Giáo án Lớp 3 Tuần 3 - Trường tiểu học Trung Thành

Giáo án Lớp 3 Tuần 3 - Trường tiểu học Trung Thành

Tiết 2: Toán

ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC

I. MỤC TIÊU:

 Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác( Bài 1, 2,3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phấn màu, bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 812Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 3 - Trường tiểu học Trung Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 3 (Tõ 19 /9/ 2011 ®Õn 23 /9/2011)
Ngµy so¹n: 16/9/2011
Ngµy gi¶ng; Thø hai ngµy 19 th¸ng 9 n¨m 2011
TiÕt 1 : Chµo cê
TËp trung toµn tr­êng
TiÕt 2: To¸n 
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU: 
 Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác( Bài 1, 2,3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phấn màu, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động  của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Tính:
- GV nx, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn tập về hình học.
2. Thực hành:
 Bài 1: Giáo viên vẽ hình lên bảng.
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:
- Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng? Đó là những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng?
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? 
- Y/c HS tính độ dài đường gấp khúc ABCD
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
+ 12 + 40 = 86 (cm)
 Đáp số: 86 cm
GV chốt: Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta tính tổng độ dài các đường thẳng của đường gấp khúc đó.
b. Tính chu vi hình tam giác MNP:
 - Giáo viên vẽ hình lên bảng 
12cm
P
40cm
M
34cm
N
GV chốt: Hình tam giác có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín (D trùng A). Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng chính là chu vi hình tam giác.
* GV cho HS liên hệ câu a với câu b của bài tập 
Bài 2: Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi hình chữ nhật ABCD: 
 A B
 D C
Bài 3: - GV vẽ hình lên bảng. 
Hình bên có: 
- hình vuông? 
- hình tứ giác?
- Y/c HS quan sát hình và hướng dẫn các em đánh số thứ tự cho từng phần hình
- GV nhận xét
C. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét giờ học.
- HS lên bảng
a) 3 x 3 + 321
 = 9 + 321
 = 330
b) 36 : 6 + 166
 = 6 + 166
 = 172
- HS khác nhận xét, bổ sung
- Một HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát hình vẽ.
- Gồm 3 đoạn thẳng tạo thành, đó là AB, BC, CD. Độ dài của đoạn thẳng AB là 34 cm, BC là 12 cm, CD là 40 cm
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó
-1 HS nêu lại cách tính độ dài 
đường gấp khúc.
- Cả lớp tự làm.
- Một HS chữa trên bảng.
- HS nhận xét,
- Một HS nêu yêu cầu bài tập.
- Một HS nêu cách tính chu vi hình tam giác. 
- Cả lớp làm bài. 
- Một HS chữa miệng. 
- HS nhận xét.
- Một HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 1HS nêu lại cách đo độ dài đường thẳng, cách tính chu vi một hình.
(AB = 3cm; CD = 2 cm)
- HS làm bài tập 2. 
- HS tự làm
- HS nêu kết qủa. Nhận xét.
- hình vuông: 5
- hình tứ giác: 6
- HS nêu lại cách tính chu vi một hình
TiÕt 3+4: TËp ®äc- KÓ chuyÖn
CHIẾC ÁO LEN
I. MỤC TIÊU:
 * TĐ:- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau.
 * KC: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài học SGK, phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TẬP ĐỌC
A.Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Cô giáo tí hon
+ Điều gì trong bài làm em thích nhất? 
- GV nxét, chấm điểm
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
+ Hôm nay chúng ta sẽ chuyển sang một chủ đề mới. Đó là chủ đề gì? 
+ Mái ấm là gì? 
- Dưới mỗi mái nhà, chúng ta đều có một gia đình với bao tình cảm ấm áp. Mở đầu chủ điểm, chúng ta sẽ đọc câu chuyện Chiếc áo len để tìm hiểu điều này. 
2. Luyện đọc
2.1 Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài 1 lần :giọng nhẹ nhàng, tình cảm
- Giọng Lan : nũng nịu. Giọng Tuấn : thì thào nhưng mạnh mẽ, thuyết phục..Giọng mẹ: lúc bối rối, khi cảm động, âu yếm
- Nhấn giọng các từ ngữ miêu tả: lạnh buốt, thật đẹp, ấm ơi là ấm, phụng phịu, thì thào...
2.2 Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
· Đọc từng câu
– GV sửa lỗi phát âm sai
· Luyện đọc đoạn: Luyện đọc 2 đoạn 1-2 rồi 3-4 kết hợp giải nghĩa từ và luyện ngắt hơi, nhấn giọng.
* Đoạn 1-2 :
- Câu: Áo có dây kéo ở giữa,/ lại có mũ để đội khi có gió lạnh/ hoặc mưa lất phất.// Lan mặc thử,/ ấm ơi là ấm.//
- Hỏi nghĩa từ khó hiểu:
+ Bối rối: lúng túng, không biết làm thế nào
+ Phụng phịu: thái độ giận dỗi, khó chịu
* Đoạn 3 - 4
- Các từ dễ đọc sai: trầm xuống, lạnh lắm, cuộn tròn,...
+ Năm nay trời lạnh lắm.// Không có áo ấm.// Con sẽ ốm mất.//
+ Em muốn ngồi dậy/ xin lỗi mẹ và anh,/ nhưng lại xấu hổ vì mình đã vờ ngủ.//
- Từ khó hiểu: Thì thào :(nói) rất nhỏ.
? Tìm một từ gần nghĩa với từ thì thào? 
? Chúng ta đọc bài này với giọng vui, nhanh hay nhẹ nhàng, tình cảm? 
· Đọc từng đoạn trong nhóm
3. Tìm hiểu bài:
a) Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi ntn? 
b) Thấy chiếc áo của bạn như vậy Lan mmuốn điều gì? 
- GV nhận xét
c) Vì sao Lan dỗi mẹ? 
- GV nhận xét
d) Anh Tuấn nói với mẹ những gì? 
- GV nhận xét
e) Vì sao Lan ân hận? 
- GV nhận xét
g) Em hãy đặt một tên khác cho truyện? 
- GV nhận xét
- Câu hỏi thêm:
+ Đã bao giờ các con đòi bố mẹ mua những thứ đắt tiền làm bố mẹ lo lắng chưa?
+ Sau đó, con đã làm gì? 
+ Chúng ta có được đòi hỏi như vậy không? Vì sao? 
- GV nhận xét, chốt
TIẾT 2:
4. Luyện đọc lại
- Luyện đọc lại toàn bài theo đoạn
- GV nhận xét
- Luyện đọc phân vai:
+ 4 người: người dẫn chuyện, mẹ, Lan, Tuấn
+ Chú ý phân biệt lời các nhân vật và chọn giọng phù hợp.
 KỂ CHUYỆN
a. Kể chuyện theo tranh – nhóm nhỏ: 
* Giáo viên hướng dẫn kể chuỵên:
a- Giáo viên hướng dẫn hs quan sát tranh ở SGK :
-Giáo viên có thể treo bảng phụ viết gợi ý từng đoạn .
- Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp như thế nào ?
- Vì sao Lan dỗi mẹ ?
- Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?
- Vì sao Lan ân hận ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kể theo từng cặp.
- Học sinh xung phong kể theo cá nhân trước lớp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kể nối tiếp nhìn vào các gợi ý nhập vai nhân vật.
- Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét.
b. Thi kể chuyện giữa hai nhóm 
GV hướng dẫn hs tiêu chuẩn nhận xét bài kể của nhóm bạn.
GV nhận xét, khen nhóm kể tốt.
4/ Củng cố, dặn dò : KNS : Làm chủ bản thân
- Câu chuyện trên giúp các em hiểu ra điều gì ? 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lần lượt lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi: Bạn Bé rất giống cô giáo/ các em nhỏ rất thích chơi trò chơi dạy học...
- HS khác nhận xét
- HS quan sát SGK, trả lời câu hỏi
- Mái ấm
- Gia đình với bao tình cảm gắn bó...
- HS theo dõi SGK
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo dãy 
+ HS khác nhận xét
- HS đọc đoạn 1-2 và 3-4 theo trình tự GV hướng dẫn
- HS đọc lại câu dài
+ HS khác nhận xét
+ 2 HS đọc nối tiếp nhau đoạn 1-2 (3-4)
+ HS khác nhận xét
- HS đọc lại câu dài
- HS khác nhận xét
- thì thầm,...
- nhẹ nhàng, tình cảm
- HS luyện đọc theo nhóm 4
- 2 nhóm đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi a, Ao màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, rất ấm
b, Mong có chiếc áo giống bạn
- HS khác nhận xét
-HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi c
C,Vì mẹ nói không thể mua chiếc áo đó vì nó đắt tiền...
- HS khác nhận xét
- HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi d: mẹ để dành tiền mua áo cho em Lan, con khoẻ lắm, không cần thêm áo, nếu lạnh con sẽ mặc nhiều áo cũ bên trong
- HS khác nhận xét
- HS đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi: e,Vì Lan làm cho mẹ buồn/ Lan thấy mình ích kỉ, không biết nghĩ đến anh/ cảm động trước tấm lòng yêu thương của mẹ và sự nhường nhịn của anh
- HS khác nhận xét
- HS đọc thầm lại toàn bài, tìm tên khác cho truyện: Tình cảm gia đình/ Cô bé ngoan/ Người anh tốt bụng/... – Lí do ....
- HS phát biểu, bổ sung, nhận xét
- Không, vì bố mẹ đi làm vất vả, chúng ta không được làm bố mẹ buồn, phải biết nghĩ đến người khác như các anh chị em
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS khác nhận xét
- HS luyện đọc phân vai theo nhóm
- HS thi đọc phân vai
- HS khác nhận xét
Học sinh nhắc lại đầu bài .
- Học sinh quan sát tranh trên bảng khi giáo viên đính lên phần mở đầu câu chuyện mà các em đã được học .
- Học sinh trả lời 
- HS kể chuyện.
- HS thực hiện kể chuyện 
- Từng nhóm 4 hs kể nối tiếp nhau bốn đoạn.
- Từng nhóm thi kể chuyện trước lớp.
- HS trả lời
TiÕt 5:Thñ c«ng 
Gấp con ếch (tiết 1)
I/.Mục tiêu:
1. Kiến thức và kĩ năng :
-Học sinh biết cách gấp con ếch.
-Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
2. Thái độ : GDHS yêu thích môn học, có đôi bàn thay khéo léo.
II/. Chuẩn bị :
- Mẫu con ếch bằng giấy có kích thước lớn, tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy.
- Giấy màu, kéo thủ công.
III/. Các hoạt động dạy học
Ho¹t ®éng GV
Ho¹t ®éng HS
1.KiÓm tra:Yªu cÇu HS ®Ó ®å dïng, vËt liÖu trªn bµn.
-NhËn xÐt, tuyªn d­¬ng.
2.D¹y bµi míi:
a. Giíi thiÖu bµi:
H§1:Quan s¸t, nhËn xÐt.
-GV giíi thiÖu mÉu con Õch
-Con Õch cã mÊy phÇn ? §ã lµ nh÷ng phÇn nµo ?
-Mçi phÇn cã ®Æc ®iÓm nh­ thÕ nµo?
-Nªu Ých lîi cña Õch?
H§2:H­íng dÉn mÉu
-GV nªu vµ lµm mÉu gÊp con Õch.
-§Ó gÊp ®­îc con Õch cÇn thùc hiÖn qua m©ý b­íc? §ã lµ nh÷ng b­íc nµo?
*C¸ch lµm Õch nh¶y:
-GV nªu vµ lµm mÉu.
H§3: Thùc hµnh
-Yªu cÇu HS gÊp con Õch.
-Theo dâi, h­íng dÉn thªm.
-NhËn xÐt, chØnh söa cho HS.
3. Cñng cè, dÆn dß:
-Nh¾c l¹i c¸c b­íc gÊp? 
- C¶ líp thùc hiÖn.
-C¶ líp quan s¸t.
cã 3 phÇn:®Çu, th©n, ch©n.
-Tù nªu.
b¾t c«n trïng, dïng lµm thøc ¨n. 
-C¶ líp quan s¸t. 
3 b­íc:
B1:gÊp c¾t tê giÊy h×nh vu«ng.
B2:gÊp t¹o hai ch©n tr­íc con Õch.
B3:gÊp t¹o hai ch©n sau vµ th©n.
-C¶ líp quan s¸t.
-C¶ líp thùc hµnh gÊp con Õch.
-§Ó s¶n phÈm trªn bµn.
-NhËn xÐt s¶n phÈm cña b¹n.
Ngµy so¹n: 17/9/2011
Ngµy gi¶ng; Thø ba ngµy 20 th¸ng 9 n¨m 2011
TiÕt 1 : To¸n
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
 - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phấn màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
* Bài tập 3 VBT:
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Thực hành
Bài 1: Đội Một trồng được 230 cây, đội Hai trồng được nhiều hơn đội Một 90 cây. Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây?
Tóm tắt: 230 cây
Đội Một:
 90 cây
Đội Hai: 
 ? cây 
- GV đánh giá, nhận xét.
Bài 2: - GV hướng dẫn giải bài toán bằng các câu hỏi 
- GV n/xét
Bài 3: Giải bài toán (theo mẫu):
Mẫu: Hàng trên có 7 quả cam, hàng dưới có 5 quả cam. Hỏi hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam?
- Hàng trên có mấy quả cam? 
- Hàng dưới có mấy quả cam? 
- Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam? 
- ... u yêu cầu. 
-2 học sinh lên bảng thực hiện. 
- Học sinh kiểm tra lẫn nhau.
- Học sinh nêu lại.
- Học sinh làm bài và nêu theo yêu cầu của giáo viên.
 - HS thi đua.
TiÕt 2 :TËp viÕt
ÔN CHỮ HOA B
I/MỤC TIÊU :
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Củng cố cách viết chữ viết hoa B (1 dòng), H, T (1 dòng) ; viết đúng tên riêng 
Bố Hạ (1 dòng) và câu ứng dụng : Bầu ơi ...chung một giàn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 
2. Thái độ : HS yêu thích môn học, thích sử dụng tiếng Việt.
II/ CHUẨN BỊ : -Mẫu chữ viết hoa B, các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li, vở tập viết, bảng con, phấn.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ổn định .
2/KTBC :
- Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài ở nhà
- Giáo viên gọi hai học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con : Âu Lạc, ăn quả..
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b/ Thực hành (Hướng dẫn viết trên bảng con) :
* Hướng dẫn luyện viết chữ hoa 
- HS tìm các chữ hoa có trong bài : B, H, T.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
B/ Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) 
- GV giới thiệu địa danh Bố Hạ : Một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng.
Bố Hạ .
-GV và lớp nhận xét sửa sai.
*Luyen viết câu ứng dụng :
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở TV .
* Giáo viên nêu yêu cầu : 
Viết con chữ B: 1 dòng 
Viết các con chữ H và T : 1 dòng 
Viết tên riêng Bố Hạ : 2 dòng 
Viết câu tục ngữ : 2 lần .
Nhắc nhở tư thế ngồi và cầm bút
Giáo viên theo dõi uốn nắn cách viết cho một số em viết chưa đúng hay viết còn xấu .Và độ cao và khoảng cách giữa các chữ .
4/ Vận dụng (Củng cố) :
- Giáo viên thu chấm một số vở.
- Nhận xét cách viết của một số em và chưa tốt. 
5/ Hoạt động tiếp nối (Nhận xét – dặn dò) : 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
 - Học sinh nhắc lại từ ứng dụng đã học ở bài trước (Âu Lạc, ăn quả nhớ kẻ trồng cây / ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng ).
- 2 học sinh nhắc lại 
- Học sinh nêu cá nhân.
Học sinh viết chữ B và chữ H , T , trên bảng con.
 - HS đọc từ ứng dụng : Bố Hạ.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc câu ứng dụng. 
- Học sinh tập viết trên bảng con các chữ : Bầu ; Tuy.
- Học sinh viết vào vở tập viết .
TiÕt 4 : ChÝnh t¶
CHỊ EM
I/MỤC TIÊU :
1. Kiến thức và kĩ năng :
-Chép và trình bày đúng bài CT.
-Làm đúng BT về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
2. Thái độ : HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.
II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi nội dung bài viết.
III/ LÊN LỚP :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/Ổn định :
2/KTBC :
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng viết các từ: trăng tròn; chậm trễ ; chào hỏi ; trung thực 
 - Giáo viên cùng lớp nhận xét, sửa chữa .
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/Bài mới :
a. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS viết
2.1 Hướng dẫn chuẩn bị
· Đọc đoạn viết
- GV treo bảng phụ chép đoạn viết
· Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài viết
+ Người chị trong bài thơ làm những việc gì? 
+ Em có cảm nhận nhận gì về bạn nhỏ này? 
· Hướng dẫn nhận xét cách trình bày bài viết
+ Bài thơ được viết theo thể thơ gì ? 
+ Khi bắt đầu viết ta lùi mấy ô? 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa? 
· Viết tiếng, từ dễ lẫn : trải chiếu, quét sạch, lim dim, luống rau...
- GV nhận xét, chốt
2.2 HS chép bài vào vở
– GV quan sát, nhắc nhở tư thế viết
2.3 Chấm, chữa bài
- GV chấm, nhận xét một số bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 1: Điền vào chỗ trống ăc hay oăc
đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn
GV đánh giá
Bài 2: Tìm các từ
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch có nghĩa như sau:
- Trái nghĩa với riêng : chung
- Cùng nghĩa với leo : trèo
- Vật đựng nước để rửa mặt, tay, rau : chậu
- GV nhận xét, chốt kết quả, tổng kết trò chơi 
4/ Củng cố – dặn dò:
- Giáo viên nhận xét chung bài viết, về nhà chuẩn bị bài viết tiết sau .
- 3 học sinh lên bảng viết các từ giáo viên nêu, lớp viết bảng con. 
- Học sinh đọc thuộc lòng đúng 19 chữ và tên chữ đã học.
- HS mở SGK, ghi vở
- 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét sạch thềm, đuổi gà không cho phá vườn rau, ngủ cùng với em
- Bạn rất yêu em mình, chăm làm việc nhà, thương bố mẹ...
- HS khác nhận xét, bổ sung
- Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ
- Chữ đầu của dòng 6 lùi 2 ô, dòng 8 lùi 1 ô
- Các chữ đầu dòng
- HS viết vào vở nháp
- 1 HS đọc lại
- HS chép bài 
- HS đọc, soát lỗi
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Cả lớp làm bài
- 1 HS chữa miệng
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- Lớp suy nghĩ 1’
- Đại diện 2 đội lên viết các từ tìm được
- HS khác nhận xét theo các tiêu chí
Ngµy so¹n:20/9/2011
Ngµy gi¶ng; Thø s¸u ngµy 23 th¸ng 9 n¨m 2011
TiÕt 1 : To¸n
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút).
- Biết xác định 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mặt đồng hồ, phấn màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
B. Kiểm tra bài cũ
* Đọc giờ trên đồng hồ
- GV cho điểm.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Thực hành
 Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Cho HS thảo luận nhóm đọc giờ của từng đồng hồ.
- Đồng hồ A chỉ 6 giờ 15 phút.
- Đồng hồ B chỉ 2 giờ 30 phút (hoặc2 giờ rưỡi)
- Đồng hồ A chỉ 8 giờ 55 phút ( 9 giờ kém 5 phút).
- Đồng hồ A chỉ 8 giờ 
- Sau đó giáo viên dùng mô hình đồng hồ để vặn kim theo giờ để học sinh tập đọc giờ
Bài 2: - GVghi phần tóm tắt bài toán lên bảng.
Giải bài toán theo tóm tắt: Tóm tắt 
1 thuyền: 5 người
4 thuyền: ..................... người?
- Theo tóm tắt thì bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết trên thuyền có tát cả bao nhiêu người em làm như thế nào? (cả lớp giải vào vở, 1 em lên bảng làm)
- Vì sao phải lấy 5 x 4 mà không lấy 4 x 5
- Chấm 10 vở. nhận xét
- GV nhận xét và sửa lại phép tính cho HS (nếu có).
Bài 3:
a Đã khoanh vào 1/3 số quả cam trong hình nào? Vì sao em biết
b. Đã khoanh vào 1/3 số bông hoa trong hvẽ 
nào? 
- Gv nx chung
 - GV nhận xét
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS chữa miệng. 
- Lớp nhận xét
- HS đọc ycầu của bài.
- HS thảo luận nhúm 2
- Đại diện nhóm đọc – nhóm khác nhận xét.
- Lớp qs, nxét. 
- HS nêu lại cách xem giờ chính xác nhất.
- HS nêu yêu cầu
- HS nêu đề bài dựa theo tóm tắt. 
- Có 4 thuyền, mỗi thuyền có 5 người.
- Tất cả có bao nhiêu người?
- Lớp giải vào vở- 1 em làm bảng
 Bài giải
 4 thuyền có tất cả số người là:
5 x 4 = 20 (người)
 Đáp số: 20 người.
- Lớp nhận xét
- Cần tìm số người nên phải lấy 5 x 4
 ( vì có 5 người và 4 thuyền) nếu lấy 4 x 5 người khác sẽ hiểu có 4 người và 5 thuyền
- HS đọc ycầu của bài.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó đổi vở chữa bài.
- Hình 1, vì số cam ở trong hình có 3 hàng như nhau, đã khoanh vào 1 hàng (= 1/3)
- Đã khoanh vào1/2 số bhoa trong hình 3, hình 4
- HS nêu lại tên bài học và các nội dung vừa luyện tập
TiÕt 3: TËp lµm v¨n
KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. MỤC TIÊU:
- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý.
- Biết viết Đơn xin nghỉ học đúng mẫu( BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Mẫu đơn xin nghỉ học trong SGK phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức
- Hát bài 3 ngọn nến lung linh.
- GV nhận xét bài tuần trước
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Kể về gia đình
- Yêu cầu: Hãy kể về gđình em với một người bạn em mới quen.
Em sẽ kể cho người bạn mới quen đó những điều gì về gia đình mình ? 
- Câu hỏi gợi ý:
+ Gia đình con có mấy người?
+ Mọi người thường làm công việc gì? (...)
+ Mọi người trong gia đình con có điểm gì đặc biệt? 
(Bố dễ tính, mẹ nấu ăn ngon, em bé hay hát...)
+ Tình cảm gia đình thế nào? 
(Gắn bó, hạnh phúc, vui vẻ...)...
- GV nhận xét
* Kể theo nhóm
* Kể thi trước lớp
- Yêu cầu: kể đúng yêu cầu, lưu loát, chân thật
- GV nhận xét
3. Hoạt động 2: Viết đơn xin nghỉ học.
- Khi nghỉ học thì chúng ta phải làm gì? 
GV dán mẫu đơn lên bảng:
- Trình tự của lá đơn: 
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ
+ Tên đơn
+ Tên của người nhận đơn
+ Họ tên người viết đơn, người viết là HS lớp nào.
+ Lí do viết đơn
+ Lí do nghỉ học
+ Lời hứa của người viết đơn
+ ý kiến và chữ kí của gia đình
+ Chữ kí của HS 
? Khi viết đơn chúng ta cần lưu ý điều gì? 
- GV phát đơn
- GV đánh giá
C. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học, dặn dò: Viết lại đoạn văn kể về gia đình vào giờ tự học
- Cả lớp hát
- HS ghi vở
- 1 HS đọc yêu cầu
- Về các thành viên trong gia đình, hoạt động của mọi người, tình cảm gắn bó của gia đình...
- HS xung phong kể về gđ mình theo gợi ý của GV
- HS nhận xét bạn 
- HS kể về gia đình mình cho nhau nghe theo nhóm 4
- Đại diện các tổ thi kể về gia đình, - HS khác nhận xét.
- Phải viết đơn/ giấy xin phép nghỉ học....
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc mẫu đơn
- HS nói về trình tự của một lá đơn
- Lớp nhận xét
- Viết đúng sự thật
- HS điền vào mẫu đơn
- 1 HS chữa miệng 
- Lớp nhận xét, đọc bài làm của mình
TiÕt 4 : Sinh ho¹t líp
TUẦN 3
I. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua, từ đó có hướng khắc phục.
- Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
II. Lên lớp:
1. Lớp sinh hoạt văn nghệ
2. Nội dung sinh hoạt: 
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ
- Lớp phó học tập báo cáo hoạt động của lớp:
- Các tổ sinh hoạt theo tổ.
3. Đánh giá các hoạt động trong tuần :
* Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển cả lớp phê bình và tự phê bình.
* GV đánh giá chung:
 a.Ưu điểm:
 - Đã ổn định được nề nếp lớp.
 - Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học.
 - Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi: 
 b. Khuyết điểm:
- Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe cô giáo giảng bài: ...
- 1 số em còn thiếu vở bài tập.
4. Kế hoạch tuần tới:
- Phát huy ưu điểm khắc phục khuyết điểm trên
- Thực hiện đúng nội quy trường lớp. 
Vệ sinh trường lớp,Vệ sinh cá nhân sạch sẽ
- Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu
- Ở nhà luyện đọc thật nhiều, Viết bài, làm bài đầy đủ ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 3 TUAN 3 CA NGAY DA SUA HANG TT1.doc