TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
Tiết 51-26 : SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ(KNS)
I/Mục tiêu:
A/Tập đọc:
- Biết ngắt ngởi hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước,
Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử.Lễ hội được tổ
chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó (Trả lời được
các CH trong SGK)
B/Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện
* HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện
•Thể hiện sự cảm thông ;Đảm nhận trách nhiệm ;Xác định giá trị
TUẦN 26 Từ 7 / 03 đến 11/03 Thứ Tiết PPCT Tiết Tên bài dạy HAI 07/03 CC TĐ – KC Toán ĐĐ 26 51-26 126 26 Sự tích lễ hội Đồng Tử (°) Luyện tập Tôn trọng thư từ , tài sản của người khác (°) BA 08/03 CT Toán TĐ 51 127 52 Sự tích lễ hội Đồng Tử Làm quen với thông kê số liệu Rước đèn ông sao TƯ 09/03 LT&C TV Toán TNXH 26 26 128 51 Từ ngữ về lễ hội , dấu phẩy . Oân tập chữ hoa T Làm quen với thông kê số liệu (TT ) Tôn , cua . (*) NĂM 10/03 CT Toán T/ Công ATGT 52 129 26 06 Rước đèn ông sao Luyện tập Làm lọ hoa gắn tường (T2) Bài 6 SÁU 11/03 TLV TNXH Toán GDNGLL SHTT 26 52 130 26 26 Kể về một ngày hội Cá (*) Kiểm tra định kỳ Trang trí lớp học Tuần 26 Thứ hai ngày 07 tháng 03 năm 2011 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN Tiết 51-26 : SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ(KNS) I/Mục tiêu: A/Tập đọc: - Biết ngắt ngởi hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Tử là người cĩ hiếu, chăm chỉ, cĩ cơng với dân, với nước, Nhân dân kính yêu và ghi nhớ cơng ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử.Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sơng Hồng là sự thể hiện lịng biết ơn đĩ (Trả lời được các CH trong SGK) B/Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện * HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện •Thể hiện sự cảm thơng ;Đảm nhận trách nhiệm ;Xác định giá trị -GDHS: biết được truyền thống hoà hùng của dân tộc ta II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Ngày hội rừng xanh -YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài +Tìm những từ ngữ tả hoạt động của những con vật trong ngày hội rừng xanh? +Em thích hình ảnh nhân hoá nào nhất? -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: aKhám phá :.Giới thiệu: GV giới thiệu trực tiếp-Ghi tựa. b.Kết nối :Giảng bài: -Hoạt động 1: luyện đọc trơn KTHD:đọc tích cực -GV đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, trầm buồn thể hiện sự cảm xúc (Đ1), nhanh hơn (Đ2), giọng trang nghiêm (Đ3, Đ4). *GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. -Hướng dẫn phát âm từ khó: -Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. -YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. -YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. *Hoạt động 2 :luyện đọc hiểu KTDH:hỏi đáp trước lớp -Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. -YC HS đọc thầm đoạn 1. -Tìm những chi tiết cho thấy nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó? -YC HS đọc thầm đoạn 2. -Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? -Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử? -YC HS đọc thầm đoạn 3. -Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? -YC HS đọc đoạn 4. -Nhân dân làm gì để biết ơn Chử Đồng Tử? c.Thực hành : Hoạt động Luyện đọc lại: KTDH:trình bày ý kiến cá nhân -GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. -Gọi HS đọc các đoạn còn lại. -Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. -Cho HS luyện đọc theo vai. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN: *Xác định yêu cầu: -Gọi 1 HS đọc YC SGK. * Kể mẫu: -GV cho HS quan sát 4 bức tranh trong SGK. -Cho HS phát biểu ý kiến về tên mình đặt cho đoạn. -Tranh 1 em đặt tên gì? -Em đặt tên cho tranh 2 là gì? - Em đặt tên cho tranh 3 là gì? - Em đặt tên cho tranh 4 là gì? -GV cho HS kể mẫu. -GV nhận xét nhanh phần kể của HS. *Kể theo nhóm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. *Kể trước lớp: -Gọi 4 HS dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. d.Vận dụng: -Hỏi: Qua câu chuyện, em thấy Chử Đồng Tử là người như thế nào? -GDHS: hiếu thảo với bố mẹ, làm việc nhà chăm chỉ -Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. -Về nhà học bài. -Chuẩn bị bài. -2 học sinh lên bảng trả bài cũ. +Gõ kiến nổi mõ, gà rừng gọi mọi người.., công dẫn đầu đội múa, khướu lĩnh xướng, kì nhông diễn ảo thuật. -HS tự trả lời. -HS lắng nghe và nhắc tựa. -HS theo dõi giáo viên đọc mẫu. -Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng) -HS đọc theo HD của GV: Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng, du ngoạn,... -1 HS đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. -4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. VD: Chàng hoảng hốt, / chạy tới khóm lau thưa trên bãi, / nằm xuống,/ bới cát phủ lên mình để ẩn trốn.// -HS trả lời theo phần chú giải SGK. -Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: -Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. -1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. -HS đọc đoạn 1. -Mẹ mất sơm, hai cha con có một cái khố. Khi cha mất, thương cha Chử Đồng Tử đã quấn khố cho cha còn mình đành ở không. -HS đọc đoạn 2. -Thấy chiếc thuyền lơn sắp cặp bờ, Chử Đồng Tử hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội lộ ra Chử Đồng Tử. Công chúa rất đổi bàng hoàng. -Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng Chử Đồng Tử. -HS đọc đoạn 3. -Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hoá lên trời, Chử Đồng Tử nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. -1 HS đọc đoạn 4. -Lập đền thờ Chử Đồng Tử nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bên sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội. -HS theo dõi GV đọc. -3 HS đọc. -HS xung phong thi đọc. -4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai. -1 HS đọc YC: Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện và các tình tiết, các em đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện, và kể lại từng đoạn. -HS quan sát. -HS đặt tên. -VD: Cảnh nhà nghèo khó / Tình cha con / Nghèo khó mà yêu thương nhau / ........ -Cuộc gặp gỡ kì lạ / Duyên trời / Duyên phận / Ở hiền gặp lành. -Giúp dân / Truyền nghề cho dân / Dạy dân trồng lúa /.... -Uống nước nhớ nguồn / Tưởng nhớ / Lễ hội /... -2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1. -HS kể theo YC. Từng cặp HS kể. -HS nhận xét cách kể của bạn. -4 HS thi kể trước lớp. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất. - 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình: Là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. -Lắng nghe. TOÁN Tiết 126:LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. - Biết cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng - Biết giải tốn cĩ liên quan đến tiền tệ. - BTCL:BT 1,2(a / b);3 ;4 (cĩ thể thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế) -GDHS:rèn kỹ năng tính tốn ,yêu thích mơn học II/ Đồ dùng: Các tờ giấy bạc loại 2000, 5000, 10 000 đồng. II/ Các hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:Tiền Việt Nam -GV kiểm tra bài tiết trước: -Yêu cầu HS lên bảng nhận biết các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. - Nhận xét-ghi điểm. Nhận xét chung 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ giúp các em cũng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học. Ghi tựa b. Luyện tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất, trước hết chúng ta phải tìm được gì? -Yêu cầu HS tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền. -Vậy chiếc ví nào có tiền nhều nhất? -Chiếc ví nào có ít tiền nhất? -Hãy xếp các chiếc ví theo số tiền từ ít đến nhiều. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài: 2 -Yêu cầu HS đọc YC bài. -GV tiến hành như phần a bài tập 2 tiết 125. -Chú ý: Cho HS nêu tất cả các cách lấy các tờ giấy bạc trong ô bên trái để được số tiền ở ô bên phải. Yêu cầu HS cộng nhẩm để thấy cách lấy tiền của mình là đúng / sai. -Câu b và c GV hướng dẫn cách lấy tương tự câu a. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: Câu a: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -GV hỏi: Tranh vẽ những đồ vật nào? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu? -Hãy đọc các câu hỏi của bài. -GV hỏi: Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền? Bạn Mai có bao nhiêu tiền? -Vậy Mai có vừa đủ tiền để mua cái gì? -Mai có thừa tiền để mua cái gì? -Nếu Mai mua thước kẻ thì Mai còn thừa lại bao nhiêu tiền? -Mai không đủ tiền để mua những gì? Vì sao? -Mai còn thiếu mấy nghìn nữa thì sẽ mua được hộp sáp màu? -Nhận xét ghi điểm cho HS. Câu b: Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm -Nếu Nam mua đôi dép thì bạn còn thừa bao nhiêu tiền. -Nếu Nam mua một chiếc bút máy và hộp sáp màu thì bạn còn thiếu bao nhiêu tiền. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: -GV gọi HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt Sữa : 6700 đồng Kẹo : 2300 đồng Đưa cho người bán : 10 000 đồng Tiền trả lại : ..... đồng? -GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -GV cho điểm HS. 4/ Củng cố: -Y ... ếu mình là bạn HS ấy mình sẽ nĩi nhẹ nhàng “ Các bạn hãy trật tự khi lên xe , để tránh tai nạn đáng tiết xảy ra cho bản thân và cho mọi người.” Hai bạn sẽ giúp cụ già mang túi xách lên xe và giúp cụ tìm một chỗ ngồi an tồn trên xe . Hai bạn nên nghiêm túc khi đi trên xe và giữ trật tự nơi cơng cộng . Bạn sẽ giúp hành khách ấy di chuyển túi xách vào một nơi khác để dành đường đi trên xe cho mọi người HS nhận xét , bổ sung 5. Củng cố – dặn dị : - Các em cần cĩ thĩi quen thực hịên tốt an tồn giao thơng . - Cần đĩn xe buýt đúng nơi qui định . - Nhận xét tiết học . Thứ sáu ngày 11 tháng 03 năm 2011 TẬP LÀM VĂN Tiết 26 : KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI(KNS) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước (BT1) - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (Khoảng 5 câu) (BT2) •Tư duy sáng tạo. ;Tìm kiếm và xử lí thơng tin, phân tích, đối chiếu.;Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực. -GDHS: yêu thích mơn học ,cĩ ý thức giữ gìn bản sắc dân tộc II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. KTBC: Kể về lễ hội -Cho HS đọc lại bài trước lớp đã làm kể về quang cảnh hoạt động của những người tham gia lễ hội năm mới (ảnh 1) hoặc lễ hội đua thuyền (ảnh 2). -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 3.Bài mới: a.Khám phá : Giới thiệu bài: Hai bạn vừa kể lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo tranh. Hôm nay, chúng ta không kể truyện theo tranh nữa mà trong tiết TLV này các em sẽ kể về một ngày hội mà các em biết. Ghi tựa. b. Kết nối : -Hoạt dộng 1:Hướng dẫn làm bài tập: KTDH: Hỏi đáp trước lớp Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT và các gợi ý. -GV: Nhắc lại yêu cầu: Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội. Những em nào không trực tiếp tham gia hội (lễ hội), có thể kể về một hội (lễ hội) em đã thấy trên ti vi hay trên phim. Khi kể các em có thể kể lần lượt theo sự quan sát của mình cũng có thể dựa vào những gợi ý để kể... -Cho HS kể (GV đưa 6 câu hỏi gợi ý lên) -Cho HS thi kể. -GV nhận xét. c.Thực hành : -Hoạt động 2: Làm việc nhĩm KTDH:Chia sẻ thơng tin- Trình bày 1 phút Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT 2. -GV nhắc lại yêu cầu: BT không yêu cầu các em phải viết lại toàn bộ những điều đã thấy mà chỉ yêu cầu các em viết những điều vừa kể về những trò vui trong ngày hội thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu. -Cho HS viết. -Cho HS đọc bài viết của mình. VD: Ảnh 1: Đây là cảnh lễ hội vào năm mới ở một làng quê. Người người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở trung tâm. Khẩu hiệu Chúc mừng năm mới treo trước cửa đình. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Mọi người chăm chú ngước nhìn hai thanh niên với vẻ tán thưởng. Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bong bóng bay nhiều màu được neo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các tay đua đều là những thanh niên khoẻ mạnh. Ai nấy cầm chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức, vào đôi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút GV nhận xét chấm điểm một số bài làm tốt. d.Vận dụng : -Các em có thích hội (lễ hội) không? Vì sao? -GDHS: Giữ gìn bản sắc Dân tộc . -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS viết chưa xong về nhà viết tiếp cho xong. Chuẩn bị bài sau -2 HS kể lại trước lớp, 1 HS kể theo ảnh 1, 1 HS kể theo ảnh 2. - -Lắng nghe. -1 HS đọc YC SGK. -Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV. -1 HS kể theo mẫu gợi ý. -3 – 4 HS nối tiếp nhau thi kể. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -HS viết bài. -3 – 4 HS đọc bài viết của mình. -Lớp nhận xét. - HS tự trả lời . TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 52 :CÁ(GDBVMT:liên hệ ) I.Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của cá đối với đời sống con người. -Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật. - Biết cá là động vật có xương sống , sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy, có vây. *Nhận ra sự phong phú ,đa dạng của các con vật sống trong mơi trường tự nhiên ,ích lợi và tác hại của chúng đối với con người . -Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật . -Cĩ ý thức bảo vệ đa dạng các lồi vật trong tự nhiên -GDHS: yêu thích các con vật sống trên cạn cũng như dưới nước II/Đồ dùng: Tranh ảnh như SGK trang 100, 101. Giấy, bút dạ, hồ dán. GV và HS sưu tầm thêm tranh ảnh về nhiều loại cá khác nhau. III/Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: Tôm cua -KT sự chuẩn bị bài của HS. +Hãy nêu các bộ phận và ích lợi của tôm, cua? -Nhận xét tuyên dương. Nhận xét chung 3.Bài mới: a)GTB: Các em đã gặp rất nhiều loài cá. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loài cá- ghi tựa. b)Giảng bài: -Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *MT: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm +Việc 1: HS quan sát hình minh hoạ trong SGK và thảo luận theo định hướng: 1.Loài cá trong hình tên là gì? Sống ở đâu? 2.Cơ thể loài cá có gì giống nhau? +Việc 2: GV phát cho mỗi nhóm một con cá đang sống yêu cầu quan sát để tìm hiểu xem cá thở như thế nào? -Làm việc cả lớp: -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng vừa chỉ vào các hình, gọi tên và kể các bộ phận đầu, mình, đuôi, vây của cá. +GV nêu: Cá sống ở dưới nước. Cơ thể chúng đều có đầu, mình, đuôi, vây, vẩy. +Hỏi: Cá thở như thế nào và thở bằng gì? -Hỏi: Khi ăn cá em thấy có gì? -Kết luận: Cá là loài vật có xương sống (khác với côn trùng, tôm, cua không có xương sống). Cá thở bằng mang. -Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bàn *MT: Nêu được ích lợi của cá, kể tên 1 số cá nước mặn mà em biết -GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS, yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK và các tranh ảnh loài cá mà nhóm sưu tầm được theo định hướng sau: +Nhận xét về sự khác nhau của các loài cá về màu sắc, hình dạng, các bộ phận, đầu, răng, đuôi, vẩy... -GV giúp đỡ các nhóm quan sát. (đặt câu hỏi cụ thể để HS nhận xét đặc điểm khác nhau của cá). -GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. -Kết kuận: Cá có rất nhiều loài khác nhau, mỗi loài có những đặc điểm màu sắc, hình dạng khác nhau tạo nên thế giới cá phong phú và đa dạng. -Hoạt động 3:Thảo luận cả lớp *MT: Ích lợi của cá -Yêu cầu HS suy nghĩ, ghi vào giấy các ích lợi của cầm em biết và lấy ví dụ. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận nêu các ích lợi của cá và tên các loài cá làm ví dụ - ghi vào giấy của nhóm. -Yêu cầu các nhóm dán kết quả làm việc lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét bổ sung GV kết luận: Cá có nhiều ích lợi. Phần lớn cá được dùng làm thức ăn cho người và cho động vật. Ngoài ra cá được dùng để chữa bệnh (gan cá, sụn vi cá mập) và để diệt bọ gậy trong nước. 4/ Củng cố: -Hỏi: Chúng ta làm gì để bảo vệ cá? -Giáo dục tư tưởng cho HS. 5/Dặn dò: -YC HS về nhà sưu tầm thêm tranh ảnh về các loài cá và các hoạt động nuôi, đánh bắt, chế biến cá; vẽ một loài cá em yêu thích. -Dặn dò HS sưu tầm tranh, ảnh về các loài chim để chuẩn bị cho tiết học sau. -Nhận xét tiết học. -HS báo cáo trước lớp +2 HS nêu: -Tôm, cua được dùng làm thức ăn cho người, làm thức ăn cho động vật (cho cá, gà,..) và làm hàng xuất khẩu. -HS nghe và nhắc lại -HS thảo luận nhóm +Đại diện 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +HS trả lời: Quan sát ta thấy cá thở bằng mang, khi cá thở mang và mồm cử động để lùa nước vào và đẩy nước ra. -1 đến 2 HS nhắc lại. -Khi ăn cá thấy có xương. -HS nghe kết luận. -HS chia nhóm, cùng quan sát và thảo luận để rút ra kết quả: +Màu sắc của cá rất đa dạng: Có con cá có màu sắc sặc sỡ nhất là các loài cá cảnh như cá vàng; có loài có màu trắng bạc như cá mè, các loài cá biển thường có màu xanh lục pha đen; trên mình cá, sống cá thường sẫm, màu phần bụng thường ngả dần sang màu trắng. +Hình dáng của cá cũng ................ to như cá mập, cá voi, cá heo,... +Về các bộ phận của cá có con có vây cứng như cá mập, rô phi, cá ngừ, cá chuối, có con vây lại rất ........... có con mồm lại to và nhiều răng như cá mập. -Một vài đại diện HS báo cáo, các HS khác theo dõi, bỗ sung những đặc điểm khác bạn chưa trình bày. -HS suy nghĩ viết vào giấy các ích lợi của cá và tên các loài cá đó. -Lần lượt từng thành viên của nhóm kể tên các ích lợi để cả nhóm ghi lại (không kể trùng lặp ích lợi nhưng được trùng tên các loài cá). -Các nhóm dán kết quả, nhóm quan sát và nhận xét bổ sung kết quả cho nhau. -Lắng nghe -Bảo vệ môi trường sống, không đánh bắt bừa bãi, phát triển nghề nuôi cá, sử dụng cá hợp lí. -HS lắng nghe và ghi nhận để chuẩn bị. TOÁN Tiết 130: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GHKII) SINH HOẠT LỚP .................................................................................................................................. Tổ trưởng Phạm Thị Ngọc Bích Xong,ngày 07 tháng 03 năm 2011 GVCN
Tài liệu đính kèm: