Giáo án Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2009-2010 - Hoàng Văn Hạ

Giáo án Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2009-2010 - Hoàng Văn Hạ

I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

a) Kiến thức:

- Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 9 đến tuần 26đầu của lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).

- Hs trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài.

- Tập sử dung phép nhân hóa để kể chuyện làm cho lời kể thật sinh động.

c) Thái độ:

 - Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.

II/ Chuẩn bị:

* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.

 Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.

 * HS: SGK, vở.

 III/ Các hoạt động:

1. Bài cũ: (4)

2. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1)

 Giới thiiệu bài – ghi tựa:

 

doc 36 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 938Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2009-2010 - Hoàng Văn Hạ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 27
Thứ
Ngày
Tiết
Mơn
Tên bài giảng 
Hai
15/03/10
1
Chào cờ
Tuần 27
2
Tập đọc
Ôn tập giữa kỳ II (tiết 1)
3
Kể chuyện
Ôn tập giữa kỳ II (tiết 2)
4
Tốn
Các số đến 100.000 – các số có 5 chữ số
5
TN-XH
Chim 
Ba
16/03/10
1 
Thể dục
GV chuyên
2 
Mỹ thuật
GV chuyên
3
Tốn
Luyện tập
4
Chính tả
Ôn tập giữa kỳ II (tiết 3)
5
RL-HS yếu
Tư
17/03/10
1
Âm nhạc
Tiếng hát bạn bè mình
2
Tập đọc
Ôn tập giữa kỳ II (tiết 4)
3
Tốn
Các số có 5 chữ số (tt)
4
Tập viết
Ôn tập giữa kỳ II (tiết 5)
5
Đạo đức
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
Năm
18/03/10
1
Luyện từ-câu
Ôn tập giữa kỳ II (tiết 6)
2
Thủ cơng
Thực hành làm lọ hoa gắn tường (tiết 2)
3
Tốn
Luyện tập
4
Chính tả
Kiển tra đọc
5
TN-XH
Thú
Sáu
19/03/10
1
Tập làm văn
Kiểm tra viết
2
Thể dục
GV chuyên
3
Tốn
Số 100.000 – Luyện tập
4 
Sinh hoạt
Tuần 27
Thứ hai, Ngày 15 tháng 03 năm 2010
Tiết 1 : Chào cờ 
Tiết 2-3: Tập Đọc – Kể Chuyện
š&š
Ôn tập giữa học kì hai
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức: 
Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 9 đến tuần 26đầu của lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
Hs trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học.
Kỹ năng: Rèn Hs
Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài.
Tập sử dung phép nhân hóa để kể chuyện làm cho lời kể thật sinh động.
Thái độ: 
 - Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
 Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Bài cũ: (4’)
Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 3. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước.
- Gv ghi phiếu tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 SGK và 6 tranh minh họa.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết kể lại câu chuyện “ Quả táo” theo tranh, dùng phép nhân hóa để lời kể được sinh động.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Gv yêu cầu Hs quan sát kĩ 6 tranh minh họa, đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung truyện.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo cặp: quan sát tranh, tập kể theo nội dung tranh, sử dụng phép nhân hóa trong lời kể.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau thi kể theo từng tranh.
- Gv mời 1 Hs kể lại câu chuyện.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng lên nhìn, bỗng thấ một quả tá. Nó định nhảy lên hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh, nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. Ơû một cây thông bên cạnh, một anh quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá, bèn cất tiếng ngọt ngào
 - Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với !
+ Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm vào bộ lông của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy. Thỏ liền chạy theo, gọi:
 - Chị Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi đấy ! Cho tôi xin quả táo nào!
+ Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy, chị Nhím dừng lại. Vừa lúc đó Thỏ và quạ cũng tới nơi. Cả ba điều nhận là quả táo của mình.
+ Tranh 4: Ba con vật cãi nhau. Bỗng bác Gấu đi tới. Thấy Thỏ, Nhím và Quạ cãi nhau, bác Gấu bèn hỏi:
- Có chuyện gì thế , các cháu?
- Thỏ, Quạ, Nhím tranh nhau nói. Ai cũng cho rằng mình đáng được hưởng quả táo.
+ Tranh 5: Sau hiểu câu chuyện. Bác Gấu ôn tồn bảo:
- Các cháu người nào cũng có góp công. Góp sức để được quả táo này. Vậy các cháu nên chia quả táo thành 3 phần đều nhau.
+ Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba đều hiểu ra ngy. Thỏ bèn chia quả táo thành 4phần, phần thứ 4 mời bác Gấu. Thế là tất cả vui vẻ ăn táo. Có lẽ, chưa bao giờ, họ được ăn một miếng táo ngon lành đến thế.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
HT:
Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu.
Hs trả lời. 
PP: Luyện tập, thực hành.
HT:
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs quan sát tranh.
Hs trao đổi theo cặp.
Hs thi kể chuyện.
Một hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs cả lớp nhận xét.
4. Củng cố .(2’)
5.nhận xét – dặn dò.(3’)
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 2.
Nhận xét bài học.
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức: 
- Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 đầu của lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
- Oân về cách nhân hóa.
Kỹ năng: Rèn Hs
Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài. 
Thái độ: 
 - Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
 Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Bài cũ: (4’)
Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 3. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước.
 - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách nhân hóa.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Gv yêu cầu Hs đoạc bài thơ “ Em thương”. Hai Hs đọc lại bài thơ.
- Hs đọc thành tiếng câu hỏi a, b, c. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo cặp.
- Gv mời đại diện các cặp lên trình bày.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng
a) Sự vật được nhân hóa: làn gió, sợi nắng.
 Từ chỉ đặc điểm của con người: mồ côi, gầy.
 Từ chỉ hoạt động của con người: tìm, ngồi, run run, ngã.
b) Làn gió giống một bạn nhỏ mồ côi.
 Sợi nắng giống một người bạn ngồi trong vườn cây.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
HT:
Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu.
Hs trả lời. 
PP: Luyện tập, thực hành.
HT:
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs đọc bài thơ.
Hs quan sát.
Hs đọc câu hỏi trong SGK.
Hs cả lớp làm bài vào vở.
Hs trao đổi theo cặp.
Đại diện các cặp lên trình baỳ.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs chữa bài vào vở.
4. Củng cố .(2’)
5.nhận xét – dặn dò.(3’)
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 3.
Nhận xét bài học.
Tiết 4: Toán.
š&š
CÁC SỐ ĐẾN 100.000
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Nắm được các hàng chục nghìn,nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Kỹ năng: - Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản 
 ( không có chữ số 0 ở giữa).
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
 1. Bài cũ: Kiểm tra định kì.(3’)
- Gv nhận xét bài làm của HS.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.(30’)
* HĐ1: Giới thiệu số có năm chữ số.(8’)
- MT: Giúp Hs làm quen số có năm chữ số.
1. Oân tập về các số trong phạm vi 10.000.
- Gv viết lên bảng số 2316. Yêu cầu Hs đọc số và cho biết số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị.
2. Viết và đọc số có năm chữ số.
a) Giới thiệu số 10. 000.
- Gv viết số 10000 lên bảng, yêu cầu Hs đọc.
- Sau đó Gv giới thiệu mười nghìn còn gọi là một chục nghìn.
- Gv hỏi: Cho biết 10000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
b) Gv treo bảng có gắn các số 42316.
- Gv yêu cầu hs cho biết:
+ Có bao nhiêu chục nghìn?
+ Có bao nhiêu nghìn?
+ Có bao nhiêu trăm?
+ Có bao nhiêu chục?
+ Có bao nhiêu đơn vị?
- Gv yêu cầu Hs lên điền vào ô trống (bằng cách gắn các số thích hợp vào ô trống).
c) Gv hướng dẫn Hs cách viết số (viết từ trái sang phải: 42316)
d) Hướng dẫn Hs cách viết số.
- Gv cho Hs chú ý tới chữ số hàng nghìn của số 42.316.
- Gv nêu cách đọc : “ Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu”.
e) Luyện cách đọc.
- Gv cho Hs đọc các cặp số sau.
5327 và 45327 ; 8735 và 28735 ; 6581 và 96.581.
32741 và 83253 ; 65711 và 87721. 
- Gv nhận xét.
* HĐ2: Làm bài 1, 2.(12’)
- MT: Giúp Hs biết viết và đọc số có 5 chữ số.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm mẫu.
- Gv yêu cầu Hs quan sát bài còn lại.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
* Bài 2:
- Gv gọi 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời Hs lên thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ3: Làm bài 3, 4.(10’)
-MT: Giúp biết nhận ra thứ tự của số có năm chữ số.
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv hỏi: 
+ Số đầu tiên đề bài cho là bao nhiêu?
+ Số thứ 2 ?
+ Vì sao em biết?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 nhóm Hs thi làm bài tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Gv nhận xét .
Bài 4:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs lên làm mẫu. 
- Gv yêu cầu Hs l ... tả 
š&š
ĐỀ KIỂM TRA 
MƠN : TIẾNG VIỆT 
Đọc – hiểu, luyện từ và câu
BÀI ĐỌC THẦM
Đọc thầm bài “ Trăng sáng sân nhà em ” và trả lời các câu hỏi .
 	Ơng trăng trịn sáng tỏ
	Soi rõ sân nhà em
	Trăng khuya sáng hơn đèn
	Ơi ơng trăng sáng tỏ
	Soi rõ sân nhà em
	Hàng cây cau lặng đứng
	Hàng cây chuối đứng im
	Con chim quên khơng kêu
	Con sâu quên khơng kêu
	Chỉ cĩ trăng sáng tỏ
	Soi rõ sân nhà em
	Trăng khuya sáng hơn đèn
	Ơi ơng trăng sáng tỏ
	Soi rõ sân nhà em
	 Trần Đăng Khoa
 và làm bài tập (4điểm): Đọc thầm bài “ơng ngoại” và trả lời các câu hỏi trong bài tập đọc trang 35, GSK TV3, tập 1.
Đọc thầm và làm bài tập (4điểm): Đọc thầm bài “ơng ngoại” và trả lời các câu hỏi trong bài tập đọc trang 35, GSK TV3, tập 1.
 Khoanh trịn vào ý trả lời đúng ở các bài tập sau:
 1.Bài thơ trên tả sự vật nào là chính?
 a. Hàng cây cau
 b. Con sâu
 c. Ơng trăng
 2. Cảnh vật đêm trăng được miêu tả như thế nào? 
 a. Yên tĩnh
 b. Ồn ào
 c. Sơi động
 3. Sự vật nào dưới đây được nhân hĩa ?
 a. Con chim.
 b. Hàng cây.
 c. ôâng Trăng.
 4. Câu “Tâm khơng thích mâm cỗ nữa vì chiếc đèn ơng sao của bạn Hà đẹp hơn.” trả lời cho câu hỏi nào?
 a. Khi nào?	 b. Vì Sao?	 c. Ở đâu ?.
Tiết 5: Tự nhiên xã hội.
š&š
Thú
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
 Chỉ và nói tên đựơc các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà đựơc quan sát.
Kỹ năng: 
- Nêu ích lợi của các loài thú nhà.
 - vẽ và tô màu một loài thú nhà mà Hs thích. 
Thái độ: 
- Giáo dục Hs biết yêu thích động vật.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 104, 105 SGK.
 Sưu tầm các loại rễ cây.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Chim
 - Gv gọi 2 Hs lên bảng :
+ Đặt điểm chung của các loài chim?
+ Vì sao chúng ta không săn bắn, phá tổ chim?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Chỉ và nói tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 104, 105 SGK. Thảo luận theo gợi ý sau:
+ Kể tên các con thú mà em biết?
+ Trong số các con thú đó: Con nào mõm dài, tai vểnh, mắt híp ; Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm ; Con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao ; Con nào đẻ con ; Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện một số nhóm Hs lên trả lời trước lớp các câu hỏi trên.
- Gv chốt lại
=> Những động vật có các đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú.
* Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.
- Mục tiêu: Kể ra được ích lợi của các loại thú.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu 2 Hs quay mặt vào nhau thảo luận các câu hỏi:
+ Nêu ích lợi của việc nuôi các loại thú nhà như: Lợn, trâu, bò, chó, mèo?
+ Ở nhà em nào có nuôi một vài loài thú nhà? Nếu có, em có tham gia chăm sóc hay thả chúng không? Em thường cho chúng ăn gì?
 Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Gv yêu cầu các cặp lên trình bày
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Lợn là vật nuôi chính ở nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn dùng để bón ruộng.
 Trâu, bò dùng để kéo cày, kéo xe. Bò còn được nuôi để lấy sữa.
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con thú nhà mà Hs ưa thích.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc cá nhân.
- Gv yêu cầu Hs lấy giấy và bút chì hay bút màu để vẽ một con thú nhà mà các em yêu thích.
- Gv yêu cầu Hs tô màu, ghi chú tên các con vật và các bộ phận của con vật trên hình vẽ.
 Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Gv yêu cầu các Hs lên tự giới thiệu về bức tranh của mình.
PP: Quan sát, hỏi đáp , giảng giải.
Hs làm việc theo nhóm.
Hs thảo luận các câu hỏi.
Một số Hs lên trình bày kết quả thảo luận.
Hs lắng nghe.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận
Hs quan sát.
Hs làm việc theo cặp.
Các cặp lên trình bày.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs thực hành vẽ một con thú.
Hs giới thiệu các bức tranh của mình.
4. Củng cố .(2’)
5.nhận xét – dặn dò.(3’)
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Thú (Tiếp theo).
Nhận xét bài học.
Thứ sáu, Ngày 19 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn 
š&š
Kiểm tra.
Chính tả – tập làm văn.
Chính tả : 
 Hội đua voi ở Tây Nguyên 
 Viết đầu bài và đoạn “ Trường đua voi . . . . . . xanh da trời ”
Hội đua voi ở Tây Nguyên
Trường đua voi là một đường rộng phẳng lì. Dài hơn năm cây số. Chiêng khua trống đánh vang lừng. Voi đua từng tốp mười con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Trên mỗi con voi, ngồi hai chàng man – gát. Người ngồi phía cổ cĩ vuơng vải đỏ thắm ở ngực. Người ngồi trên lưng mặc áo xanh da trời.
Tập làm văn 
 Đề bài
Hãy viết đoạn văn ngắn ( 7 – 10 câu ) Kể về một người lao động tri thức mà em biết . 
Tiết 2: Toán
š&š
SỐ 100000 – LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs nắm được:
- Nhận biết số 100000 (một trăm nghìn).
- Củng cố cách đọc viết các số có năm chữ số.
- Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số.
- Nhận biết đựơc các số liền sau 99999 là 100000.
b) Kỹ năng: Rèn Hs làm toán chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập.(3’)
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 , 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2333. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.(30’)
* HĐ1: Giới thiệu số 100000 (8’)
- MT: Giúp Hs làm quen với số 100000.
a) Giới thiệu số 100.000.
Gv yêu cầu Hs lấy 7 tấm bìa có ghi 10000 và xếp như trong SGK. Gv hỏi :
- Có mấy chục nghìn?
- Gv yêu cầu Hs đọc thành tiếng : 70000
- Gv cho Hs lấy thêm một tấm bìa có ghi 10000 rồi xếp tiếp vào nhóm 7 tấm bìa.
- Gv hỏi: bảy chục nghìn thêm một chục nghìn nghìn là mấy chục nghìn 
- Gv cho Hs lấy thêm một tấm bìa có ghi 10000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa.
- Gv hỏi: Tám chục nghìn thêm một nghìn là mấy chục nghìn?
- Gv cho Hs lấy thêm một tấm bìa có ghi 10000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa.
- Gv hỏi: Chín chục nghìn thêm một chục nghìn là mấy chục nghìn?
- Gv giới thiệu: Số 100000 đọc một trăm nghìn.
- Gv gọi 4 – 5 Hs đọc lại số 100000
- Gv hỏi: Số một trăm nghìn có mấy chữ số? Bao gồm những số nào?
* HĐ2: Làm bài 1, 2.(12’)
- MT: Giúp Hs biết viết tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm. 
Bài 1:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài.
Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu 4 nhóm Hs thi làm bài tiếp sức. Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
GV lưu ý hs điền số vào chỗ chấm cho chính xác .
* HĐ3: Làm bài 3.(10’)
- MT: Giúp cho các em biết tìm các số liền trước, số liền sau
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
+ Số đã cho là bao nhiêu?
+ Muốn tìm số liền trước ta làm thề nào?
+ Muốm tìm số liền sau ta làm thế nào?
Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. 
Ba Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại:
GV nhận xét , tổng kết , tuyên dương .
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT:Lớp , cá nhân .
Hs quan sát.
Có 70000.
Hs đọc: Bảy chục nghìn..
 là tám chục nghìn.
 là chín chục nghìn.
 Mười chục nghìn.
Hs đọc lại số 100000.
 Số mười chục nghìn có 6 chữ số. Bao gồm một chữ số 1 và 5 chữ số 0.
Hs nhận xét .
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:Nhóm , lớp .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hs lên bảng làm.
50000 ; 60000 ; 70000 ; 80000 ; 90000 ; 100000 
 17000 ; 18000 ; 19000 ; 20000 ; 21000 ; 22000 
 16500 ; 16600 ; 16700 ; 16800 ; 16.900 ; 17000 
 23475 ; 23476 ; 23477 ; 23478 ; 23479 ; 23480 
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm vào VBT. Bốn nhóm Hs lên thi làm bài tiếp sức.
a) 50000 - 60000 - 70000 - 80000 - 90000 - 100000 
b) 95000 - 95200 - 95400 - 95600 - 95800 - 96000 
Hs nhận xét.
PP: Trò chơi, luyện tập, thực hành.
HT:Nhóm , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm mẫu.
31655
Ta lấy số đó trừ 1.
Ta lấy số đó cộng 1.
Hs cả lớp làm vào VBT. 3 Hs lên bảng thi làm bài làm.
 SLT SĐC SLS 
 31653 31654 31655
 23788 23789 23790 
 40106 40107 40108
 62179 62180 62181
75698 75699 75700
 99998 99999 100000
Hs nhận xét .
4. Củng cố .(2’)
5.nhận xét – dặn dò.(3’)
- Về tập làm lại bài 2,3..
Chuẩn bị bài: So sánh các số trong phạm vi 100.000.
Nhận xét tiết học.
Tiết 3 : Sinh hoạt
š&š
SINH HOẠT LỚP 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được ưu khuyết điểm của bản thân và của tổ, lớp trong tuần
- HS cĩ hướng sửa chữa và khắc phục những tồn tại, phát huy những mặt tốt.
- GDHS cĩ ý thức tốt.
II. Hoạt động dạy – học:
Nội dung 
1. Cán sự lớp lên điều khiển:
- Các tổ trưởng lên báo cáo về tình hình thực hiện nề nếp của tổ mình trong tuần qua.
+ Xếp hàng ra vào lớp
+ Thể dục giữa giờ
+ Vệ sinh cá nhân
+ Học bài và làm bài ở lớp, ở nhà
- Tổ trưởng nhận xét, tuyên dương những bạn thực hiện tốt, phê bình động viên một số bạn.
- Ý kiến của các tổ viên
- Lớp trưởng nhận xét, xếp loại thi đua
2. Phương hướng tuần tới:
- Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp
- Khắc phục những mặt cịn tồn tại
3. Văn nghệ:
- HS hát, múa, kể chuyện dưới nhiều hình thức khác nhau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27(11).doc