Tập đọc – kể chuỵện
Người đi săn và con vượn.
I Mục tiêu:
A.Tập đọc.
1. Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng: xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ, bùi nhùi,.
- Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Đọc hiểu.
- Từ ngữ: tận số, nỏ, bùi nhùi.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi trường.
Ngày soạn: 2/5/2009 Tuần 32 Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2009 Tập đọc – kể chuỵện Người đi săn và con vượn. I Mục tiêu: A.Tập đọc. 1. Đọc thành tiếng. - Đọc đúng: xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ, bùi nhùi,.... - Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung. 2. Đọc hiểu. - Từ ngữ: tận số, nỏ, bùi nhùi. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi trường. B. Kể chuỵên. 1. Rèn kĩ năng nói. Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm. 2. Rèn kĩ năng nghe. - Chăm chú nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp lời bạn. II. Chuẩn bị. Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ. ?Cây xanh mang lại những lợi ích gì cho con người ? ? Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì ? - Nhận xét, chấm điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài . ? Tranh vẽ gì ? - GV giới thiệu bài học và ghi đầu bài. 2. Luyện đọc - GV đọc mẫu cả bài: Đoạn 1; giọng kể khoan thai. Đoạn 2; giọng hồi hộp. Đoạn 3; giọng cảm động. Đoạn 4; giọng buồn rầu, ân hận. - Lần 1: GV sửa phát âm. - Lần 2: Ghi từ khó (Mục I). - GV chia bài thành 4 đoạn. - GV giải nghĩa từ, hướng dẫn cách đọc từng đoạn ( Mục I ). - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng các dấu câu. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Tìm hiểu bài. ? Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? ? Đoạn 1 cho biết điều gì ? ? Cái nhìn của vượn mẹ nói lên điều gì? ? Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ? ?Đoạn 2 và3 kể lại chuyện gì ? ? Chứng kiến cái chết của vượn mẹ , bác thợ săn đã làm gì ? ? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? 4. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. - Chia nhóm 3 HS. - GV nhận xét, chấm điểm.về kể lại toàn bộ câu chuyện. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ 2. Hướng dẫn HS kể chuyện + Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng. + Tranh 2: Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá. + Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương. + Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn. - GV lưu ý HS kể theo lời bà khách phải đổi các từ khách, bà khách, bà thành tôi. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay. C. Củng cố - dặn dò ? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? - GV nhận xét giờ học - Nhắc học sinh về kể lại toàn bộ câu chuyện. - 2 HS đọc thuộc bài : bài hát trồng cây. - Học sinh quan sát tranh SGK - Tranh vẽ hai con vượn ngồi trên tảng đá và một người đi săn đang đứng ở phía sau quan sát hai con vượn. - HS theo dõi. - HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc: Cá nhân, đồng thanh - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - HS đọc từng đoạn. - HS luyện đọc đoạn trong nhóm bàn. - 4 HS thi đọc 4 đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. -1 HS đọc cả bài. - Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số. 1. Tài săn bắn của bác thợ săn - HS đọc đoạn 2, 3. - Nó căm ghét người đi săn độc ác / Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con rất cần chăm sóc. - Vượn mẹ vơ vội nắm bùi nhùi ngối lên đầu con rồi hái cái lá to vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó nghiến răng , giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống. 2. Cái chết thương tâm của vượn mẹ. -HS đọc đoạn 4. - Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ,lẳng lặng ra về. Từ đó bác không bao giờ đi săn nữa. - Không giết hại muông thú / phải bảo vệ môi trường sống xung quanh ta.... Một hôm,/ người đi săn xách nỏ vào rừng.// Bác thấy một con vượn lông xám/ đang ngồi ôm con trên tảng đá.// Bác nhẹ nhàng rút mũi tên/ bắn trúng vượn mẹ.// Vượn mẹ giật mình,/ hết nhìn mũi tên / lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận,/ tay không rời con.// Máu ở vết thương rỉ ra/ loang khắp ngực.// Người đi săn đứng im chờ kết quả...// - Một số HS thi đọc đoạn 2. - HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, đúng giọng .-1 hs kể theo cặp Dựa vào 4 tranh minh hoạ, nhớ lại và kể đúng nội dung câu chuyện bằng lời người đi săn. - HS đọc yêu cầu. - HS quan sát tranh nêu vắn tắt nội dung từng đoạn câu chuyện. - Từng cặp tập kể cho nhau nghe. - 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn câu chuyện. - 2 HS thi kể cả câu chuyện. - Giết hại thú rừng là tội ác. Chúng ta phải bảo vệ môi trường. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Toán Luyện tập chung. I.Mục tiêu. Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính. - Rèn luyện kĩ năng giải toán. II . Chuẩn bị. - Hệ thống bài tập. . III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ. - GV kiểm tra bài làm ở nhà. - Nhận xét, chấm điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài . - GV nêu mục tiêu giờ học 2. Thực hành. Bài 1 : Đặt tính rồi tính. - HS đọc yêu cầu. ? Bài có mấy yêu cầu, là những yêu cầu nào ? - Lớp làm vở, 4 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét, HS nêu lại cách tính. Bài 2: - HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ? - GV chia lớp thành 4 nhóm , thảo luận làm bài vào bảng nhóm. - Nhận xét. Bài 3: - HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ? - 1 HS lên bảng ghi tóm tắt. 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét, chấm điểm. ? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ? Bài 4: - HS đọc bài toán. - HS thảo luận theo cặp. - HS nối tiếp trả lời miệng. - Nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Nhắc về làm bài tập về nhà VBT(79) - 1 HS lên bảng chữa bài 3(165). Bài giải Số thóc nếp có là: 27280 : 4 = 6820 ( kg) Số thóc tẻ có là: 27280 – 6820 = 20460( kg) Đáp số: 20460 kg. a) 10715 b) 21542 x x 6 3 64290 64626 30755 5 48729 6 07 6151 07 8121 25 12 05 09 0 3 Bài giải Số bánh nhà trường đã mua là: 4 x 105 = 420(bánh) Số bạn được nhận bánh là: 420 : 2 = 210( bạn) Đáp số: 210 bạn. Tóm tắt Hình chữ nhật có: Chiều dài: 12 cm Chiều rộng : 1/ 3 chiều dài Diện tích:... cm2 ? Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 12 : 3 = 4( cm) Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 4 = 48(cm2) Đáp số: 48 cm2 - Lấy chiều dài nhân với chiều rộng cùng một đơn vị đo. Các ngày chủ nhật trong tháng là: 15, 22, 29. Đạo đức Bài dành cho địa phương. I. Mục tiêu. - HS được thực hành những chuẩn mực đạo đức đã học trong chương trình lớp 3, một số chuẩn mực gần gũi với HS địa phương; Biết ơn các thương binh, liệt sĩ. II. Chuẩn bị. - Gia đình thương binh liệt sĩ của địa phương. - Một số dụng cụ dọn vệ sinh. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu giờ học. 2. Các hoạt động. - GV chia lớp thành 4 nhóm cùng GV đến nhà bác thương binh để giúp đỡ gia đình dọn vệ sinh khu vực nhà ở. - Phân công công việc cụ thể. + Nhóm 1: Quét dọn trong nhà. + Nhóm 2: Nhổ cỏ vườn. + Nhóm 3: Dọn vệ sinh nhà bếp. + Dọn vệ sinh khu vực chăn nuôi. - GV yêu cầu các nhóm làm việc khẩn trương nghiêm túc, gĩư gìn an toàn trong lao động. - GV quan sát giúp đỡ chỉ đạo các nhóm. Đặc biệt là nhóm 4. - GV kiểm tra, nhận xét , tuyên dương, rút kinh nghiệm các cá nhân và từng nhóm trong buổi thực hành. 3. Củng cố – Dặn dò. - Nhận xét giờ học . - Nhắc HS ghi nhớ bài học vận dụng vào cuộc sống , biết giúp đỡ mọi người xung quanh. - Các nhóm thực hành. - Kết thúc công việc HS tập trung tại sân. - Nhóm trưởng báo cáo kết quả công việc. Rút kinh nghiệm: ... ... Ngày soạn: 3/ 5/2009 Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2009 Thể dục Tung và bắt bóng cá nhân. Trò chơi: Chuyển đồ vật. I. Mục tiêu. - Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. - Học trò chơi: Chuyển đồ vật. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi. II. Chuẩn bị. - Sân trường vệ sinh sạch sẽ. - Kẻ sân cho trò chơi. 20 quả bóng. III. Lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Tập bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi : Tìm con vật bay được. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập 2. Phần cơ bản. a. Ôn tung và bắt bóng theo nhóm hai người. - GV tập hợp HS, cho HS ôn lại cách cầm bóng, tư thế đứng chuẩn bị tung bóng và bắt bóng. - Từng em một tập tung và bắt bóng tại chỗ một số lần sau đó mới tập di chuyển để đón bắt bóng. + Một số lỗi sai: động tác tung bóng quá cao hoặc quá thấp, quá mạnh hoặc quá nhẹ; tung lệch hướng; không bắt được bóng vì chưa phán đoán đúng tầm bóng hoặc động tác của tay quá cứng, nên khi thực hiện động tác tung và bắt bóng một cách vụng về. - Từng đôi một tập tung và bắt bóng. b. Học trò chơi : Chuyển đồ vật. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi: chia lớp thành 4 đội bằng nhau về số người. Bạn số 1 chạy lên chuỷên quả bóng ở vòng tròn lên ô vuông và nhặt mẩu gỗ ở ô vuông để vào vòng tròn, sau đó chạy về vỗ tay vào bạn số 2. Bạn số 2 chạy lên chuyển mẩu gỗ từ vòng tròn lên ô vuông và nhặt quả bóng từ ô vuông về vòng tròn. Sau đó chạy về vỗ tay vào bạn số 3. Bạn số 3 làm như bạn số 1. Bạn số 4 làm như bạn số 2, cứ như thế đến người cuối cùng. Hàng nào chuyển nhanh và không phạm quy sẽ thắng. - HS khởi động các khớp cổ tay, vai, cổ chân, hông và toàn thân. - HS chơi thử một lần, sau đó chơi thật. - GV quan sát nhận xét cho HS. 3. Phần kết thúc. - Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu xung quanh sân. - GV hệ thống bài học, nhận xét giờ học. - Giao bài tập về nhà ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân. 2 phút 1 lần 2 phút 100 - 200m 12 phút 8 phút 2 phút 2 phút 1 phút X x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Cán sự điều khiển Rút kinh nghiệm: Toán Bài toán liên quan đến rút về đơn vị(tiếp). I. Mục tiêu. Giúp HS : - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. Chuẩn bị . - Hệ thống bài tập. III. Lên lớp . Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra bài tập về nhà. - Nhận xét,chấm điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu ... ại diện cho 2 cặp đôi làm nhanh nhất lên bảng trình bày ( vẽ và minh họa như hình 2, trang 123, SGK) + Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung. + 2 đến 3 học sinh lên chỉ trên hình vẽ. + Học sinh cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung. + 2 đến 3 học sinhlên điền vào hình vẽ ( để đượchình vẽ hoàn chỉnh như hình 2 - SGK ). + Học sinh dưới lớp quan sát, nhận xét, bổ sung. + Lắng nghe, ghi nhớ. Ngày soạn: 6/ 5 /2009 Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2009 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu. Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức số. - Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến rút về đơn vị. II . Chuẩn bị. - Hệ thống bài tập. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. - GV kiểm tra bài tập ở nhà. - Nhận xét, chấm điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài . - GV nêu mục tiêu giờ học , ghi đầu bài. 2. Thực hành. Bài 1: Tính (theo mẫu) - HS đọc yêu cầu. - 4 HS lên bảng tính và nêu cách tính. ? Nêu thứ tự thực hiện phép tính? - Nhận xét, chấm điểm. Bài 2: - HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ? - 1HS lên tóm tắt. - 1HS lên giải bài toán. - Nhận xét. Bài 3: - HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ? - 1 HS ghi tóm tắt. - 1 HS lên bảng giải . - Nhận xét, nêu câu lời giải khác. ? Bài toán thuộc dạng toán gì ? Bài 4: Tính nhẩm. - HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ? - GV ghi tóm tắt. - Chia lớp thành 4nhóm, giải trên bảng nhóm. - Nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Nhắc về làm bài tập VBT(83) - 1 HS lên bảng chữa bài 2(167): Bài giải. Mỗi túi đựng được số ki-lô-gam là: 21 : 7 = 3 (kg) Số túi cần để đựng 15 ki-lô-gam là: 15 : 3 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi. a) (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 b) (20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42864 c) 14523 – 24964 : 4 = 14523 – 6241 = 8282 d) 97012 – 21506 x 4 = 97012 – 86024 = 10988 Tóm tắt. 1 tuần : 5 tiết 175 tiết: .... tuần ? Bài giải Một năm Hường học số tuần là: 175 : 5 = 35 ( tuần) Đáp số: 35 tuần. Tóm tắt 3 người : 75 000 đồng 2 người : ......đồng ? Bài giải Mỗi người được nhận số tiền là: 75000 : 3 = 25000(đồng) Hai người nhận số tiền là: 25000 x 2 = 50000(đồng) Đáp số: 50000 đồng. - Liên quan đến rút về đơn vị. Tóm tắt Hình vuông có chu vi : 2dm 4cm Diện tích :...... cm2 Bài giải Đổi 2dm 4cm = 24cm Cạnh hình vuông là: 24 : 4 = 6(cm) Diện tích hình vuông là: 6 x6 = 36(cm2) Đáp số: 36 cm2 Rútkinhnghiệm: Chính tả ( nghe viết ) Hạt mưa I.Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, đẹp bài thơ Hạt mưa. - Tìm và viết được các từ bắt đầu l/n hoặc v/d theo nghĩa cho trước . II.Đồ dùng dạy - học: - Viết sẵn bài tập 2. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1HS đọc cho2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài -Giờ chính tả này các em sẽ nghe viết bài thơ Hạt mưa và tìm, viết các từ bắt đầu bằng l/n hoặc v/d theo nghĩa cho sẵn. 2.2. Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi về nội dung bài viết - GV đọc bài thơ 1 lần. - Hỏi: Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? - Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? b) Hướng dẫn cách trình bày - Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày như thế nào cho đẹp? - Các dòng thơ được trình bày như thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi víêt chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Lưu ý: GV có thể lựa chọn phần a) hoặc b) tuỳ theo lỗi của HS địa phương a) Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm - Gọi HS chữa bài. - Chốt lạ B, Tiến hành tương tự phần a 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS - Dặn HS ghi nhớ các từ cần phân biệt trong bài và chuẩn bị bài sau. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài cho đúng. - 1 HS đọc và viết. + PB: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu. + PN: Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương. - Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại . - Hạt mưa ủ trong vừơn Thành mỡ màu của đất Hạt mưa trang mặt nước Làm gương cho trăng soi - Hạt mưa đến là nghịch Có hôm chẳng cần mây - Bài thơ có 3 khổ. Giữa 2 khổ thơ ta để cách 1 dòng. - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô. - PB: gió, sông,trang, nghịch - PN: mỡ màu, gương, nghịch - 1HS đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - HS tự viết. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK - 1 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp viết vào nháp. - 1 HS chữa bài - Làm bài vào vở Lào, Nam cực, Thái Lan. - Lời giải: Màu vàng, cây dừa, con voi. thật đẹp. - HS viết 2 câu vào vở. Tập làm văn Nói, viết về bảo vệ môi trường I.Mục tiêu: - Rèn kỹ năng nói: Dựa vào gợi ý của SGK, kể lại được một cách ngắn gọn, rõ ràng về một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. - Rèn Kỹ năng viết: Dựa vào bài nói trên viết được một đoạn văn ngắn khoảng 7 đến 10 câu kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi các nội dung gợi ý như SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 hs lên bảng, yêu cầu dọc đoạn văn thuật lại các ý kiến của các bạn trong nhóm em khi bàn về việc: Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? - Nhận xét và cho điểm hs. 2. Dạy - học bài mới 2.1 Giới thiệu bài - GV: Trong giờ học tập làm văn này, các em sẽ dựa vào các gợi ý trong SGK để kể về một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường, sau đó viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu. 2.2 Hướng dẫn làm bài Bài 1 - Gv gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu hs đọc gợi ý trong SGK. - GV giúp hs xác định thế nào là việc tốt góp phần bảo vệ môi trường: Em hãy kể tên những việc tốt góp phần bảo vệ môi trường mà học sinh chúng ta có thể tham gia. - GV giúp hs định hướng cho bài kể bằng cách lần lượt nêu các câu hỏi sau, mỗi câu hỏi GV cho 3 đến 4 hs trả lời: + Em đã làm việc tốt gì để góp phần bảo vệ môi trường? + Em đã làm việc tốt đó ở đâu? Vào khi nào? + Em đã tiến hành công việc đó ra sao? + Em có cảm tưởng thế nào sau khi làm việc tốt đó? - Gv yêu cầu 2 hs ngồi cạnh kể cho nhau nghe về việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. - Gọi một số hs kể trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm hs. Bài 2 - GV gọi Hs đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu hs tự làm bài. Nhắc hs viết bài một cách ngắn gọn, đầy đủ, rõ ràng. - GV nhận xét và cho điểm hs. - 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu của gv. - Nghe gv giới thiệu bài. - Kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường. - 2 hs lần lượt đọc trước lớp, cả lớp cùng theo dõi. - Hs tiếp nối nhau trả lời: + Dọn vệ sinh sân trường. + Nhặt cỏ, bắt sâu, chăm sóc bồn hoa, cây cảnh trong trường. + Nhặt rác trên đường phố, đường làng bỏ vào nơi quy định. + Tham gia quét dọn, vệ sinh đường làng, ngõ xóm. + Nhắc nhở các hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng. + Giữ sạch nhà, lớp học - Nghe GV định hướng và trả lời từng câu hỏi định hướng: + Em đã tham gia vệ sinh đường phố cùng các bác trong tổ dân phố./ Em đã chăm sóc bồn hoa trước lơp cùng các bạn trong tổ./ Em đã nhắc nhở, ngăn chặn các bạn không được bẻ cành, hái hoa./.. + Em làm việc tốt đó ở tổ dân phố nơi gia đình em ở vào chiều thứ bảy tuần trước./ Em đã làm việc tốt đó ngay tại trường vào ngày chủ nhật vừa qua./ Em đã làm việc tốt đó ở công viên Thủ Lệ khi được đi chơi cùng bố mẹ vào sáng chủ nhật tuần trước./ + Khi vừa đến giờ dọn vệ sinh của khu phố em đã có mặt ngay. Em cùng mấy bạn nhỏ được phân công quét sạch đường phố. Trước khi quét chúng em vẩy nước cho đỡ bụi. Chúng em đã quét rất cẩn thận, vừa làm việc chúng em vừa có thể trò chuyện nên rất vui mà công việc vẫn hoàn thành nhanh + Em cảm thấy rất vui - Hs làm việc theo cặp. - 2 hs lần lượt đọc trước lớp. - Hs làm bài, sau đó một số hs đọc bài viết trước lớp, cả lớp cùng theo dõi và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Nhắc những hs chưa hoàn thành bài tập 2 về nhà viết tiếp. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những hs tích cực tham gia xây dựng bài, phê bình nhắc nhở những hs chưa chú ý học bài. - Dặn dò hs về nhà chuẩn bị bài sau. Bài viết để GV tham khảo: Chủ nhật vừa qua, khu phố em tổ chức tổng vệ sinh làm sạch môi trường. Bố mẹ đi vắng nên em thay mặt cả nhà tham gia cùng các bác trong tổ dân phố. Đúng lúc 5 giờ, vừa nghe tiếng bác tổ trưởng ở đầu phố, mọi người đã tập tủng lại ngay. Trên tay mỗi người đều cầm một dụng cụ dọn vệ sinh. Người thì cầm xô múc nước, người thì cầm chổi, người thì cầm hót rác, người lại mang xẻng, cuốc. Em cùng mấy bạn nhỏ được phân công nhổ cỏ ở các gốc cây. Các bác phụ nữ dùng chổi cán dài quét sạch đường phố. Mấy bác nam giới thì khơi thông cống rãnh. Vừa làm việc, mọi người vừa nói chuyện vui vẻ. Chẳng mấy chốc công việc đã xong. Nhìn dãy phố sạch bong không còn chút rác, cống được làm sạch, không còn mùi khó chịu, ai cũng hả hê, sung sướng. Sinh hoạt Nhận xét tuần 32 I / Mục tiêu - Tổng kết, đánh giá các mặt hoạt động để các em thấy đợc ưu, nhược điểm của bản thân , từ đó có hướng phấn đấu, sửa chữa -Rút kinh nghiệm công tác tuần qua và đề ra công tác tuần tới II/ Nội dung sinh hoạt -Tổ trưởng nhận xét -Lớp trưởng nhận xét -GV chủ nhiệm nhận xét 1/ Nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động trong tuần. - Đạo đức: duy trì nề nếp: chào hỏi mọi ngườii; nề nếp ra sau tết đúng quy định, có ý thức tu dưỡng đạo đức của bản thân. - Học tập: học bài và làm bài đầy đủ, ghi chép bài đúng quy định, ý thức xây dựng bài trong các tiết học. - Các hoạt động Sao nhi đồng: duy trì và thực hiện tốt các mặt hoạt động theo đúng quy định của Đội đề ra. 2/ Rút kinh nghiệm chung trong tuần- Đề ra công tác tuần tới - Nhắc nhở HS rút kinh nghiệm những nhược điểm mắc phải trong tuần và duy trì tốt các mặt hoạt động:Đạo đức, học tập và các hoạt động của đội - Y/c HS thực hiện tốt với ý thức tự giác, nghiêm túc. - GV giao nhiệm vụ cho từng cá nhân:Tổ trưởng, lớp phó, lớp trưởng giám sát các thành viên trong lớp thực hiện tốt các mặt hoạt động trong tuần .
Tài liệu đính kèm: