văn nói gì? + Đoạn văn có mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? + Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? - Yêu cầu đọc thầm lại bài trong sách giáo khoa. nhắc học sinh nhớ cách viết mấy chữ số trong bài . - Hai em lên bảng viết còn học sinh cả lớp lấy bảng con viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá . -Giáo viên đọc ,học sinh viết bài vào vở - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. -Chấm, chữa bài. b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân . - Mời 2HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Nhận xét chốt ý chính. - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào VBT theo lời giải đúng. Bài 3b: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài trên phiếu. - Yêu cầu đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng lớp và đọc to kết quả. - Nhận xét bài làm và tính điểm thi đua của các nhóm. 4.Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài ,xem trước bài mới . - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ do GV đọc. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - Hai học sinh đọc lại bài . + Đoạn văn nói lên: Óc sáng tạo tài ba của một nhà khoa học. + Đoạn văn có 4 câu. + Viết hoa những chữ đầu câu, ten riêng Trương Vĩnh Ký. + Bắt đầu viết cách lề 1 ô vở. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn và các số như 26 ngôn ngữ , 100 bộ sách , 18 nhà bác học... - Cả lớp nghe – viết bài vào vở. - Học sinh soát và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Hai em đọc yêu cầu bài tập 2b, lớp đọc thầm. - Cả lớp tự làm bài. - 2 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. Thước kẻ – thi trượt – dược sĩ - HS chữa bài vào vở. - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập 3b. - Các nhóm thảo luận, làm bài. - Đại diện nhóm dán bài làm lên bảng rồi đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. + bước lên, bắt chước, rước đèn, khước từ, ... + trượt ngã, rượt đuổi, lướt ván, mượt mà, ... - 2HS nhắc lại yêu cầu khi viết chính tả. Toán ( tiết 110 ) : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Rèn kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ một lần ). - Củng cố về ý nghĩa phép nhân , tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính. - GDHS yêu thích học toán II.Đồ dùng dạy hoc: - SGK, vở bài tập . III.Hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 1810 x 5 1121 x 4 1023 x 3 2005 x 4 - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: a.Luyện tập : Bài 1:- Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh tự làm vào bảng con. - 3HS lên bảng chữa bài. - Lớp theo dõi đổi chéo vở KT. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - HS nêu yêu cầu của BT. - Yêu cầu cả lớp làm vào phiếu. - Mời một học sinh lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Một học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một học sinh lên giải bài trên bảng. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Mời 3HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một em nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng - 3 học sinh lên bảng làm bài , lớp bổ sung: a/ 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 b/ 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 c/ 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028 - Đổi chéo vở để KT bài cho bạn . - Một em đọc yêu cầu bài 2. - Cả lớp làm vào phiếu. - Một học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung: SBC 423 423 9604 5355 SC 3 3 4 5 Thương 141 141 2401 1071 - 1HS đọc bài toán (SGK). - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài . Giải Số lít dầu cả hai thùng là : 1025 x 2 = 2050 ( lít ) Số lít dầu còn lại : 2050 – 1350 = 700 (l) Đáp số : 700 lít dầu . - 1 em đọc yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em lần lượt lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung. Số đã cho 1015 1107 1009 Thêm 6 đơn vị 1021 1113 1015 Gấp 6 lần 6090 6642 6054 - 2 học sinh nhắc lại nội dung bài. .. Tập làm văn ( tiết 22 ) : NÓI, VIẾT VỀ MỘT NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC I.Mục tiêu : - Rèn kĩ năng nói: Kể được một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết ( tên , nghề nghiệp và công việc họ đang làm ). -Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều em vừa nói thành một đoạn văn ( từ 7 - 10 câu ) diễn đạt rõ ràng. - GDHS : Kính trọng, biết ơn người lao động . II.Đồ dùng dạy học:-Tranh minh họa về một số trí thức: 4 bức tranh ở tiết TLV tuần 21. - Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí óc (SGK). III.Hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - KT hai em. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài : a.Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: -2 học sinh đọc yêu cầu và gợi ý (SGK) +Kể tên một số nghề lao động trí óc? - 1HS nói về một người lao động trí óc mà em chọn để kể theo gợi ý . Người đó tên gì ? Làm nghề gì ? Ở đâu ? Công việc hàng ngày của người ấy là gì ? Em có thích làm công việc như người ấy không ? - Học sinh tập kể theo cặp. - 4 -5 học sinh thi kể trước lớp . - GV vsf cả lớp nhận xét, chấm điểm Bài tập 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS dựa vào những điều vừa nói để viết thành đoạn văn 7 – 10 câu nói về chủ đề đang học. - HS viết bài vào VBT. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Mời 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp. - Nhận xét chấm điểm một số bài. - Thu bài học sinh về nhà chấm. 4.Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - Hai em kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống. - Cả lớp theo dõi. - Hai em đọc yêu cầu BT và gợi ý. + bác sĩ , giáo viên, kĩ sư, bác học , - 1HS kể mẫu, lớp nhận xét bổ sung. - Học sinh nghe, suy nghĩ trả lời . - Từng cặp tập kể. - 4 – 5 em thi kể trước lớp . - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất. - Một học sinh đọc đề bài tập 2. - Lớp dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1 để viết thành một đoạn văn có chủ đề nói về một người lao động trí óc từ 7 – 10 câu . - 5 - 7 em đọc bài viết của mình trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất - Hai em nhắc lại nội dung bài học. .. SINH HOẠT LỚP TUẦN 22 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 22 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần Nề nếp: - Đi học đúng giờ. Một số em nghỉ không rõ lý do - Nề nếp lớp tương đối ổn định. Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp - Soạn sách vở, đồ dùng còn thiếu Vệ sinh - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học tự giác, một số em chưa tích cực. - Vệ sinh thân thể chưa tốt ở một số em III. Kế hoạch tuần 23 Nề nếp: - Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT tuần 23 - Chuẩn bị bài , sách vở chu đáo trước khi đến lớp. .
Tài liệu đính kèm: