Giáo án Lớp 3 Tuần 35 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 35 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

Tập đọc – kể chuyện:

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (T1)

I. Mục tiêu.

- Đọc đúng, rõ ràng ,rành mạch đoạn văn ,bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng / phút);trả lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc ,thuộc 2-3 đoạn(bài) thơ đã học ở học kì II.

- Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội (BT2).

- Dành cho HS ,khá,giỏi: HS khá,giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 70 tiếng / phút); viết thông báo gọn .rõ đủ thông tin ,hấp dẫn.

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 790Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 35 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Buổi sáng: Tuần 35
Thứ 2 ngày 9 tháng 5 năm 2011.
Tập đọc – kể chuyện: 
ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (T1)
I. Mục tiêu.
- Đọc đúng, rõ ràng ,rành mạch đoạn văn ,bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng / phút);trả lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc ,thuộc 2-3 đoạn(bài) thơ đã học ở học kì II.
- Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội (BT2).
- Dành cho HS ,khá,giỏi: HS khá,giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 70 tiếng / phút); viết thông báo gọn .rõ đủ thông tin ,hấp dẫn.
II. đồ dùng dạy học:
- Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng , giấy A4 viết thông báo.
III. Hoạt động dạy học. 30’
HĐ1: Ôn tập đọc.
- GV cho học sinh bốc thăm đọc bài.
- GV nhận xét - bổ sung - ghi điểm.
- HS ghi lại tên các bài tập đọc thuộc chủ đề thể thao vào Vở.
HĐ2: Ôn viết thông báo.
- HS đọc thầm bài quảng cáo “ Chương trình xiếc đặc sắc”
- HS đọc hướng dẫn học sinh ghi thông báo về 1 buổi liên hoan văn nghệ của liên đội tương tự “ Chương trình xiếc đặc sắc” vào vở.
- GV theo dõi - giúp đỡ.
- HS chữa bài - GV nhận xét.
- Cho HS đọc thêm bài tập đọc Tin thể thao và trả lời câu hỏi về nội dung bài ở SGK.
III. Cũng cố dặn dò.5’
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh. 
_____________________________
Tập đọc - kể chuyện
ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (T2)
I. Mục tiêu.
- Đọc đúng, rõ ràng ,rành mạch đoạn văn ,bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng / phút);trả lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc ,thuộc 2-3 đoạn(bài) thơ đã học ở học kì II.
- Tìm được một số từ ngữ về chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc , Sáng tạo, Nghệ thuật(BT2).
II. đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học.
1. Ôn tập đọc: 
- GV cho học sinh bốc thăm đọc bài.
- GV nhận xét - bổ sung - ghi điểm.
- HS ghi lại tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm vào Vở.
2. Làm bài tập: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài. Thi tìm từ ngữ về các chủ điểm sau:
a) Bảo vệ Tổ quốc.
- Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc.
- Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc.
b) Sáng tạo:
- Từ ngữ chỉ trí thức.
- Từ ngữ chỉ hoạt động trí thức.
c) Nghệ thuật:
- Từ ngữ chỉ những người hoạt động Nghệ thuật.
- Từ ngữ chỉ hoạt động Nghệ thuật.
- Từ ngữ chỉ các môn Nghệ thuật.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập ở Vở.
- GV theo dõi - giúp đỡ.
- HS chữa bài tập 2 - GV nhận xét.
III/. Cũng cố dặn dò.5’
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh. 
_____________________________
 Toán
ôn tập về giải toán (Tiếp)
I. Mục tiêu.
- Biết giải bài toán bằng 2 phép tính và bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị của biểu thức.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3, bài 4(a).
- Dành cho HS khá, giỏi:Bài 4 (b).
II. Hoạt động dạy học. 30’
1. Cũng cố lý thuyết.
- HS nêu cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- HS vận dụng giải bài toán theo tóm tắt sau:
2. Luyện tập.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập ở Vở.
a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn HS giải vào vở, gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp nhận xét kết quả.
 	 Giải.
 Đoạn thứ nhất dài là:
 9135 : 7 = 1305(cm).
 Đoạn thứ hai dài là:
 9135 – 1305 = 8720(cm)
 Đáp số: 8720 cm.
b- Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn HS giải vào vở, gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp nhận xét kết quả.
 	 Giải.
 Một xe chở được số ki- lô - gam muối là:
 15 700 : 5 = 3 140 (kg)
 Lần đầu chở được số ki- lô - gam muối là:
 3140 x 2 = 6280 (kg).
 Đáp số: 6280 kg.
c- Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn HS giải vào vở, gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp nhận xét kết quả.
- Hướng dẫn HS giải tương tự bài 2.
d- Bài 4: Dành cho HS khá,giỏi bài(b). Cho HS đọc yêu cầu bài. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Hướng dẫn HS thực hiện tính rồi điền khoanh vào phương án A, B, C, hoặc D. 
- 2 HS làm ở bảng - lớp làm vào nháp.
- GV nhận xét bài làm của học sinh.
- HS làm bài - GV theo dõi - giúp đỡ.
III/. Cũng cố dặn dò. 5’
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh. 
_____________________________
Mĩ thuật
Trưng bày kết quả học tập
_____________________________ 
Thứ 3 ngày 10 tháng 5 năm 2011
Toán
luyện tậpchung 
I. Mục tiêu.
- Biết đọc, viết các số có 5 chữ số .
- Biết thực hiện các phép tính cộng trừ , nhân , chia ;tính trị của biểu thức.
- Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị
- Biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút).
- Các bài tập cần làm: Bài 1(a,b,c)Bài ,2,3,4,5.
- Dành cho HS khá,giỏi: Bài 1(d).
II. Hoạt động dạy học. 30’
1. Cũng cố kiến thức.
- HS đọc các số:	76032	10096	70005
- HS thực hiện các phép tính sau:
13767 x 5	78508 - 7095	98657 : 7
20468 + 89750 : 5	45672 x 4 - 76092
- HS nêu các bước giải và giải theo tóm tắt?
2 giờ:	14 km
6 giờ:	 ? km
2. Luyện tập.
 - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập ở Vở.
a- Bài 1: Dành cho HS khá,giỏi bài(d) 
- Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết các số.
a) Bảy mươi sáu nghìn hai trăm bốn mươi lăm.
b) Năm mươi mốt nghìn tám trăm linh bảy.
c) Chín mươi nghìn chín trăm.
d) Hai mươi hai nghìn không trăm linh hai.
b- Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính.
- GV ghi bảng cho HS lên bảng làm ,GV cùng cả lớp nhận xét kết quả.
a) 54287 + 29508 b)4508 x 3
 78362 – 24935 34625 : 5
c-Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài. Đồng hồ chỉ mấy giờ?.
- Cho HS thực hành trên mô hình đồng hồ.
d- Bài 4 : - Cho HS đọc yêu cầu bài.Tính.
- Gọi HS đứng dậy đọc kết quả.GV ghi bảng. 
a) (9 + 6) x4 b) 28 + 21 : 7
 9 + 6 x 4 (28 + 21) : 7
đ- Bài 5: Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn HS giải vào vở, gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp nhận xét kết quả.
 	 Giải:
 Mua một đôi dép phải trả số tiền là:
 92500 : 5 = 18500 (đồng)
 Mua ba đôi dép phải trả số tiền là:
 18500 x 3 = 555000 (đồng)
 Đáp số: 555000 đồng.
- HS làm bài - GV theo dõi - giúp đỡ.
- GV chấm - chữa bài.
III/. Cũng cố dặn dò. 5’
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh. 
 ___________________________
 Thể dục
ôn nhảy dây - tung và bắt bóng
 _____________________________
 Chính tả:
ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (T3)
I. Mục tiêu.
- Đọc đúng, rõ ràng ,rành mạch đoạn văn ,bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng / phút);trả lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc ,thuộc 2-3 đoạn(bài) thơ đã học ở học kì II.
- Nghe – viết đúng bài Nghệ nhân Bát Tràng (tốc độ viết khoảng 70 chữ / 15 phút); không mắc quá 5 lỗi trong bài ;biết trình bày bài thơ theo thể lục bát(BT2).
- Dành cho HS khá,giỏi: HS khá,giỏi viết bài tương đúng và tương đối đẹp bài chính tả(tốc độ trên 70 chữ / 15 phút).
II. Hoạt động dạy học.
1. Ôn tập đọc: 
- GV cho học sinh bốc thăm đọc bài.
- GV nhận xét - bổ sung - ghi điểm.
- HS ghi lại tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm vào Vở.
2. Làm bài tập: 
Luyện viết chính tả.
- GV cho học sinh đọc bài.(Nghệ nhân Bát Tràng).
- GV giải thích: Bát Tràng, Cao Lanh
? Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng, những cảnh đẹp nào đã hiện ra?
- HS nêu cách trình bày bài thơ.
- GV đọc - HS viết bài.
- GV chấm - chữa bài.
III/. Cũng cố dặn dò.5’
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh. 
_______________________
Tự nhiên xã hội
 ôn tập và kiểm tra học kỳ II: tự nhiên
I. Mục tiêu.
- Khắc sâu những kiến thức đã học về chủ đề Tự nhiên.
- Kể tên một số cây, con vật ở địa phương.
- Nhận biết được nơi em sống thuộc dạng địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị.
- Kể tên Mặt Trời , Trái Đất, ngày, tháng, mùa
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh
III. Hoạt động dạy học. 30’
HĐ1: Quan sát cả lớp.
- GV treo tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, cây cối, con vật cho học sinh quan sát.
HĐ2: Vẽ tranh theo nhóm.
- HS nêu vùng mình đang sống.
- Liệt kê những gì học sinh quan sát được.
- HS vẽ tranh và tô màu cảnh quê hương theo gợi ý của giáo viên.
HĐ3: Làm việc cá nhân.
- HS hoàn thành bài tập ở VBT.
- HS chữa bài - GV nhận xét.
GV nhận xét về hệ mặt trời.
 IV/. Cũng cố dặn dò. 5’
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh. 
_____________________________ 
 Thứ 4 ngày 11 tháng 5 năm 2011.	
Toán
luyện tập chung
I. Mục tiêu.
- Biết tìm số liền trước của một số, số lớn nhất ( số bé nhất )trong 1 nhóm 4 số.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng 2 phép tính.
- Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kế đơn giản.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4(a,b,c).
- Dành cho HS khá,giỏi: Bài 4(d).
II. Hoạt động dạy học. 30’
1. Cũng cố lý thuyết.
- Hỏi HS cách xác định số liền trước, số liền sau của một số, cách so sánh số tự nhiên.
- Cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số.
2. Luyện tập.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở vở.
a- Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài . 
a) Viết số liền trước của mỗi số sau: 8270;35 461; 10 000.
- Hướng dẫn HS viết số liền trước trong các số đó. Lấy số đó trừ đi một đơn vị hoặc làm theo cách khác.
b) Khoanh vào chữ đặt trước số lớn nhất trong các số:
 A. 42 963 C. 43 669
 B. 44 158 D. 44 202
- Cho HS so sánh các số rồi khoanh vào các phương án A, B, C hoặc D.
b- Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài Đặt tính rồi tính.
 81 29 + 5936 4605 x 4 
 49154 – 3728 2918 : 9
- GV ghi bảng gọi Hs lên làm ,GV cùng cả lớp nhận xét kết quả .
c- Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn HS giải vào vở, gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp nhận xét kết quả.
 	 Giải:
 1/ 8 số bút chì đã bán là.
 840 : 8 = 105(bút)
 Số bút chì còn lại là:
 840 – 105 = 735(bút).
 Đáp số : 735 bút.
d- Bài 4: Dành cho HS giỏi bài(d). Cho HS đọc yêu cầu bài. Xem bảng dưới đây rồi trả lời các câu hỏi.(trang 178)
a) Mỗi cột của bảng trên cho biết những gì?
b) Mỗi bạn Nga, Mỹ, Đức mua những loại đồ chơi nào và số lượng của mỗi loại là bao nhiêu?
- GV giải thích mẫu.
- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời .
- HS làm bài - GV theo dõi - giúp đỡ.
- GV chấm bài.
- HS chữa bài - GV nhận xét.
3. Cũng cố dặn dò. 5’
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh. 
_____________________________
 Luyện từ và câu:
 ôn tập cuối học kì 2 (T4)
I. Mục tiêu.
- Đọc đúng, rõ ràng ,rành mạch đoạn văn ,bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng / phút);trả lời được một câu hỏi về nội  ... 
- GV cho học sinh bốc thăm đọc bài.
- GV nhận xét - bổ sung - ghi điểm.
- HS ghi lại tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm vào Vở.
2. Ôn luyện nhân hoá và cách nhân hoá.
- Cho HS đọc yêu cầu bài: Đọc bài thơ sau rồi trả lời câu hỏi.
- Cho HS đọc bài thơ: Cua càng thổi xôi.
a) Trong bài thơ trên ,mỗi con vật được nhân hoá nhờ những từ ngữ nào?
b) Em thích hình ảnh nào? Vì sao?
- Người ta sử dụng các hình ảnh nhân hoá nhằm mục đích gì?
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở.
- GV theo dõi - giúp đỡ.
- GV chấm - chữa bài.
3. Cũng cố dặn dò. 5’
- GV hệ thống lại các kiến thức đã học.
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh.
 ------------------------------------------------- 
 Âm nhạc:
 Ôn tập và biểu diễn bài hát:
 --------------------------------------------------
 Tập viết.
ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (T5)
I. Mục tiêu.
- Đọc đúng, rõ ràng ,rành mạch đoạn văn ,bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng / phút);trả lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc ,thuộc 2-3 đoạn(bài) thơ đã học ở học kì II.
- Nghe - kể lại được câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng(BT2).
II. Hoạt động dạy học. 33’
HĐ1: Ôn học thuộc lòng.
- HS lần lượt lên bốc thăm và đọc TL
- GV nhận xét - đánh giá ghi điểm.
HĐ2: Luyện tập.
- Cho HS quan sát tranh SGK (trang 142)
- Bức tranh vẽ gì?(giới thiệubài).
- GV kể(2- 3 lần) ,cả lớp quan sát tranh vừa lắng ghe.
- GV nêu các câu hỏi gợi ý để HS dựa vào các câu hỏi đó để kể.
- a) Chú lính được cấp ngựa để làm gì?
- b) Chú sử dụng con ngựa như thể nào?
- c) Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa ?
- Gọi 1 số HS kể trước lớp .
- Cho HS kể theo nhóm.
- Gọi một số Hs kể cá nhân .GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập ở Vở.
- HS làm bài - GV theo dõi - giúp đỡ.
- GV chấm - chữa bài.
3. Cũng cố dặn dò. 5’
- GV nhận xét tiết học.
 ---------------------------------------------
 Thứ 5 ngày 12 tháng 5 năm 2011.
 Toán
luyện tập chung
I. Mục tiêu.
- Biết tìm số liền sau của một số ; biết so sánh các số; biết sắp xếp một nhóm bốn số ; biết cộng , trừ, nhân , chia với các số có điến 5 chữ số 
- Biết các tháng nào có 31 ngày .
- Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4,(a) Bài 5(tính 1 cách).
- Dành cho HS khá,giỏi: Bài 4 (b).
II. Hoạt động dạy học. 30’
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập ở Vở.
a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài.
a) Viết số liền trước của 92458. Viết số liền sau của 69 509.
b) Viết các số 83 507; 69 134; 78 507; 69 314 theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Hướng dẫn HS làm vào vở nháp , gọi HS đọc kết quả.
b- Bài 2 : - Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính.
 a) 86 127 + 42 58 b) 4216 x 5
 65493 – 2486 4035 : 8
- GV ghi bảng gọi HS lên bảng làm.GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
c- Bài 3 : - Cho HS đọc yêu cầu bài .Trong một năm ,những tháng nào có 31 ngày?
- Cho HS nắm tay lại rồi tính.
d- Bài 4 : Dành cho HS khá,giỏi bài(b). - Cho HS đọc yêu cầu bài. Tìm X:
 a) X x 2 = 9328 b) X : 2 = 436
- Cho HS nhắc lại quy tắc tìm thừa số và tìm số chia chưa biết .
- Cho HS làm vào vở rồi đọc kết quả.
đ- Bài 5: Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn HS giải vào vở, gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp nhận xét kết
- HS làm bài vào vở - GV theo dõi - giúp đỡ.
- HS chữa bài - GV nhận xét.
III/. Cũng cố dặn dò. 5’
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh. 
------------------------------------------------------ 
 Đạo đức
 ôn tập và thực hành kn cuối kỳ ii
I. Mục tiêu. 
Ôn tập cũng cố các kiến thức đã học từ tuần 19 - 25.
II. Hoạt động dạy học.
HĐ1: 15’. HS làm bài ở phiếu học tập do giáo viên phát.
- GV phát phiếu cho từng nhóm. Lần lượt đại diện các nhóm nêu nhiệm vụ của mình.
- Các nhóm thảo luận ghi kết quả vào phiếu.
Tổ 1:	 Bài 9, 10	Tổ 2:	 Bài 13, 14	tổ 3: 	 Bài 11, 12
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung - GV kết luận.
HĐ2: 15’. Liên hệ.
? Hãy nêu những việc em đã làm góp phần tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước, chăm sóc cây trồng, vật nuôi?
- HS liên hệ - GV nhận xét, đánh giá.
3. Cũng cố dặn dò. 5’
_ GV nhận xét tiết học:
 ---------------------------------------------------------
 Thủ công:
 Ôn tập chương III và chương IV:
 ---------------------------------------------------------
Tập đọc.
ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (T6)
I. Mục tiêu.
- Đọc đúng, rõ ràng ,rành mạch đoạn văn ,bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng / phút);trả lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc ,thuộc 2-3 đoạn(bài) thơ đã học ở học kì II.
- Nghe – viết đúng trình bày sạch sẽ,đúng quy định bài Sao Mai(BT2).
- Dành cho HS khá,giỏi: HS khá,giỏi viết bài tương đúng và đẹp bài chính tả(tốc độ trên 70 chữ / 15 phút).
II. đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học.
HĐ1: Kiểm tra HTL .
- HS lần lượt lên bốc thăm và đọc TL
- GV nhận xét - đánh giá ghi điểm.
HĐ2: Luyện tập.
- Hướng dẫn giải thích “ Sao Mai”
- HS nêu cách trình bày bài thơ.
- HS nêu những từ cần viết hoa.
- GV chấm - chữa bài.
- HS làm bài tập chính tả vào vở - GV theo dõi - giúp đỡ.
3. Cũng cố dặn dò. 5’
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh. 
 ____________________________
 Thứ 6 ngày 13 tháng 5 năm 2011.
 Chính tả:
Kiểm tra đọc( Đọc hiểu , luyện từ và câu )
I. Mục tiêu.
- Cho HS đọc thầm bài cây gạo
- Dựa vào nội dung của bài, chọn câu trả lời đúng ở SGK..
III. Hoạt động dạy học. 30’
- Hướng dẫn HS kiểm tra:
- Cho HS đọc thầm bài cây gạo:
- Dựa vào nội dung của bài , chọn câu trả lời đúng.
- Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào?
A) Cây gạo.
b)Tả chim.
c) Tả cây gạo và chim.
2) Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào?
a) vào mùa hè.
b) Vào mùa xuân.
c) Vào hai mùa kế tiếp nhau.
3)Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh?
a) 1 hình ảnh.
b) 2 hình ảnh.
c) 3 hình ảnh.
- Viết rõ là hình ảnh nào?
4) Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hóa?
a) Chỉ có cây gạo được nhân hóa.
b) Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hóa.
c) Chỉ có cây gạo và chim chóc và con đò được nhân hóa.
5) Trong câu “mùa xuân” cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim , tác giả nhân hóa cây gạo bằng cách nào?
a) Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo.
b) Gọi cây gạo bằng một từ vốn dùng để gọi người.
c) Nói với cây gạo như nói với người.
c/Cũng cố - dặn dò:5’
_ GV nhận xét tiết học.
 ----------------------------------------------------
 Tập làm văn 
 Kiểm tra viết ( chính tả, tập làm văn)
I/ Mục tiêu:
- Cho HS kiểm tra chính tả và tập làm văn.
- HS tự trình bày bài đúng, đẹp.
II/ Các hoạt động dạy học:30’
- Đề bài:
+) Chính tả ( nhớ - viết)
 - Cho HS viết bài Mưa 2 khổ thơ đầu, sách TV3 tập 2, tuần 34, trang 134.
+) Tập làm văn:
- Cho HS viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 - 7 câu ) theo một trong các đề bài sau:
a) Kể về một người lao động trí óc.
b) Kể về một ngày lễ hội ở quê em.
c) Kể về một cuộc thi đấu thể thao.
- Cho HS làm bài.
- GV thu bài chấm.
III/ Củng cố dặn dò:5’
- GV nhận xét tiết học.
 ----------------------------------------------
 Toán
 Kiểm tra định kì ( cuối học kì 2 )
I/ Mục tiêu:
- Kiểm tra kết quả học tập.
- Tìm số liền sau của số có bốn hoặc năm chữ số.
- So sánh các số có bốn chữ số hoặc năm chữ số.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có bốn hoặc năm chữ số( có nhớ không liên tiếp). Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ không liên tiếp). Chia số có bốn chữ số hoặc năm chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư trong các bước chia).
- Tính chu vi diện tích hình chữ nhật.
- Giải toán liên quan rút về đơn vị.
II/ Các hoạt động dạy học:
Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A,B,C,D.
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1) Số liền sau của 54829 là:
A. 54839 B.54819 C.54828 D.54830
2) Số lớn nhất trong các số 8576; 8756; 8765; 8675.
A. 8576 B.8756 C.8765 D.8675
3) Kết quả của phép nhân1614 x 5 là: 
A.8070 B.5050 C.5070 D.8050
4) Kết quả của phép chia 28360 : 4là:
A.709 B.790 C.7090 D.79 
5)Nền nhà của một phòng học hình chữ nhật có chiều rộng khoảng:
A. 50 m B.5 dm C.5 m D.5 cm
Phần 2: Làm các bài tập sau:
1)Đặt tính rồi tính:
 16427 + 8109 93680 - 7245
2)Hình chữ nhật ABCD chiều dài là 5 cm. Chiều rộng là 3 cm 
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
.
b) Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
.. 
3) Một vòi nước chảy vào bể trong 4 phút được 120l nước. Hỏi trong 9 phút, vòi nước đó chảy vào bể được bao nhiêu l nước? ( số l nước chảy vào bể trong mỗi phút đều như nhau).
 IV/ Đánh giá cho điểm:
Phần 1: 2 điểm. Mỗi lần khoanh vào chữ đúng trước câu trả lời đúng được1/2điểm.
Phần 2: 7 điểm.
 ----------------------------------------------------
 Tự nhiên xã hội
ôn tập học kỳ II: tự nhiên (tiếp)
I. Mục tiêu.
- Khắc sâu những kiến thức đã học về chủ đề Tự nhiên.
- Kể tên một số cây, con vật ở địa phương.
- Nhận biết được nơi em sống thuộc dạng địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị.
- Kể tên Mặt Trời , Trái Đất, ngày, tháng, mùa
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh
III. Hoạt động dạy học.
HĐ1: 15’ Hệ thống lại kiến thức.
HS nhắc lại các kiến thức đã học về chủ đề thiên nhiên.
GV nhận xét, bổ sung.
HĐ2 15’: Chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”.
- GV cho học sinh chơi theo nhóm.
- Chia bảng thành các cột tơng ứng.
- GV nói các đặc điểm của các loài Động vật, thực vật. Yêu cầu các nhóm ghi tên theo kiểu nối tiếp 1 học sinh ghi 1 tên động vật (thực vật)
VD: 	+ Cây có thân mọc đứng, rễ cọc.
+ Con vật có bốn chân.
- Nhóm nào ghi đúng, nhóm đó thắng.
3. Cũng cố dặn dò. 5’
GV nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh.
 ----------------------------------------------- 
 Hoạt động tập thể:
 Sinh hoạt lớp.
 I/ Nhận xét ,đánh giá các hoạt động của HS trong tuần 35. 15’
 - HS trong tổ nhận xét, đánh giá lẫn nhau về các mặt:
 +Học tập	 
 + ý thức, nề nếp, sinh hoạt 15 '
 + Vệ sinh trực nhật, vệ sinh cá nhân
 - Các tổ trởng báo cáo kết quả của tổ mình.
 - Cả lớp nhận xét chung
 - Các tổ bình chọn tổ xuất sắc của lớp
 - Bình chọn các cá nhân xuất sắc của tổ trong năm học.
II/ Cho HS dọn vệ sinh trường , lớp: 15’
 - Ba tổ trưởng điều khiển, GV theo dõi.
 - Vì sao chúng ta cần phải dọn vệ sinh sạch sẽ?
 - GV nhận xét tiết học .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35 buoi sang.doc