Giáo án lớp 3 Tuần 4 năm học 2012

Giáo án lớp 3 Tuần 4 năm học 2012

 A/ Mục tiêu :

- Biết làm tính về cộng, trừ, các số có 3 chữ số, tính nhân, chia trong bảng nhân chia đã học.

 - Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị)

 B/ Chuẩn bị :

 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 4 .

 C/ Lên lớp :

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 4 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày:17/9/2012
Tiết 1: Chào cờ
( Tồn trường)
Tiết 2:Tốn
Tiết 16: LUYỆN TẬP CHUNG 
 A/ Mục tiêu :
Biết làm tính về cộng, trừ, các số có 3 chữ số, tính nhân, chia trong bảng nhân chia đã học. 
 - Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị)
 B/ Chuẩn bị :
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 4 .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi 2HSlên bảng làm BT2 và 4..
- KT vở 1 số em.
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài .
-Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả 
- Gọi 3 học sinh lên tính mỗi em một cột .
-Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài 
* Chốt : Cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số.
Bài 2 :
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài .
-Yêu cầu 2 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm trên bảng con.
-Muốn tìm thừa số , só bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? 
Bài 3 
-Yêu cầu một em nêu đề bài .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
-Gọi 2HS lên bảng tính .
* Chốt : Cách thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
Bài 4 :
-Gọi học sinh đọc đề 
-Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải 
-Cả lớp thực hiện vào vở .
-Gọi học sinh khác nhận xét
* Chốt : Bài toán có lời văn liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị. 
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng , trừ , nhân , chia số có 3 chữ số  ?
*Nhận xét đánh giá tiết học , dặn dò.
- Hai học sinh lên bảng sửa bài .
- HS 1 : Lên bảng làm bài tập 2 
- HS 2 và 3 : Làm bài 4
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Một em đọc đề bài .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột . 
- Đổi chéo vở để KTbài cho nhau.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
 - Ta lấy thương nhân với số chia .
 - 2 HS lên bảng. Lớp làm bảng con 
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết 
x x 4 = 32 x : 8 = 4
 x = 32 : 4 x = 4 x 8
 x = 8 x = 32
- 1HS đọc yêu cầu bài..
 - HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng giải.
-Học sinh nhận xét bài bạn, chữa bài
- Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm .
- Cả lớp thực hiện vào vở .
-Một học sinh lên bảng giải bài .
 Giải : 
Số lít dầu thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là :
 160 – 125 = 35 (lít )
 Đ/S: 35 lít 
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Tiết 3+ 4 : Tập đọc – Kể chuyện: NGƯỜI MẸ 
 A/ Mục tiêu 
 1.Tập đọc : Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Rèn đọc đúng các từ: hoảng hốt, hớt hải
 - Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả. ( Trả lời được các CH trong SGK )
 2. Kể chuyện : Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cáh phân vai. 
 B / Chuẩn bị 
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. 
 C/ Các hoạt động dạy - học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Quạt cho bà ngủ.
- Nêu nội dung bài đọc?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
 2.Bài mới: 
a): Giới thiệu bài.
b) Luyện dọc: 
* Giáo viên đọc mẫu toàn bài .
- Giới thiệu về nội dung bức tranh .
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- H/dẫn HS đọc từng câu trước lớp và theo dõi để sửa chữa cho những em phát âm sai. 
- Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp 
- Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp ,.
- Giúp HS hiểu các từ mới ở phần chú giải trong sách giáo khoa (hớt hải , vội vàng , hoảng hốt ).
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc. 
d) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
*Yêu cầu HS đọc thầm lần lượt các đoạn 1, 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi :
-Hãy kể vắn tắt câu chuyện xảy ra ở đoạn 1 ? 
–Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ï 
–Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ï ?
-Thái độ của thần chết như thế nào? khi thấy người mẹ (2HS đọc to đoạn 4 )
-Người mẹ trả lời như thế nào ? 
*Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài suy nghĩ để chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện .
-Chốt lại nội dung : Người mẹ rất yêu con Người mẹ có thể làm tất cả vì con .
 c) Luyện đọc lại : 
- GV đọc lại đoạn 4.
- Yêu cầu học sinh tự hình thành các nhóm mỗi nhóm 3 em rồi tự phân ra các vai như trong chuyện để đọc diễn cảm đoạn 4 .
- Chia nhóm (mỗi nhóm 6 em) phân vai theo các nhân vật để đọc lại toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất .
­) Kể chuyện :
 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Các em sẽ kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không cầm sách đọc)
- Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai (Cứ mỗi lượt kể là 6 em đóng các vai).
-Theo dõi gợi ý nếu có HS kể còn lúng túng 
- GV cùng lớp bình chọn nhóm, CN kể hay nhất
 d) Củng cố dặn dò 
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn học sinh về nhà học bài xem trước bài 
“ Mẹ vắng nhà ngày bão “ 
- 3 HS lên đọc bài , mỗi em đọc một đoạn
- Một HS đọc cả bài và nêu nội dung bài đọc.
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu 
- Lớp quan sát và khai thác tranh .
- Đọc nối tiếp từng câu (chú ý phát âm đúng các từ : hớt hải, hoảng hốt....
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn 4 trong bài (1-2lượt ), 
giải nghĩa các từ : hoảnghốt, hớt hải, vội vàng (chú giải SGK) 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm 
- 4 đại diện 4 nhóm nối tiếp đọc 4 đoạn .
- Một học sinh đọc lại cả bài .
*Đọc thầm đoạn các đoạn 1, 2 , 3 và 4 của bài 
-Bà mẹ thức mấy đêm ròng trực đứa con khi thức dậy thấy đứa con chỉ đường cho bà .
-Mẹ chấp nhận các yêu cầu bụi gai : Ôm ghì buốt giá .
-Bà khóc đến nỗi hòn ngọc .
- Ngạc nhiên khơng hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở. 
- Mẹ nói rằng vì bà là mẹ- người mẹ có thể làm tất cả vì con và bà đòi trả con cho mình .
- Cả lớp đọc thầm bài văn, trao đổi chọn ý đúng nói lên ND câu chuyện: cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý 3 (Người mẹ có thể làm tất cả vì đứa con).
- 2 HS nêu lại nội dung.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Các nhóm (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4.
- Các nhóm tự phân vai ( Người dẫn chuyện ,người mẹ , thần bóng đêm , thần hồ nước , bụi gai , thần chết) và đọc lại truyện.
- Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay 
- Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết học .
- Dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, tự lập nhóm và phân vai, nhẩm kể chuyện không nhìn sách. 
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm kể hay nhất 
-Về nhà tập kể lại nhiều lần .
-Học bài và xem trước bài mới .
Tiết 5: Thể dục -GVBM
Tiết 6: Anh văn- GVBM
Tiết 7: Đạo đức
GIỮ LỜI HỨA (tiết 2).
 A / Mục tiêu : 
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người .
- Quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. 
- HS K- G nêu được thế nào là giữ lời hứa .Vì sao phải giữ lời hứa. Hiểu được ý ghĩa của việc giữ lời hứa.
 B / Chuẩn bị :
 - Vở BT Đạo đức.
 - Bảng phụ ghi tình huống cho nhóm sắm vai .Thẻ xanh, đỏ
 C/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1 :Thảo luận nhóm hai người 
- HS thảo luận theo nhóm 2 ngưới và làm BT 4 ở VBT.
 - Yêu cầu 1 số nhóm trình bày kết quả trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
-Kết luận : - Các việc làm ở mục a, d là giữ lời hứa còn b và c là không giữ lời hứa .
ªHoạt động 2 : Đóng vai 
- Chia lớp thành các nhóm và giao n/vụ cho các nhóm xử lí 1trong 2 tình huống trong SGV
 - Yêu cầu cả lớp thảo luận rồi lên đóng vai .
- Yêu cầu cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
* Kết luận: Cần xin lỗi bạn, giải thích lý do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái. 
ªHoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến 
- Lần lượt nêu từng ý kiến , qua điểm ở BT6 yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ của mình ? Giải thích lí do ?
+ Người lớn không cần phải giữ lời hứa với trẻ con.
+ Khi không thực hiện được lời hứa với ai đó, cần xin lỗi và nói rõ lý do với họ.
+Bạn bè bằng tuổi không cần phải giữ lời hứa với nhau.
+Đã hứa với ai điều gì, bạn phải cố gắng thực hiện được lời hứa đó.
+ Giữ lời hứa sẽ luôn được mọi người quý trọng và tin tưởng.
- Nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm.
-Kết luận : Đồng tình với các ý kiến b,d ,đ và không đồng tình với ý kiến a, c , e .
*Kết luận chung :
- Giữ lời hứa sẽ luôn được mọi người tin cậy và tôn trọng.
- Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói.
ªHoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Nhắc HS luôn phải biết giữ lời hứa với người khác và với chính bản thân mình. 
-Nhận xét đánh giá tiết học 
- HS trao đổi vàlàm bài tập 4 trong VBT.
- Các nhóm trình bày kết quả .
-HS cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung .
- Lớp thảo luận theo nhiệm vụ yêu cầu của giáo viên để đóng vai.
-Đại diện các nhóm lên đóng vai.
-Lớp trao đổi nhận xét, bổ sung.
-Bày tỏ thái độ của mình về từng ý kiến theo ba cách khác nhau : đồng tình, không đồng tình, lưỡng lự (Giơ phiếu màu).
- Giải thích về ý kiến của mình .
Thẻ xanh – Sai, vì ch ...  24 22 11 33
 x 2 x 4 x 5 x 3
 48 88 55 99
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài :
 Giải :
 Số bút chì cả 4 hộp là :
 12 x 4 = 48 ( bút chì )
 Đ/S: 48 bút chì 
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tiết 3: Chính tả
 (nghe viết ): ƠNG NGOẠI
A/ Mục tiêu 
 - Nghe- viết đúng bài CT û; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.Khơng mắc quá 5 lỗi trong bài
 - Tìm và viết đúng 2- 3 tiếng có vần oay (BT2)
 - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/ d/gi
B/ Chuẩn bị : Bảng lớp viết nội dung bài tập 3øa .
C/ Lên lớp :	
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 học sinh lên bảng .
-Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai theo yêu cầu của giáo viên .
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài c
 2.Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn nghe viết :
 1/ Hướng dẫn chuẩn bị :
- Yêu cầu 2HS đọc đoạn văn. 
-Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn và trả lời câu hỏi :
+ Đoạn văn gồm có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? 
-YC lớp lấùy bảng con và viết các tiếng khó
- Đọc bài để HS viết bài vào vở. 
- Đọc lại cho HS dò bài, soát lỗi. 
-Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 : 
- 1HS nêu yêu cầu của BT
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Chia bảng lớp làm 3 cột, mời 3 nhóm chơi TC Tiếp sức: Mỗi em viết lên bảng 1 tiếng có vần oay rồi chuyển phấn cho bạn (1 phút)
- Yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở theo lời giải đúng : xoáy, ngoáy, loáy hoáy,...
*Bài 3a: 
- Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm. 
- Cho HS trao đổi theo cặp.
- Mời 2 HS thi đua làm bài trên bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
-Về nhà học và làm bài xem trước bài mới 
-3 em lên bảng viết các từ : nhân dân , dâng lên , ngẩn ngơ , ngẩng lên.
- Cả lớp viết vào bảng con .
-Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- 2HS đọc đoạn văn viết chính tả.
-Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
+ Đoạn văn có 3 câu.
+ Viết hoa các chữ đầu câu, đầu đoạn.
- Lớp thực hiện viết vào bảng con: chậm rãi, vắng lặng, lang thang, loang lổ, trong trẻo, trống trường
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Đọc yêu cầu BT Tìm tiếng có vần oay 
- Làm bài.
-Lớp chia thành 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức : Tìm tiếng có vần oay (3 tiếng)
- Bình chọn nhóm thắng cuộc.
-Cả lớp chữa bài vào vở .
- 1HS nêu yêu cầu BT3b, lớp đọc thầm. 
- Từng cặp trao đổi ý kiến.
- 2HS lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét.
- Cả lớp viết vào vở : giúp –dữ- ra
- 3 em nhắc lại các yêu cầu viết chính tả.
-Về nhà học bài và làm bài tập SGK 
Tiết 4: TLV
 “ DẠI GÌ MÀ ĐỔI”
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
 A/ Mục tiêu :
Nghe- kể lại được câu chuyện “ Dại gì mà đổi “( BT1). 
Điền vào tờ giấy in sẵn nội dung vào mẫu điện báo ( BT2 ) 
 B/ Chuẩn bị : - Mẫu điện báo.
 - Vở BT Tiếng Việt tập 1
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 1 em kể về gia đình của mình với 1 bạn mới quen (BT1), 1HS đọc đơn xin phép nghỉ học (BT2).
- Nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới: 
 a/ Giới thiệu bài :
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý )
-Yêu cầu quan sát tranh minh họa trong SGK, đọc thầm các gợi ý.
- GV kể chuyện lần 1:
+Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé ?
+Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ? 
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?
- Giáo viên kể lại lần 2 .
- Cho HS nhìn các gợi ý trên bảng tập kể theo nhóm.
- Mời 1HS khá, giỏi kể, lớp nhận xét.
- Mời 5HS thi kể, lớp bình chọn bạn kể hay.
+ Chuyện này buồn cười ở điểm nào?
-Lắng nghe và nhận xét bình chon HS kể tốt 
*Bài2
- Một HS đọc yêu cầu của bài và mẫu điện báo, cả lớp đọc thầm.
+ Tình huống cần viết điện báo là gì?
+ Yêu cầu của bài là gì?
- H/dẫn HS điền đúng ND vào mẫu điện báo.
-Yêu cầu HS nhìn mẫu điện báo để làm miệng .
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở những nội dung yêu cầu của bài tập .
- Gọi 1 số em đọc bài làm trước lớp.
- Nhận xét, ghi điểm.
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Nhắc HS về cách ghi nội dung vào điện báo.
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- 2 em lên bảng làm bài tập 1và 2. 
- Cả lớp lắng nghe.
- 2HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
-Lớp quan sát tranh minh họa, đọc thầm câu hỏi gợi ý. 
-Trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi .
+ Vì cậu bé rất nghịch.
+ Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.
+ Vì cậu cho rằng không ai đi đổi một đứa con ngoan lấy đứa con nghịch ngợm.
- HS tập kể lại câu chuyện theo nhóm.
- 1 Học sinh khá giỏi kể .
- Lần 2 : Từ 5 – 6 học sinh thi kể .
+ Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
- Đọc yêu cầu bài tập.
+ Em được đi chơi xa, trước khi em đi, ông bà, bố mẹ lo lắng...
+ Dựa vào mẫu điện báo điền những ND còn thiếu vào chỗ trống. 
- 2HS làm miệng .Lớp nhận xét 
-Thực hành điền vào mẫu điện báo vào vở.
- 4HS đọc ND bài làm.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn . 
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau “Tổ chức cuộc họp”
Tiết 5: Luyện tiếng
ƠN CHÍNH TẢ- TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS kỹ năng phân biệt và viết đúng chính tả các chữ cĩ vần ân, âng, âm cuối là i, y. 
- củng cố cách viết điện báo
II. Chuẩn bị
Vở BTTN&TL Tiếng việt 3 tập 1
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Ơn tập
BT16/16: Những từ ngữ nào viết sai?
BT18/17: Viết:
- 3 từ cĩ tiếng cĩ tiếng chứa vần ân?
- 3 từ cĩ tiếng chứa vần âng?
BT19: Nêu tình huống cần phải viết điện báo?
BT20: Điền vào bức điện báo.
- Chữa bài
- Nhận xét, đánh giá.
- Loay hoai, hí hối, ngối tít
- Cái sân, cái cân, chuyên cần.
- nâng đỡ, vâng lời, nhà cao tầng.
- Ý B. Báo tin cho người thân ở xa.
- Thực hiện HS làm vào vở BT, 1 HS làm bảng nhĩm
- Nhận xét bài.
3. Củng cố, dặn dị
- Cho HS nêu lại cách viết điện báo
- Chuẩn bị bài tuần sau.
- Thực hiện
Tiết 6: HĐNG- SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG
Tiết 7: Sinh hoạt lớp- học ATGT
BÀI 1: GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ.
I-Mục tiêu:
HS nhận biết được GTĐB .
Tên gọi các loại đường bộ, nhận biết điều kiện, đặc điểm của các loại GTĐB về mặt an tồn và chưa an tồn.
Phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên các con đường một cách an tồn.
Giáo dục HS thực hiện đúng luật GTĐB.
II- Nội dung: Hệ thống GTĐB. Phân biệt sự giống, khác nhau của các loại đường.
III- Chuẩn bị: Thầy:tranh, ảnh các hệ thống đường bộ 
Trị: sưu tầm tranh, ảnh về các loại đường giao thơng.
IV- Hoạt động dạy và học:
1/HĐ1:GT các loại đường bộ.
a-Mục tiêu:HS biết được các loại GTĐB.
Phân biệt các loại đường bộ
b- Cách tiến hành:
Treo tranh.
Nêu đặc điểm đường, xe cộ của từng tranh?
Mạng lưới GTĐB gồm các loại đường nào?
Cho HS xem tranh đường đơ thị.
Đường trong tranh khác với đường trên như thế nào?
Thành phố Bắc Giang cĩ những loại đường nào?
*KL: Mạng lưới GTĐB gồm:
Đường quốc lộ.
Đường tỉnh.
Đường huyện
Đường xã.
2-HĐ2:Điều kiện an tồn và chưa an tồn của đường bộ:
+Mục tiêu: HS biết được điều kiện an tồn và chưa an của các đường bộ.
+Cách tiến hành:
Chia nhĩm.
Giao việc:
Đường như thế nào là an tồn?
Đường như thế nào là chưa an tồn?
Tại sao đường an tồn mà vẫn xảy ra tai nạn?
3-HĐ3:Qui định đi trên đường bộ.
a-Mục tiêu:Biết được quy định khi đi trên đường.
b- Cách tiến hành:
HS thực hành đi trên tranh ảnh.
4- Củng cố- dăn dị.
Thực hiện tốt luật GT.
QS tranh.
- HS nêu.
Đường quốc lộ.
Đường tỉnh.
Đường huyện
Đường xã.
HS nêu.
HS nêu.
HS nhắc lại.
Cử nhĩm trưởng.
- Đường cĩ vỉa hè, cĩ dải phân cách, cĩ đèn tín hiệu, cĩ đèn điện vào ban đêm, cĩ biển báo hiệu GTĐB
- Mặt đường khơng bằng phẳng, đêm khơng cĩ đèn chiếu sáng, vỉa hè cĩ nhiều vật cản che khuất tầm nhìn
- ý thức của người tham gia giao thơng chưa tốt
- Thực hành đi bộ an tồn.
Tiết 7: Sinh hoạt lớp : SƠ KẾT LỚP TUẦN 4 
I/Mục tiêu: 
 - Nhận xét đánh giá hoạt động tuần 4
 - Triển khai phương hướng nhiệm vụ tuần 5
II/ Lên lớp: 
 1/ Các tổ nhận xét báo cáo.
 2/ Lớp trưởng nhận xét chung.
 3/ Giáo viên nhận xét.
 - Nề nếp: §i häc ®ĩng giê, truy bµi ®Çu giê nghiªm tĩc.
 - Học tập: Nh×n chung c¸c em cã ý thøc häc tËp tèt trong líp chĩ ý nghe gi¶ng h¨ng h¸i ph¸t biĨu x©y dùng bµi nh­ em: ............................... ....................................................................................................................................... Cßn mét sè em ch­a ngoan nãi chuyƯn riªng: ............................... ..............................................................................................
.Thể dục, vệ sinh: + VƯ sinh líp häc, c¸ nh©n s¹ch sÏ.
 + ThĨ dơc tham gia đều
 4/Khen ................................................................................................................................... ......................................................................................
Chê: .................................................................................................................................. ................................................................................................
 5/ Triển khai phương hướng nhiệm vụ tuần 5
- Phát huy ưu điểm khắc phục tồn tại. 
- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Thực hiện tốt nội quy của nhà trường. 
- Học chương trình tuần 5

Tài liệu đính kèm:

  • docGA3-T4.doc