Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp HS
Biết đặt tính và nhân( chia) số có 5 chữ số với (cho) số có một chữ số.
Biết giải toán có phép nhân (chia).
II. Chuẩn bị: 1 số phép tính.
III. Hoạt động dạy và học:
TUẦN 32 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Giúp HS Biết đặt tính và nhân( chia) số có 5 chữ số với (cho) số có một chữ số. Biết giải toán có phép nhân (chia). II. Chuẩn bị: 1 số phép tính. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới : a Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu b.Luyện tập: Bài 1: -HS tự làm bài, nhắc lại cách thực hiện -Nhận xét và cho điểm. Bài 2: - Bài toán cho biết gì -Bài toán hỏi gì? - Muốn tính số bạn đc chia bánh talàm - GV giải thích lại về hai cách làm, ... (Cách 2) Mỗi hộp chia được cho số bạn là: 4 : 2 = 2 ( bạn ) Số bạn được nhận bánh là: 105 x 2 = 210 ( bạn ) Đáp số : 210 bạn - Nhận xét và ghi điểm. Bài 3: - HS đọc yêu cầu BT. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Hãy nêu cách tình d t của HCN? - Vậy để tính được diện tích của HCN chúng ta phải đi tìm gì trước? - Yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt: CD: 12 cm CR: chiều dài Diện tích: cm2 ? - Nhận xét và cho điểm. Bài 4: HS khá, giỏi làm bài - HS đọc yêu cầu BT. - Mỗi tuần lễ có mấy ngày? - Vậy nếu chủ nhật tuần này là ngày 8 thì chủ nhật tuần sau là ngày mấy? -Còn chủ nhật tuần trước là ngày nào ? - Treo sơ đồ thể hiện các ngày chủ nhật. - Nhận xét và cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét, khen HS học tập tốt. - Về luyện tập thêm các bài tập ở VBT, chuẩn bị bài sau. - HS nhắc lại - 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở - Đặt tính rồi tính kết quả: a. 10715 30755 5 x 6 07 6151 25 6 4 2 90 05 0 b. 21542 48729 6 x 3 07 8121 64626 12 09 - 1 HS nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng làm,lớp làm vở. (Cách 1) Số bánh nhà trường đã mua là: 105 x 4 = 420 ( cái ) Số bạn được nhận bánh là: 420 :2 = 210 ( bạn ) Đáp số : 210 bạn - Tình diện tích của h chữ nhật. - 1 HS nêu. - Tìm độ dài của chiều rộng HCN. -2hs lênbảng làm,lớp làm VBT. Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là 12 : 3 = 4 (cm) Diện tích hình chữ nhật là 12 x 4 = 48 (cm2) Đáp số : 48 cm2 - HS đọc yêu cầu. - Mỗi tuần lễ có 7 ngày. - Nếu chủ nhật tuần này là ngày 8 thì chủ nhật tuần sau là ngày: 8 + 7 = 15 - Là ngày: 8 – 7 = 1 - HS làm vào vở, đại diện HS nêu CN1 CN2 CN3 CN4 CN5 1 8 15 22 29 - Lắng nghe. Tập đọc-kể chuyện: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I. Mục tiêu: A. Tập đọc - Đọc đúng, rõ ràng rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường.( trả lời được các câu hỏi 1,2,4,5) B. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ (SGK). - HS khá, giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn. - GDMT: kkai thác trực tiếp nội dung bài II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ truyện trong SGK III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Ổn định: 2. KTBC : 3. Bài mới: Giới thiệu: b. Hướng dẫn luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu một lần. - GV h dẫn lđọc kết hợp giải nghĩa từ: *Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. - Hướng dẫn phát âm từ khó. * Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, gv theo dõi hs đọc và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. - HDtìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. *Luyện đọc theo nhóm. * Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Lớp đồng thanh đoạn 4. c. H dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc lại từng đoạn và tìm hiểu. + Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ? + Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ? + Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ? + Chứng kiến cái chết của vựơn mẹ bác thợ săn làm gì ? + Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ? * Luyện đọc lại: - GV chọn 1 đoạn trong bài đọc trước lớp. - HS đọc các đoạn còn lại. - Tổ chức cho hs thi đọc theo đoạn. * Cho HS luyện đọc theo vai. - Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * Kể chuyện: a. Xác định yêu cầu: - HS đọc YC SGK. - HS qsát tranh trong sgk (tranh ph to). b. Kể mẫu: - Cho hs kể lại câu chuyện theo lời của người thợ săn. - GV nhận xét phần kể của hs c. Kể theo nhóm: - HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: - HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò : + C ch muốn nói điều gì với chúng ta ? - Về nhà tiếp tục kể chuyện theo lời bác thợ săn.Đọc trước bài: Cuốn sổ tay - Đọc và trr lời câu hỏi bài:Bài hát trồng cây - H sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. - Mỗi học sinh đọc một câu - HS luyện đọc các từ khó + Mỗi nhóm 4 hs luyện đọc trước lớp.Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. - HS trả lời theo phần chú giải SGK. - Mỗi nhóm 4 học sinh luyện đọc - 3 nhóm thi đọc nối tiếp. - HS đồng thanh đ 4 (giọng vừa phải). - HS đọc thầm từng đoạn và TLCH - Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số. - Nó căm ghét người đi săn độc ác Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang cần rất cần chăm sóc - Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống. - Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy bác bỏ hẳn nghề đi săn. - Không nên giết hại muông thú /Phải bảo vệ động vật hoạng dã./ Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta./ Giết hại loài vật là độc ác. - HS theo dõi GV đọc. - 3 HS đọc. - HS xung phong thi đọc. - 3 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai. - HS hát tập thể 1 bài. - 1 HS đọc yc : - HS quan sát tranh. - HS kể lại câu chuyện bằng lời của người thợ săn. - HSqsát tranh, nêu nội dung từng tranh + Tranh1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng. + Tranh2: Bác thợ săn thấy 1 con vượn ngồi ôm con trên tảng đá. +Tranh3: Vượn mẹ chết rất thảm thương. + Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn. - Từng cặp HS tập kể theo tranh. - HS tiếp nối nhau thi kể. - HS kể toàn bộ câu chuyện + cả lớp nhận xét bình chọn hs nhập vai bác thợ săn, kể hay nhất, cảm động nhất - Mỗi người phải có ý thức bảo vệ môi trường. Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011 Tập đọc: CUỐN SỔ TAY I. Mục tiêu: - Đọc đúng rành mạch bết nghỉ hơi hợp lý giữa các cụm từ Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Nắm được công dụng của sổ tay; biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác.(trả lời được các CH trong sgk) II. Chuẩn bị: Bản đồ thế giới III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. KTBC: 3.Bài mới : a. Giơí thiệu bài: Nêu mục tiêu yêu cầu b. Luyện đọc: - Đọc mẫu: đọc mẫu toàn bài một lượt. - HD: đọc với giọng thông thả, hồi hộp, nhanh, vui mừng ở phần cuối. Nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm. * Đọc từng câu kết hợp luyện phát âm từ khó. - HD phát âm từ khó. - Đọc đoạn trước lớp, giải nghĩa từ khó. - HD HS chia bài thành 4 đoạn. - HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn của bài, theo dõi HS đọc để HD cách ngắt giọng cho HS. - Giải nghĩa các từ khó. - HS đặt câu với từ - HS đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn. *Luyện đọc bài theo nhóm. *Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * Đọc đồng thanh cả bài. c. HD HS tìm hiểu bài: + Thanh dùng số tay để làm gì ? + Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh. + Vì saO Lân lại khuyên Tuấn không nên tự ý xem số tay của bạn? d. Luyện đọc lại: - GV đọc lại toàn bài. - HS tự chọn một đoạn trong bài và luyện đọc lại đoạn đó. 4.Củng cố – Dăn dò : - Hỏi lại nội dung bài. - Khen nhóm đọc hay. Về nhà tập ghi chép số tay các điều lí thú về khoa học, văn nghệ, thể thao.... - HS đọc bài cũ và TLCH. - Theo dõi GV đọc. - Lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện phát âm từ khó do HS nêu. - Đọc từng đoạn trong bài theo HD - HS dùng bút chì đánh dấu phân cách. - 4 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng. - HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ khó. - HS thi nhau đặt câu. - 4 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK. - Mỗi nhóm 4 hs luyện đọc trong nhóm. - Bốn nhóm thi đọc nối tiếp. - Cả lớp cùng đồng thanh. - HS đọc thầm toàn bài TLCH. + Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú. + Có những điều rất lí thú như tên nước nhỏ nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất. + Sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng thiếu lịch sự. - HS tự luyện đọc. - 4 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện. Toán: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (tt) I.Mục tiêu: Giúp HS Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới : a.Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học. Ghi đề bài b. HD giải bài toán. - Bài toán đã cho cái gì ? - Bài toán yêu cầu phải tìm cái gì ? - Để tính được 10l đổ vào mấy can trước hết chúng ta phải làm gì? - Tính số l trong một can như thế nào? - Biết được 5l mật ong thì đựng trong một can, vậy 10l mật ong sẽ đựng trong mấy can? - HS giải bài toán. Tóm tắt bài toán : 35 lít : 7 can 10 lít :... can? - Nhận xét và ghi điểm. - Trong bài toán trên bước nào được gọi là bước rút về đơn vị? - Cách giải bài toán này có điểm gì khác với các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị đã học? - Các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước. + Bước1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau (Th hiện phép chia). + Bước2: Tìm số phần bằng nhau của một giá trị (Thực hiện phép chia). - HS nhắc lại các bước giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. c. Luyện tập: Bài 1 : HS đọc đề bài toán. - Hỏi tóm tắt rồi giải Tóm tắt bài toán : 40 kg : 8 túi 15 kg :... túi? - Nhận xét bài HS giải và cho điểm. Bài 2: HD tương tự bài 1. - HS giải bài toán. Tóm tắt bài toán : 24 cúc áo : 4 cái áo 42 cúc áo :... cái áo? - Nhận xét và ghi điểm Bài 3 : HS nêu yêu cầu bài toán. - Hỏi: Phần a đúng hay sai? Vì sao? - Hỏi tương tự vơí các phần còn lại. - Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố – dặn dò : - Nhận xét, khen hs có tinh thần học tốt. - HS về luyện thêm các btậpVBT, chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc, lớp nghe. - Bài toán cho biết có 35 ... ới a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 km đi hết mấy phút ? - 28 phút đi được mấy km ? - HS làm bài. Tóm tắt 12 phút : 3km 28 phút : ... km? - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 : Tiến hành tương tự bài 1. Tóm tắt : 21 kg : 7 túi 15 kg : ... túi? - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 : HS nêu yêu cầu bài tập. - Viết lên bảng 32 * 4 * 2= 16 yêu cầu HS suy nghĩ để điền dấu. - HS trình bày kết quả của mình. - Chữa bài và ghi điểm HS. Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài toán. - HD như đã được học. + Tổng của 3 số ở mỗi cột là số hs của mỗi lớp 3 đc ghi vào ô trống cuối cùng của cột đó. + Tổng của mỗi hàng là số hs từng loại của cả bốn lớp 3 đc ghi vào ô trống của hàng đó. + Số 121 chính là tổng hs cả bốn lớp 3. 4.Củng cố – dặn dò : - Nxét, khen hs học tốt. Ch bị bài sau. - HS về luyện tập thêm các bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau. - Nghe giới thiệu. - 1 HS đọc yêu cầu BT. - 2 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. -1HS làm bảng lớp, lớp làm VBT. Giải Số phút đi 1 km là : 12 : 3 = 4 (phút) Số ki-lô-mét đi trong 28 phút là : 28 : 4 = 7 (km) Đáp số : 7 km - 1 HS làm bài bảng lớp, lớp làm Giải Số kilôgam gạo trong mỗi túi là: 21 : 7 = 3 (kg) Số túi cần đựng 15 kg gạo là ; 15 : 3 = 5 (túi ) Đáp số: 5 túi - 1 HS đọc yêu cầu BT. - HS làm ra nháp. - HS báo cáo kết quả: a. 32 : 4 x 2 = 16 32 : 4 : 2 = 4 - 1 HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện theo 4nh trên 4 bảng phụ đã chbị.Nxét với nhau. Lớp HS 3A 3B 3C 3D Tổng Giỏi 10 7 9 8 34 Khá 15 20 22 19 76 T B 5 2 1 3 11 Tổng 30 29 32 30 121 -Lắng nghe. Thủ công: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (Tiết 2) I. Mục đích yêu cầu: - Biêt cách làm quạt giấy nan tròn. - Làm được quạt giấy nan tròn.Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn. - Với hs khéo tay: - Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. Quạt tròn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để HS quan sát. Các bộ phận để làm quạt tròn gồm hai tờ giấy đã gấp các nếp gấp cách đều để làm quạt, cán quạt và chỉ buộc. - Tranh quy trình gấp quạt tròn. - Giấy thủ công, sợi chỉ. kéo thủ công, hồ dán. IV. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động3: HS thực hành làm quạt giấy tròn và trang trí. -GVnx hệ thống các bc làm quạt giấy tròn. - GV uốn nắn, quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng. - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen ngợi để khuyến khích các em làm xong sản phẩm. Hoạt động 4 : Nhận xét- dặn dò: - GV n xét sự ch bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS. - Dặn HS ôn lại các bài đã học và ch bị giờ học sau. - Một số HS nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn. - HS thực hành làm quạt giấy tròn. - HS trang trí quạt bằng cách vẽ các hình hoặc các nan giấy bạc nhỏ, kẻ các đường màu song song theo chiều dài tờ giấy trước khi gấp quạt. - HS tiếp thu. Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011 Tập viết: ÔN CHỮ HOA: X I. Mục tiêu: - Viết đúng tương đối nhanh chữ X,(1dòng Đ,T (1dòng); viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1dòng) và câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn đẹp người.(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng: III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: 3. Bài mới: a. GTB: Ghi đề. b. HD viết chữ hoa: * Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - HS nhắc lại qui trình viết các chữ Đ,X,T. - HS viết vào bảng con. c. HD viết từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng. - Em biết gì về Đồng Xuân? - Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng. - QS và nhận xét từ ứng dụng: -Nxét chiều cao các chữ, kcách như thế nào? - Viết bảng con, GV chỉnh sửa. d. HD viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: - Giải thích: : Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức. - Nhận xét cỡ chữ. - HS viết bảng con chữ Tốt gỗ, Xấu người. e. HD viết vào vở tập viết: - HS q sát bài viết mẫu trong vở TV 3/2. Sau đó YC hs viết vào vở. - Thu chấm 10 bài. Nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Về luyện viết phần còn lại, học thuộc câu ca dao. - HS lắng nghe. - Có các chữ hoa: Đ,X,T. -2 HS nhắc lại.(đã và đc hướng dẫn) - 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/ con: Đ,X,T. - 2 HS đọc Đồng Xuân - HS nói theo hiểu biết của mình. - HS lắng nghe - Chữ Đ, g, X, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o. - 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con: - 3 HS đọc. - HS tự quan sát và nêu. - 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. - HS viết vào vở - 1 dòng chữ V cỡ nhỏ. - 1 dòng chữ L, B cỡ nhỏ. - 2 dòng Đồng Xuân cỡ nhỏ. - 2 dòng câu ứng dụng. Tự nhiên - xã hội: NĂM, THÁNG VÀ MÙA . I. Mục tiêu : - Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. - GDMT: Liên hệ II. Đồ dùng dạy học : Các hình trong sgk trang 122-123. Một số quyển lịch . III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài : Năm, tháng và mùa. b.Tìm hiểu nội dung Hoạt động 1 : Thảo luận theo nhóm. Mục tiêu : HS biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, một năm có 365 ngày. Cách tiến hành : - Cho các nhóm q sát lịch và thảo luận câu hỏi : + Một năm thường có bao nhiêu ngày, tháng ? + Số ngày trong các tháng có bằng nhau kh ? + Những tháng có 31 ngày 30 ngày 28, 29 ngày - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp. - Lớp theo dõi , bổ sung. * Kết luận : ( theo sgv trang 143 ) Hoạt động 2 : Làm việc với sgk theo cặp. Mục tiêu : HS biết một năm thường có 4 mùa. Cách tiến hành : - Cho từng cặp HS làm việc với nhau theo các gợi ý trong sgv trang 144 . - Vài hs lên trả lời trước lớp. lớp, bổ sung * Kết luận : ( theo sgv trang 144 ) Hoạt động 3 : Chơi “ Xuân, Hạ, Thu, Đông ”. Mục tiêu : HS biết khí hậu của từng mùa . . Cách tiến hành : - Gv hd hs trả lời các câu hỏi để nhận biết đặc trưng của 4 mùa. - GV phổ biến luật chơi ( theo sgv trang 145 ) Lớp trưởng điều khiển cả lớp chơi. Hoạt động 4 : Củng cố – Dặn dò : - Cho hs nhắc lại nội dung đã ôn tập . - Nhận xét tiết học . - Bài sau : Các đới khí hậu. -Các nhóm thảo luận, - Đại diện lên trình bày trước lớp . - HS thảo luận theo nhóm đôi, rồi trình bày. - HS chơi trò chơi. - Lớp thực hiện trò chơi. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu : Giúp HS - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Biết giải toán có liên quan đến rút về đơn vị. II. Chuẩn bị : III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới : a.Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu b.Luyện tập: Bài 1: - HS nhắc lại qui tắc thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu cầu làm bài. - Nhận xét và cho điểm. Bài 2: HS khá, gỏi làm bài - HS đọc yêu cầu BT. -HS tự làm bài. Tóm tắt: 5 tiết : 1 tuần 175 tiết : tuần? - Nhận xét và cho điểm. Bài 3: - HS đọc yêu cầu BT. - HS tự làm bài. Tóm tắt: 3 người : 75 000 đồng 2 người : đồng? - Nhận xét và cho điểm. Bài 4: HS đọc yêu cầu BT. - Ta đã biết số đo cạnh hình vuông chưa? - Tính bằng cách nào? - Trước khi thực hiện tìm dt ta cần tìm điều gì? -Tóm tắt: Chu vi : 2dm4cm Diện tích : cm2? - Nhận xét và cho điểm. 4.Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem và chuẩn bị bài sau. - HS nhắc lại - HS đọc yêu cầu, 3 HS nhắc lại. - 4 HS lên bảng,lớp làm vào VBT. nx. a. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 b. (20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42864 c. 14523- 21506 : 4 = 14523- 6241 = 8282 d. 97012- 21506 x 4 = 97012 – 86024 = 10988 - 1 HS đọc yêu cầu . - 1 HS lên bảng, lớp giải vào VBT. Bài giải Số tuần lễ Hường học trong năm là: 175 : 5 = 35 (tuần) Đáp số : 35 tuần. - 1 HS đọc yêu cầu . - 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở. Bài giải Số tiền mỗi người được nhận là: 75000 : 3 = 25000 (đồng) Số tiền hai người được nhận là: 25000 x 2 = 50000 (đồng) Đáp số : 50000 đồng - Tính diện tích hình vuông. - 1 HS nêu. - Lấy chu vi HV chia cho 4. - Cần chú ý đổi số đo của chu vi. -1HS lên bảng làm, lớp làm bài VBT. Bài giải Đổi: 2dm 4cm = 24cm Cạnh của hình vuông là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích của hình vuông là: 6 x 6 = 36 (cm2) Đáp số : 36 cm2 - Lắng nghe. Tập làm văn: NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK) Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu ) kể lại việc làm trên. - GDMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GD ý thức BVMT thiên nhiên II.Chuẩn bị III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC 3.Bài mới : a.Giới thiệu : nếu mục tiếu của bài học. - GDBVMT b. HD hs làm bài tập: Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài tập và phần gợi ý. - GV nhắc lại yêu cầu: Cả lớp cùng nghe. Chỉ cần kể những việc làm cụ thể. - Giới thiệu 1 số tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường. - HS chọn đề tài kể. - Chia nhóm để luyện kể. - HS thi kể trước lớp. - Nhận xét và chốt. Bài tập 2: yêu cầu HS viết đoạn văn ra giấy. Đọc cho cả lớp nghe 4.Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về tập kể lại câu chuyện của em cho người thân nghe, những em viết bài chưa xong về nhà viết cho tiếp. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi và đọc thầm. - Lắng nghe. - Quan sát tranh. - HS tự mình chọn đề tài. -Mỗi nhóm 2 HS kể cho nhau nghe. - Đại diện hs kể trước lớp.N xét. - GV và lớp nhận xét - HS viết bài ra giấy và lần lượt đọc bài của mình, bạn nhận xét. VD: Một hôm trên đường đi học, em thấy có 2 bạn đang bám vào 1 cành cây ven đường đánh đu. Các bạn vừa đánh đu vừa cười rất thích thú. Cành cây oằn xuống như sắp gãy. Thấy em đứng lại nhìn, một bạn bảo “Có chơi đu với chúng tôi không?”. Em liền nói: “Các bạn đừng làm thế, gãy cành cây mất” “Hai bạn lúc đầu có vẻ không bằng lòng, nhưng rồi cũng buông cành cây ra, nói: “ Ừ nhỉ, cám ơn bạn nhé !”. Em rất vui vì đã làm được một việc tốt. HS tiếp thu.
Tài liệu đính kèm: