Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010 - Hoàng Thị Hồng Nhung

Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010 - Hoàng Thị Hồng Nhung

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

A. TẬP ĐỌC

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật: bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết. Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong truyện, đặc biệt các từ được chú giải: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.

B. KỂ CHUYỆN

1. Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật.

2. Rèn kỹ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn dựng lại câu chuyện theo vai; nhận xét, đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đ

doc 24 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1277Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2009-2010 - Hoàng Thị Hồng Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
Tập đọc - kể chuyện
Người mẹ (2 tiết)
I. Mục đích yêu cầu:
A. tập đọc
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo...
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật: bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết. Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong truyện, đặc biệt các từ được chú giải: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
B. Kể chuyện
Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật.
Rèn kỹ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn dựng lại câu chuyện theo vai; nhận xét, đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tập đọc (Khoảng 1,5 tiết)
I. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đọc lại truyện Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, TLCH.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Như SGV tr 89
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài. Gợi ý cách đọc: SGV tr.90
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai và viết sai.
- Đọc từng đoạn trước lớp: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc với giọng thích hợp SGV tr.90.
- Giúp HS nắm nghĩa các từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm.
- Lưu ý HS đọc ĐT với cường độ vừa phải, không đọc quá to.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi:
Câu hỏi 1 - SGK tr.30 
Câu hỏi 2 - SGK tr.30
Câu hỏi 3 - SGK tr.30
Câu hỏi 4 - SGK tr.30
Câu hỏi bổ sung SGV tr.90
4. Luyện đọc lại.
- Chọn đọc mẫu một đoạn.
- Chia lớp thành các nhóm 3 hoặc 6, tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi GV đọc và SGK.
- Đọc nối tiếp từng câu (hoặc 2 câu lời nhân vật).
- Đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn: đọc chú giải SGK tr.30.
- Đọc theo nhóm.
- Các nhóm đọc đồng thanh nối tiếp 4 đoạn.
- Đọc thầm đoạn 1. TLCH
- Đọc thầm đoạn 2. TLCH
- Đọc thầm đoạn 3. TLCH
- Đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm.
- Theo dõi GV đọc.
- Phân vai, luyện đọc.
- Nhận xét các bạn đọc hay nhất, thể hiện được tình cảm của các nhân vật.
Kể chuyện (khoảng 0,5 tiết)
1. GV nêu nhiệm vụ – SGV tr.91.
2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai.
a. Hướng dẫn HS quan sát tranh.
b. Gợi ý để HS kể chuyện theo vai.
- Lần thứ nhất: GV dẫn chuyện, 5 HS nói lời 5 nhân vật.
- Những lần kể sau: 6 HS kể tất cả các vai.
c. Nhận xét nhanh sau mỗi lần kể:
- Về nội dung, về diễn đạt, về cách thể hiện.
III. Củng cố dặn dò:
- Hỏi: Qua chuyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ?
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và đọc truyện của An-đéc-xen.
- Quan sát tranh – SGK tr.29.
- Theo dõi GV và các bạn kể.
- Chia nhóm 6 tập kể trong nhóm.
- Nhận xét
- HS phát biểu ý kiến cá nhân.
**********************************************
Toán
 Tiết 16: LUYệN TậP CHUNG.
 I. MụC TIÊU :
Giúp học sinh :
Biết làm tính cộng , trừ các số có ba chữ số , tính nhân , chia trong bảng đã học .
Biết giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn , kém nhau một số đơn vị )
II. Đồ dùng dạy học – chuẩn bị thầy và trò :
Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 , bài 4
III . CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU :
Tiến trình trình dạy học
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của trò 
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Giới thiệu:
HD TH bài:
3. Củng cố, dặn dò:
- Kiểm tra bài tập về nhà.
- Kiểm tra vở bài tập.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
* Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Bài yêu cầu ta làm gì?
- HS tự suy nghĩ và làm bài.
- Chữa bài trên bảng và cho điểm HS.
Bài 2: HS đọc đề và tự làm bài.
 X x 4 = 32 X : 8 = 4
 X = 32 : 4 X = 4 x 8
 X = 8 X = 32
- HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
Bài 3: học sinh tự tính và nêu cách giải 
5 x 9 + 27 = 45+27
 = 72
80: 2-13 = 40-13 = 27
Bài 4: HS đọc đề bài.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì?
- Muốn biết thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ta phải làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải:
Số dầu thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là:
160 - 125 = 35 (l)
Đáp số : 35 lít.
- Chấm chữa bài và cho điểm HS..
- Về nhà HS luyện tập thêm BT 2, 3, 4
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- 3 HS làm bài bảng.
- 3 HS nối tiếp đọc.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS làm bảng. Lớp làm bài vào vở.
- 2 HS đổi vở chấm.
- 2 HS đọc, lớp làm vở.
- HS nêu.
- 2 HS đọc.
- Tìm lít dầu thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là bao nhiêu.
- 1 HS lên bảng. Lớp làm vào vở.
- 
**********************************************************************Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
Toán
Tiết 17 : KIểM TRA MộT TIếT.
I.Mục tiêu: 
- Tập trung vào đánh giá .
- Kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ) .
- Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị ( dạng # , 1/3 , # , 1/5 ) 
- Giải được bài toán có một phép tính .
- Biết tính độ dài đường gấp khúc ( trong phạm vi các số đã học .
II.Đề bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính (2đ)
	876 +118	327+ 592
	651 - 235	719 - 483
Bài 2: Tìm x (4đ)
	a. X x 8 = 40	b. X : 4 = 8
	c. X - 250 = 688	d. X + 250 = 332
Bài 3: Mỗi phòng học có 4 cái quạt trần. Hỏi 10 phòng học có bao nhiêu cái quạt trần ? (1,5 đ).
Bài 4 : a.Tính độ dài đường gấp khúc CDPQ có kích thước CD = 31 cm, DP = 26 cm, PQ = 43 cm.
 	 b.Đường gấp khúc CDPQ có độ dài là mấy mét ? (2,5 đ)
 BIểU ĐIểM:
Bài 1: Đặt tính đúng 0,25 đ / 1 bài, kết quả đúng 0,25 đ / 1 bài.
Bài 2: Tìm được đúng kết quả mỗi bài 1 đ.
Bài 3 : Lời giaií và phép tính đúng 1 đ, đáp số đúng 0,5 đ.
Bài 4 : Lời giải và phép tính đúng 2 đ, đáp số đúng 0,5 đ.
***********************************************
Đạo đức
 	 Giữ lời hứa (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa, không đồng tình với những hành vi không giữ lời hứa.
- HS biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa.
- HS có nhận thức và thái độ đúng về việc giữ lời hứa.
II. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: "Giữ lời hứa".
+ Cần làm gì khi không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác?
 GV nhận xét – Ghi điểm.
B- Bài mới:
ê Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ê Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm 2 người.
1) GV phát phiếu học tập.
- Hãy ghi vào ô ă chữ Đ trước những hành vi đúng, chữ S trước những hành vi sai (Câu hỏi bài 4 vở bài tập Đạo đức trang 7).
2) Thảo luận theo nhóm 2 người.
3) Gọi các nhóm trình bày kết quả.
4) GV kết luận.
- Các việc làm a, b là giữ lời hứa.
- Các việc làm b, c là không giữ lời hứa.
ê Hoạt động 3: Đóng vai.
- GV chia nhóm.
- GV kết luận.
- Bày tỏ ý kiến – Củng cố.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến (xem SGV)
- Kết luận chung.
ê Củng cố - Dặn dò:
-Dặn xem lại bài ở nhà 
-Nhận xét tiết học 
- HS lên kể câu chuyện "Chiếc vòng bạc".
+ Khi vì một lý do gì đó, em không thực hiện được lời hứa với người khác, em cần phải xin lỗi họ và giải thích rõ lý do.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài tập trong phiếu.
- Thảo luận.
- Một số nhóm trình bày kết quả.
- Các việc làm a, d là giữ lời hứa.
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Lớp trao đổi, thảo luận.
* Kết luận: Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn.Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng.
******************************************
Chính tả 
 	 Tiết 7: Nghe viết: NGƯờI Mẹ
I - MụC ĐíCH, YÊU CầU
	Rèn kỹ năng viết chính tả:
	1. Nghe - viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Người mẹ (62 tiếng). Biết viết hoa các chữ cái đầu câu và các tên riêng. Viết đúng các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
	- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn : d/gi/r hoặc ân/âng.
II - Đồ DùNG DạY - HọC
	- Ba hoặc bốn băng giấy viết nội dung BT2a. 
	- VBT (nếu có).
III - CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC
Nội dung-Thời gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ
(5 pht)
B.Bài mới
1,Gt bài
(2 pht)
2.HD HS nghe-viết
(15 pht)
3.Hd HS lăm bài tập
(10 pht)
4.Củng cố, dặn d
(3 pht)
- 3 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con những từ ngữ theo lời đọc của 1 HS: ngắc ngứ, ngoặc kép, mở cửa, đổ vỡ
- Nhận xét.
- Nêu mục đích yêu cầu của bài học
- Ghi đề bài
a.HD HS chuẩn bị
- Gọi 2 em HS đọc đoạn văn sẽ viết chính tả
- Yêu cầu HS quan sát đoạn văn, nhận xét chính tả
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Tm câc tín riíng trong bài chnh tả?
+ Các tên riêng đó được viết thế nào?
+ Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, tự viết ra nháp những chữ khó: vượt qua, khó khăn, giành, ngạc nhiên
b.Gv đọc bài cho HS viết
c.Chấm chữa bài
- Cho HS tự chấm chữa bài vă ghi lỗi ra lề đỏ bằng bút ch
- Gv chấm 5-7 bài, nhận xĩt về nội dung, câch trình bày, chữ viết của HS
a.Bài tập 2a (lựa chọn)
- GV phát riêng cho HS 3, 4 băng giấy để các em làm bài, cả lớp làm bài vào vở
- Sau đó, cho các em giải câu đố
*Lă hn gạch
*Lă viín phấn
b.Bài tập 3a (lựa chọn)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yíu cầu HS tự lăm bài, mời 3,4 HS thi viết nhanh câc từ tm được lên bảng, sau đó, đọc kết quả
- Cả lớp và Gv nhận xét, Gv chốt lại lời giải đúng
*Ru- dịu dàng- giải thưởng
- Nhận xĩt tiết học
- Nhắc những HS viết sai chnh tả về nhă sửa lỗi, xem lại bài 2 vă học thuộc lng câc cđu đố
- Chuẩn bị bài sau: Nghe-viết: ng ngoại.
- HS viết lại các từ khó đê học
- 2 HS đọc đề bài
- 2 HS đọc đoạn văn, cả lớp theo di trong SGK
- HS quan sát đoạn văn, nhận xét chính tả
- 4 cđu
- Thần Chết, Thần Đêm Tối
- Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm
- Đọc thầm đoạn văn, viết ra các chữ khó
- HS viết bài
- Tự chấm bài
- HS tự lăm bài
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thi lăm bài
- Nhận xĩt bài lăm của bạn
***************************************** ... 
- 1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- HS nhắc lại đề bài.
- Có các chữ hoa : C, L, T, S, N..
- 5 HS nhắc lại, lớp theo dõi, lắng nghe.
- Theo dõi, quan sát GV viết mẫu.
- 3 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc Cửu Long..
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Bằng 1 con chữ o.
- 3 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- Chữ Công, Thái Sơn, Nghĩa phải viết hoa.
- HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- 3 HS lên bảng viết.
- Lớp viết bảng con.
- Nhận xét, sửa chữa.
- HS viết bài vào vở.
- Đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- Nhận xét bài của bạn.
HS lắng nghe
*********************************************************************
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
Toán
Tiết 20: NHÂN Số Có HAI CHữ Số VớI Số Có 1 CHữ Số. (không nhớ).
I. MụC TIÊU : :
Giúp học sinh :
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ )
- Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân 
II. Đồ dùng dạy học – chuẩn bị thầy và trò :
Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 (a) , bài 3 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU :
Tiến trình dạy học
 Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu:
b/ HD tìm hiểu bài:
b/ Luyện tập
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc bảng nhân 6.
- Kiểm tra bài tập.
- Nhận xét - tuyên dương.
- GV nêu mục tiêu, ghi bài lên bảng.
- Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân 2 số với số có 1 chữ số.
a) Phép nhân: 12 x 3 = ?
- HS suy nghĩ tìm kết quả của phép nhân:
- HS đặt tính theo cột dọc.
- Tính từ đâu sang đâu?
- Cho 1VD: 12 x 4 
Bài 1: HS tự làm.
- Gọi HS lần lượt trình bày cách tính mà mình đã thực hiện.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó tự làm bài.
a) 32 x 3 11 x 6
- Chữa bài, cho điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Phân tích: Có tất cả mấy hộp bút màu?
 Mỗi hộp có mấy bút màu?
 Bài toán hỏi gì?
- Gọi HS lên bảng. Lớp làm bài tập.
- Chấm bài, chữa bài và cho điểm.
- Tóm tắt và giải:
 1 hộp : 12 bút,
 4 hộp : ? bút.
Bài giải:
Số bút màu có tất cả là: 
12 x 4 = 48 (bút màu)
 Đáp số: 48 bút màu..
- Về nhà học thuộc bảng nhân và bảng chia.
- Làm bài tập: 2, 3.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc.
- 4 HS.
- 3 HS đọc nối tiếp.
Chuyển phép nhân thành phép cộng.
 12 + 12 + 12 = 36.
- Vậy 12 x 3 = 36.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào bảng con.
12
 3
x
36
 3 nhân 2 bằng 
 6, viết 6.
 3 nhân 1 bằng 
 3, viết 3
- Tính từ hàng đơn vị.
- HS tự làm.
- 5 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
24
 2
x
48
 2 nhân 4 bằng 
 8, viết 8.
 2 nhân 2 bằng 
 4, viết 4.
- Đặt tính rồi tính.
- Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- Thực hiện từ phải sang trái
- 2 HS đọc.
- Có 4 hộp màu.
- Mỗi hộp cso 12 bút màu.
- Số bút màu trong 4 hộp.
- 1 HS lên bảng.
- HS đổi ở chấm.
**************************************
Chính tả
Nghe viết: ÔNG NGOạI
I - MụC ĐíCH, YÊU CầU
	Rèn kỹ năng viết chính tả:
	- Nghe - viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài Ông ngoại.
	- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó (oay); làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r/gi/d hoặc vần ân/âng.
II - Đồ DùNG DạY - HọC
	- Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết (2 lần) nội dung BT3a hoặc 3b.
	- VBT (nếu có).
III - CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC
Nội dung-Thời gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ
(5 pht)
B.Bài mới
1.Gt bài
(2 pht)
2.Hd HS nghe- viết
(15 pht)
3.Hd HS lăm bài tập chnh tả
(10 pht)
4.Củng cố, dặn dò
(3 pht)
- GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ: nhân dân, dâng lên, ngẩn ngơ, ngẩng lên
- Nhận xĩt bài cũ
- Nêu mục đích yêu cầu của bài
- Ghi đề bài
a.HD HS chuẩn bị
- Gọi 2,3 HS đọc đoạn văn
- HD HS nhận xĩt chnh tả, GV hỏi:
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những chữ năo trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, viết ra giấy nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn như: vắng lặng, loang lỗ, trong trẻo, nhấc bổng
b.GV đọc, HS viết bài vào vở
c.Chấm chữa bài
- Yêu cầu HS đổi vở, chấm bài, ghi số lỗi ra lề vở
- GV chấm từ 5-7 bài, nhận xĩt về nội dung, câch trình bày, chữ viết của HS
a.Bài tập 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- GV chia bảng lớp làm 3 cột, mời các nhóm chơi tr Tiếp sức: 
- GV hướng dẫn cách chơi
- Mời câc nhm tham gia tr chơi: Tiếp sức
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: bnh chọn nhm thắng cuộc
- Lời giải: xoay, nước xoáy, ngoáy tai, hí hoáy, loay hoay, ngọ ngoạy, nhí nhoáy
b.Bài tập 3a (lựa chọn)
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
- Yíu cầu HS lăm bài câ nhđn
- GV treo bảng phụ(hoặc giấy khổ to đê viết sẵn nội dung bài tập), mời 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh trên bảng, sau đó, từng em đọc lại kết quả
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Cđu a: gip- dữ- ra
- Nhận xĩt tiết học
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài tập 2,3, ghi nhớ chính tả
- HS viết lại các từ khó đê học
- 2 HS đọc lại đề bài
- Lớp theo di
- 3 cđu
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn
- HS tự đọc lại đoạn văn, viết ra các tiếng khó
- HS viết bài
- Tự đổi vở chữa bài
- HS lăm bài văo vở
- Mỗi em viết lín bảng 1 tiếng c vần oay rồi chuyền phấn cho bạn, sau một thời gian quy định, các nhóm ngừng viết
- Lớp theo di, nhận xĩt
- Cả lớp chữa bài trong vở
- Cả lớp đọc thầm theo
- HS lăm bài câ nhđn
- 3 HS lăm bài trín bảng
- Nhận xĩt bài lăm của bạn
- Cả lớp viết vào vở theo lời giải đúng
*********************************************************************
Thứ bảy ngày 19 tháng 9 năm 2009
Tập làm văn
Tiết 4: nghe - kể: dại gì mà đổi
I. Mục đích yêu cầu :
1. Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, 
kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên.
2. Rèn kĩ năng viết: Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ dại gì mà đổi
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi sgk làm điểm tựa để hs kể.
- Mẫu điện báo.
- Vở bài tập.
III. Các hoạt đong dạy học: 
A. Ôn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
 - 1 hs kể về gia đình của mình với một người bạn mới quen.
- 1 hs đọc đơn xin phép nghỉ học.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn hs làm bài tập:
a. Bài tập 1:
- Gv kể chuyện lần 1.
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
+ Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- Gv kể lần 2:
- Gv hỏi những hs vừa thi kể: Truyện này buồn cười ở điểm nào?
 Bài tập 2:
Điền nội dung vào điện báo.
- Gv hỏi:
+ Tình huống cần viết điện báo là gì?
+ Yêu cầu của bài là gì?
- Gv hướng dẫn hs điền đúng nội dung vào điện báo và giải thích rõ các phần:
+ Họ tên, địa chỉ người nhận: Cần viết chính xác cụ thể phải có để bưu điện biết là chuyển tin cho ai.
+ Nội dung: Ghi vắn tắt nhưng phải đủ ý để người nhận được hiểu vì bưu điện tính chữ để lấy tiền.
+ Họ tên địa chỉ người gửi: Phần này không tính tiền cước nhưng cũng phải ghi đủ nếu gặp khó khăn bưu điện tiện liên hệ.
3. Củng cố dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi cho người thân.
- Ghi nhớ cách điền nội dung điện báo để thực hành khi cần thiết.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1 hs lên trình bày kể về gia đình của mình với người bạn mới quen.
- 1 hs đọc đơn xin phép nghỉ học.
- Hs lắng nghe.
- 1 hs đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong sgk, đọc thầm các câu gợi ý.
- Hs lắng nghe.
- Vì cậu rất nghịch.
- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu!
- Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm
- Hs chăm chú nghe.
- Hs dựa vào câu hỏi trên bảng tập kể lại nội dung câu chuyện theo các bước:
+ Lần 1: 1 hs khá giỏi kể- hs nhận xét
+ Lần 2: 5, 6 hs thi kể.
- Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
- Cả lớp và hs bình chọn những bạn kể chuyện đúng hay và hiểu chuyện nhất.
- 1 hs đọc yêu cầu của bài và mẫu điện báo. 
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Em được đi chơi xa ( đến nhà cô, chú ở tỉnh khác,...).Trước khi em đi, ông bà bố mẹ lo lắng, nhắc em đến nơi phải gửi điện về ngay. Đến nơi, em gửi điện báo tin cho gia đình biết để mọi người ở nhà yên tâm
- Dựa vào mẫu điện báo trong sgk , em chỉ viết vào vở họ tên, địa chỉ người gửi, người nhận và nội dung bức điện.
- Hs theo dõi
- 2 hs nhìn mẫu điện báo sgk làm miệng
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập
**********************************************
Thể dục
đi vượt chướng ngại vật thấp.
 trò chơi “thi xếp hàng”
I, Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng.Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Học đi vượt chướng ngại vật (thấp). Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện được động tác ở mức cơ bản.
- Chơi trò chơi “Thi xếp hàng”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động.
II, Chuẩn bị:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập.
-Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ cho học động tác đi vượt chướng ngại vật.
III, Hoạt động dạy-học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
12'
13'
11'
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- GV cho HS khởi động và chơi trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”.
2-Phần cơ bản.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng.
 GV cho lớp làm mẫu 1 lần, sau đó chia tổ tập luyện. GV đi đến từng tổ quan sát và nhắc nhở những em thực hiện chưa tốt. -Học động tác đi vượt chướng ngại vật thấp:
GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa giải thích động tác và cho HS tập bắt chước.. 
- Học trò chơi “Thi xếp hàng”.
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, sau đó cho cả lớp chơi
3-Phần kết thúc
- Cho HS đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát. 
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học.
- Lớp trưởng tập hợp, báo cáo, HS chú ý nghe GV phổ biến.
- HS giậm chân tại chỗ,chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc quanh sân (100-120m) và tham gia trò chơi theo chỉ dẫn của GV.
- HS ôn tập theo yêu cầu của GV.
- HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn để tập luyện.
- HS tham gia trò chơi.
- HS đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát.
- HS chú ý lắng nghe.
****************************************
Ban giám hiệu kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 4(8).doc