Giáo án Lớp 3 (tuần 33) - Trường tiểu học Xuân Bình

Giáo án Lớp 3 (tuần 33) - Trường tiểu học Xuân Bình

Tuần 33

Đạo đức (Tự chọn )

(Tiết 33)

ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG

I/ Yêu cầu :

 HS biết tên đường nằm xung quanh trường.

 Biết đặc điểm an toàn, không an toàn của đường đi .Có thói quen đi trên những con

 đường có đủ điều kiện an toàn .

II / Chuẩn bị :

 GV :Tranh về an toàn giao thông.

III / Hoạt động dạy- học :

 

doc 34 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1121Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 (tuần 33) - Trường tiểu học Xuân Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Đạo đức (Tự chọn )
(Tiết 33)
ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG
I/ Yêu cầu :
 HS biết tên đường nằm xung quanh trường.
 Biết đặc điểm an toàn, không an toàn của đường đi .Có thói quen đi trên những con 
 đường có đủ điều kiện an toàn .
II / Chuẩn bị :
 GV :Tranh về an toàn giao thông.
III / Hoạt động dạy- học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định :
2. KTBC : Khi qua đường em sẽ đi như thế nào ?
-Đường không có vỉa hè thì em sẽ đi như thế nào ?
3. Bài mới :
GT bài – ghi tựa 
Hoạt động 1 :Thảo luận nhóm đôi
Mục tiêu : HS biết được con đường an toàn và không an toàn. 
Cách tiến hành: 
HS kể tên con đường đến trường và cho biết con đường an toàn hay không an toàn 
YCHS bổ sung – nhận xét bạn trả lời. 
GV chốt :Con đường an toàn là con đường có vỉa hè , không quanh co , không gồ ghề .
Hoạt động 2 :Quan sát tranh .Thảo luận nhóm
Mục tiêu : HS biết vận dụng đặc điểm của con đường an toàn và không an toàn , quan sát và xử lí khi gặp trường hợp không an toàn.
Cách tiến hành: 
YCHS báo cáo.
GV chốt :Cần chọn con đường an toàn đến trường .
Ghi nhớ bài : Em nên chọn đi trên con đường an toàn , thẳng , rộng và có vỉa hè , có biển báo ,có tín hiệu giao thông, có vạch đi bộ qua đường.
4. Củng cố , dặn dò :
- Từ nhà đến trường em cần chú ý những điểm gì ?
- Vì sao phải lựa chọn con đường an toàn từ nhà đến trường ?
HS đọc ghi nhớ bài 
- GDHS : Không nên đùa giỡn , đi hàng 2 , hàng 3 trên đường .
- Chuẩn bị bài sau.
HS trả lời theo nội dung câu hỏi.
HS chú ýlắng nghe
Từng HS kể tên con đường mà mình biết. Bạn bổ sung.
HS chú ý nghe.
HS quan sát tranh thảo luận , báo cáo , bổ sung ý bạn.
Lắng nghe
Nhiều HS đọc ghi nhớ bài
HS xung phong trả lời theo suy nghĩ của mình
3 HS đọc ghi nhớ bài
HS lắng nghe thực hiện
Tập đọc – kể chuyện:(tiết )
CÓC KIỆN TRỜI
I/ Yêu cầu: 
Đọc đúng: 
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ: 
-Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
Đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa từ ngữ mới được chú giải cuối bài. 
-Nắm được cốt truyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau , đấu tranh cho lẽ phải nên cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới .
Kể chuyện: 
-Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ.
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, bằng lời của 1 nhân vật..
-Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. Kể tiếp được lời bạn.
II/ Chuẩn bị: 
-GV :Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
-HS : Xem trước nội dung bài
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.KTBC: 
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi 1 và 3 về nội dung bài tập đọc: “Cuốn sổ tay” 
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu: Dựa vào câu ca dao: 
Con cóc là cậu ông trời
Hễ ai đánh nó là trời đánh cho
-Ghi tựa.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc
Mục tiêu : HS đọc đúng cac ù từ ngữ trong bài.
Cách tiến hành: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần. 
Đoạn 1: Giọng khoan thai
Đoạn 2: Giọng hồi hộp , càng về sau càng khẩn trương ,sôi động , nhấn giọng các từ ngữ tả cuộc chiến đấu của cóc và các bạn: một mình , ba hồi trống , bé tẹo, náo động, nổi giận.
Đoạn 3:Giọng phấn chấn thể hiện niềm vui chiến thắng
* Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Hướng dẫn phát âm từ khó: 
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
-Chia đoạn.(nếu cần)
-YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. 
-YC HS đặt câu với từ mới. (nếu cần)
-YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Mục tiêu :HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
Cách tiến hành: 
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-YC HS đọc đoạn 1.
?Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trứơc khi đánh trống?
-YC HS đọc đoạn 2.
- Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên?
-YC HS đọc đoạn 3.
- Sau cuộc chiến thái độ của trời thay đổi như thế nào ?
-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
Mục tiêu : HS đọc diễn cảm đoạn văn
Cách tiến hành: 
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
Hoạt động 4 :
* Kể chuyện:
a.Xác định yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
-GV cho HS quan sát 4 bức tranh trong SGK. 
-Cho HS phát biểu ý kiến về tên mình đặt cho đoạn.
-GV cho HS kể mẫu.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 4 HS dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố-Dặn dò: 
-Hỏi: Một hai học sinh nói về nội dung chuyện: Do quyết tâm và biết đoàn kết đấu tranh nên Cóc và các bạn đã thắng đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới. 
Giáo viên dặn học sinh về nhà tiếp tục luyện lại câu chuyện trên.
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ. 
- -HS tự trả lời.
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của giáo viên 
-1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. 
-3 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK. 
-HS đặt câu với có từ đang học.
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: 
-Mỗi nhóm 3học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh cả bài (giọng vừa phải).
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-1 HS đọc đoạn 1.
- -1 HS đọc đoạn 2.
-cóc bố trí lực lượng ở những chổ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật, cua ở trong chum nước, ong đợi sau cánh cửa, cáo gấu, và cọp nâùp hai bên cửa.
-Cóc 1 mình bước tới lấy dùi đánh ba hồi trống, trời nổi giận sai gà ra trị tội , gà vừa bay đến cóc ra hiệu cáo nhảy xô tới cắn cổ gà tha đi, trời sai chó ra bắt cáo, chó vừa đến cửa gấu đã quật chó chết tươi
-1 HS đọc đoạn 3.
-Trời mời cóc vào thương lượng nói rất dịu dàng , lại còn hẹn với cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiến răng báo hiệu
-HS theo dõi GV đọc.
-3 HS đọc. 
-HS xung phong thi đọc.
-3 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC: Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện và các tình tiết.
- Các em đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện, và kể lại từng đoạn.
Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện trời
Tranh 2: Cóc đánh trống kiện trời
Tranh 3:Trời thua , phải thương lượng với cóc 
Tranh 4: Trời làm mưa
 -HS quan sát.
-HS đặt tên.
Chú ý kể bằng lời của 1 trong các nhân vật trong truyện
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
-Lắng nghe.
- Về nhà học bài.
Toán :(Tiết 161)
KIỂM TRA
I/ Mục tiêu: 
-Kiểm tra kiến thức tóan cuối học kì II. Đọc viết số có 5 chữ số, so sánh số, thực hiện 4 phép tính với các số có 5 chữ số.
II/ Đề bài: 
 Bài 1: Khoanh vào câu trả lời đúng:Số liền sau của số 68457 là:
 A. 68467 B.68447 C.68456 D.68458
 Bài 2: Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé
 48671, 47681, 48716 ,47816
 Bài 3: Đặt tính rồi tính: 
 21628 x 3 ; 15250 : 5
 Bài 4: Ngày đầu cửa hàng ban được 230 m vải.ngày thứ hai bán được 340 m vải. Ngày thứ ba bán được bằng 1/3 số m vải bán trong hai ngày đầu.Tính số m vải bán trong ngày thứ ba?
 Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở , nộp bài . Giáo viên sửa sai , nhận xét 
III/ Củng cố – Dặn dò:
 -Nhận xét giờ học.
 -Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập luyện tập thêm. Chuẩn bị bài sau.
Chính tả :(Nghe – viết)
(Tiết )
CÓC KIỆN TRỜI
I/ Yêu cầu :
-Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong truyện Cóc kiện trời 
-Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam Aù.
-Điền đúng vào chỗ trống các âm dễ lẫn s/x , o/ô
II/ Chuẩn bị :
-GV: Bảng viết sẵn các BT chính tả.
-HS :Bảng con . VBT
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3 .Bài mới: 
GTB - Ghi tựa
Hoạt động 1 : HD viết chính tả
Mục tiêu : HS viết và trình bày đúng một đoạn trong truyện Cóc kiện trời.
Cách tiến hành: 
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
* HD cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Tron ... iêu :
Quan sát và cho biết trên trái đất, nước hay đất liền chiếm diện tích lớn hơn.
Cách tiến hành: 
HS thảo luận và trình bày ý kiến 
Giáo viên chốt : trên bề mặt trái đất, nước chiếm phần lớn diện tích lớn hơn .
Hoạt động 2:phân biệt lục địa và đại dương:
-Yêu cầu các nhóm thảo luận theo PHT với nội dung như sau:
Những nơi nào được gọi là lục địa? Đại dương?
Trên trái đất có mấy châu lục và mấy đại dương ?
Nêu tên các châu lục và đại dương trên trái đất ?
-Yêu cầu các nhóm dán kết quả làm việc lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét bổ sung
GV kết luận: Lục địa chia thành nhiều khu vực khác nhau và có vị trí địa lí , lãnh thổ riêng tạo nên các châu lục, bao bọc xung quanh các châu lục là các đại dương.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK
Liên hệ thực tế:
Nước Việt Nam nằm trên châu lục nào?
Gd:Giữ gìn và bảo vệ môi trường
4.Củng cố – dặn dò: 
Nhắc lại nội dung bài học.
-Nhận xét tiết học. 
+Các nhóm làm việc theo hướng dẫn, thảo luận trong nhóm.
Báo cáo và bổ sung .
+Đại diện 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe
-Một vài đại diện HS báo cáo, các HS khác theo dõi, bổ sung những đặc điểm khác bạn chưa trình bày.
3 học sinh .
HS chú ý Gv kết luận
-HS nêu lại.
-HS lắng nghe và ghi nhận để chuẩn bị.
Tiết 97 ÂM NHẠC 
Ôn tập các nốt nhạc
Tập biểu diễn bài hát. Nghe nhạc .
I/ Mục tiêu:
-HS nhớ tên nốt, hình nốt và vị trí nốt trên khuông nhạc.
-Tập biểu diễn một vài bài hát đã học.
-Rèn luyện sự tập trung, chú ý khi nghe âm nhạc.
II/ Chuẩn bị:
-Nhạc cụ, ban nhạc, máy nghe.
-Bài hát cho HS nghe
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định:
2. KTBC: HS lên hát.
3. Bài mới: GT bài-ghi tựa.
Hoạt động 1: Ôn tập các nốt nhạc.
-Tên các nốt nhạc: Đô, Rê, Mi, Pha, Son, La, Si.
-Hình nốt: Trắng, đen, móc đơn, móc kép.
-Vị trí các nốt trên khuôn.
Hoạt động 2: Tập biểu diễn 2, 3 bài hát đã học tạo thành một liên khúc.
-GV chỉ định nhóm. Cho các em chuẩn bị biểu diễn các bài tự chọn, tự sáng tạo các động tác phụ họa.
Hoạt động 3: Nghe hát.
-Chọn một ca khúc thiếu nhi hoặc một trích đoạn nhạc không lời. GV có thể tự trình bày cho các em nghe hoặc cho nghe qua băng.
-Trước khi nghe cần giới thiệu tên bài, tên tác giả.
-Đặt câu hỏi cho HS phát biểu sau khi nghe.
-Nghe lại lần thứ 2.
-Chuẩn bị ôn tập cuối năm.	
HS xung phong lên hát.
HS chú ý.
HS nhìn trên khuôn nhạc và đọc tên.
Đọc là:Son trắng ,La móc đơn , Son móc đơn , Mi đen .
Mỗi nhóm 5,6 em.Lấn lượt từng nhóm biểu diễn.
HS chú ý nghe.
HS nghe và trả lời
HS nghe lần 2 
Chính tả(nghe – viết)
(Tiết )
QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI
I/ Mục tiêu:
-Nghe - viết chính xác đoạn 1 trong bài Quà của đồng nội.
-Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có các âm đầu hoặc vần dễ viết sai s/x hoặc o/ô.
-Trình bày bài viết đúng, đẹp.
II/ Chuẩn bị:
-GV :Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
-HS : Bảng con . VBT
III/ Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC :
-Gọi HS lên bảng đọc và viết 5 nước Đông Nam Á sau: Bru- nây,Cam- pu –chia, Đông Ti-mo,In-đô-nê-xi-a,Lào.
-Nhận xét.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc đoạn văn 1 lượt.
-Hỏi: Đoạn văn tả gì?
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả: 
- GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: 
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi.
-Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. 
* Chấm bài:
 -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. GV chọn câu a hoặc b.
Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV nhắc lại YC BT.
-Yêu cầu HS tự làm. Gọi 3 HS lên bảng.
-Cho HS đọc kết quả bài làm của mình.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu b: HS tự làm câu b:
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc câu đố, đố lại các em nhỏ. Chuẩn bị bài sau. 
-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con .
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
-Tả mâm cỗ đón tết trung thu của Tâm.
-HS trả lời.
-Những chữ đầu đoạn và đầu câu. 
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào nháp.
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
Đáp án:
 -a/ Cái bánh chưng
-b/ Thung lũng
Làm VBT , 2 học sinh lên bảng sửa:
a/Sao - xa - sen
b/Cộng - họp - hộp
-HS lắng nghe,ghi nhận.
-HS thực hiện.
Toán:( Tiết 165 )
ÔN TẬP 4 PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100.000 (tt)
I/ Mục tiêu : 
 - Củng cố về cộng, trừ , nhân , chia ( nhẩm và viết số )
 -Củng cố về tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chứ biết trong phép nhân .
 -Giải toán liên quan đến rút về đơn vị .
II/ Chuẩn bị :
 - GV : Bảng phụ
 - HS : Bảng con
III / Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định :
2. KTBC :YCHS làm bài tập 2 / 170
Nhận xét bài HS 
3. Bài mới : GT bài- Ghi tựa 
Hoạt động 1: Luyện tập
Mục tiêu :Củng cố về cộng trừ nhân chia các số trong phạm vi 100 000 .
Bài 1 :Tính nhẩm .
YCHS tính nhẩm và trả lời 
Nhận xét bài HS làm
* Củng cố kĩ năng tính nhẩm.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính 
YCHS đọc đề bài và làm 
a.4083+3269 b.37246+7165
 8763 – 2469 6000-879
c. 3608x4 40068 :7
 6047 x 5 6004 :5
Nhận xét bài HS làm, và yêu cầu HS nêu lại cách tính.
* Rèn kĩ năng đặt tính và tính.
Bài 3 : Tìm X
HS đọc bài , nhắc lại quy tắc tìm tổng và thừa số chưa biết .
Nhận xét bài HS.
* Củng cố về tìm tổng và thừa số chưa biết .
Bài 4 : HS đọc đề bài và tự làm
Tóm tắt:
Mua 5 quyển sách : 28500 đồng
Mua 8 quyển sách : . Tiền ?
Nhận xét bài HS làm 
* Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến rút về đơn vị .
Bài 5: Trò chơi ghép hình
GV phân mỗi nhóm 4 HS lên tham gia.
Nhận xét trò chơi.
4 . Củng cố , dặn dò :
- YCHS tính nhẩm 20 000 = 30 000= ; 60 000-30 000= ? ; 80 000 – (20 000 + 30 000 )= ? .
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm gì ?
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao ?
- Chuẩn bị bài sau .
4 HS lên bảng , cả lớp làm bảng con 
HS chú ý 
HS trả lời 
8 chục nghìn –( 2 chục nghìn+3 chục nghìn)= 8 chục nghìn -5chục nghìn
 = 3 chục nghìn
Các bài còn lại tương tự .
HS đọc bài 
4 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở .
2 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở 
a. 1999 + x =2005
 x = 2005=1999
	x = 6
b. X x 2 = 3998
 X =3998 : 2
 X = 1999
1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở 
 Bài giải
 Giá tiền mỗi quyển vở là :
 28500 : 5 = 5700 ( đồng )
 Số tiền mua 8 quyển sách là :
 5700 x 8 = 45600 ( đồng )
 Đáp số : 45600 đồng
HS tham gia trò chơi
HS xung phong trả lời 
HS thực hiện.
Tập làm văn :( Tiết )
TẬP GHI CHÉP SỔ TAY
I/ Yêu cầu :
-Rèn kĩ năng đọc hiểu:Bài báo “Alô! Đô- rê mon thần thông đây”hiểu được nội dung , nắm được ý chính các câu trả lời của Đô- rê- mon về: Sách đỏ các loại động vật, thực vật.
-Rèn kĩ năng viết: Biết ghi sổ tay những ý chínhh trong các câu trả lời của Đô- rê- mon
II/ Chuẩn bị :
-GV :Tranh ảnh một số loại động vật quí hiếm. 
-HS : Một quyển truyện tranh Đô- rê- mon
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC:
-Cho HS đọc lại bài trước lớp đã làm nói , viết về bảo vệ môi trường
-Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: giới thiệu truyện tranh Đô- rê- mon, liên hệ Ghi tựa.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi HS đọc bài báo viết về cuộc trả lời của Đô- rê- mon
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc theo cách phân vai: 1 học sinh đóng vai người hỏi , 1 học sinh đóng vai Đô- rê- mon trả lời
-Giáo viên giới thiệu thêm về tranh ảnh các con vật có trong bài báo và chôt cho học sinh biết các từ mới: sách đỏ, tuyệt chủng nhận xét.
b. Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
-GV nhắc lại yêu cầu: -Cho HS viết.
-Cho HS đọc bài viết của mình.
Ví dụ : Các loài trong sách đỏ:
+ Việt Nam:
Động vật:sói đỏ, cáo , gấu chó,
Thực vật:Trầm hương, trắc, kơ-nia,
+Thế giới:chim kền kền , gấu trúc, cá heo xanh
-GV nhận xét chấm điểm một số bài làm tốt.
4.Củng cố, dặn dò: 
 -Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà sưu tầm thêm , tên các con vật có mặt trong sách đỏ cần được bảo vệ.
-1HS kể lại trước lớp, 2 HS đọc bài làm 
-Lắng nghe.
-1 HS đọc SGK.
-Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV.
Học sinh thực hành theo nhóm đôi dựa trên nội dung bài tập 1, rồi sau đó viết vào vở
-Lớp nhận xét.
Học sinh thhực hành , đọc bài làm , nhận xét .
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 33.doc