Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 (Buổi chiều) - Trần Thị Tuyết

Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 (Buổi chiều) - Trần Thị Tuyết

LUYỆN TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH

I. Yêu cầu cần đạt:

- Rèn kĩ năng nhận biết hình ảnh so sánh, các sự vật được so sánh, từ so sánh thông qua luyện tập làm các bài tập trong vở LTTV lớp 3 tập 1

 - HS trung bình, yếu làm bài 1, bài 2 trang 28; HS khá giỏi làm cả

II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Giới thiệu bài. 2

 GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2. Hướng dẫn luyện tập. 28

Bài 1. trang 28. Gạch dưới các hình ảnh so sánh và ghi sang bên trái từ so sánh của các câu dưới đây:

 - 1 HS đọc yêu cầu của bài

- HS làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài.

GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Cả 3 câu là 3 hình ảnh so sánh. Từ so sánh là: bằng, giống như, như.

 

doc 8 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 459Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 (Buổi chiều) - Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2012
Luyện tiếng việt
Luyện tập về so sánh
I. Yêu cầu cần đạt:
- Rèn kĩ năng nhận biết hình ảnh so sánh, các sự vật được so sánh, từ so sánh thông qua luyện tập làm các bài tập trong vở LTTV lớp 3 tập 1
 - HS trung bình, yếu làm bài 1, bài 2 trang 28; HS khá giỏi làm cả
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài. 2’
 GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập. 28’
Bài 1. trang 28. Gạch dưới các hình ảnh so sánh và ghi sang bên trái từ so sánh của các câu dưới đây:
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- HS làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài.
GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Cả 3 câu là 3 hình ảnh so sánh. Từ so sánh là: bằng, giống như, như.
Bài 2. trang 28. Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong các câu dưới đây:
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- HS làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài.
GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Khế chín – vàng.
Trời – cánh đồng.
Bài 3. trang 29. Tìm từ so sánh có thể dặt vào giữa hai sự vật so sánh trong mỗi câu ở bài tập 2.
Câu
Sự vật 1
Từ so sánh
Sự vật 2
a
Khế chín đầy cây
như, giống, tựa, tựa như, 
Vàng treo lóng lánh
b
Trời
như, giống, tựa, tựa như, là
Cánh đồng
3. Cũng cố, dặn dò. 5’
 - GV nêu một số lỗi HS thường mắc.
 - Dặn về nhà luyện viết thêm.
Thể dục
Cô Vân soạn
Luyện toán
Luyện tập Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số 
(có nhớ)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Rèn kĩ năng nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân có nhớ.
 - HS trung bình, yếu làm bài 1b, bài 2, bài 4. HS khá giỏi làm cả
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ. 5’
 GV yêu cầu 3 học sinh đọc thuộc bảng nhân 6.
 GV nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn luyện tập. 25’
Bài 1: Một HS đọc yêu cầu của bài (a. Đặt tính và viết theo mẫu)
 - GV hướng dẫn mẫu
- Cho HS làm và chữa bài theo mẫu.
- HS tự tính và nêu kết quả bài b. ( 120, 192, 252, 180)
Bài 2: Gọi 1 số HS nêu cách thực hiện phép tính. HS tự đặt tính rồi tính vào vở, 2 HS làm bài trên bảng phụ. Cả lớp và GV chữa bài.
 23 32 43 24 22
 6 5 4 6 5
 138 160 172 144 110
Bài 3: Số? HSKG.
- HS nêu cách làm với từng phép tính.
- HS tự làm rồi nêu kết quả chữa bài
Ví dụ: bài thứ nhất ta lấy 3x4 = 12 viết 2 nhớ 1,  x 4 = 12 (nhớ1) vây số cần tìm là 3
Bài 4: - HS đọc bài toán, có thể cho HS nêu phép tính giải bài toán rồi viết bài giải.
- GV cho HS tự làm bài, tìm cách trình bày bài giải rồi trao đổi để tìm cách trình bày hợp lý.
Bài giải: Khối 3 có số học sinh là:
 36 x 3 = 108 (học sinh)
 Đáp số: 108 học sinh.
Bài 4: HSKG .
- HS nêu lại cách tìm số bị chia.
- HS tự làm rồi chữa bài trên bảng. GV lưu ý HS cách trình bày.
3. Cũng cố, dặn dò. 5’
 - GV nêu một số lỗi HS thường sai.
 - Dặn về nhà luyện tập thêm.
Thứ tư ngày 03 tháng 10 năm 2012
Toán
bảng chia 6
I. Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu thuộc bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
- Bài tập cần làm:1,2,3 trang 24. Dành cho HS khá, giỏi . Bài 4.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 5’
 Gọi HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6.
 GV nhận xét, ghi điểm. 
2. Dạy bài mới: 25’
Hoạt động 1: Lập bảng chia 6
- HS thực hành trên bộ đồ dùng dạy học toán.
 + Cho HS lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. GV hỏi:
 6 lấ y 1 lần được mấy? (6) viết bảng 6 x 1 = 6
- Lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm 6 (chấm tròn) thì được mấy nhóm? ( 1 nhóm) 6 : 6 =1.
- HS lấy 2 tấm bìa, GV làm tương tự như trên để có : 12 : 6 = 2
- Làm tương tự với: 6 x 3 =18 18 : 6 = 3.
- Sau đó HS dựa vào kết quả phép nhân để lập bảng chia 6.
- Các phép tính còn lại lập tương tự.
Hoạt động 2: Học thuộc bảng chia 6
Hướng dẫn HS học thuộc: Số chia là 6; số bị chia là dãy số đếm thêm 6.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Tínhnhẩm:
 42 : 6 = 24 : 6 = 48 : 6 = 30 : 6 =
 54 : 6 = 36 : 6 = 18 : 6 = 30 : 6 =
 12 : 6 = 6 : 6 = 60 : 6 = 30 : 6 =
- HS tính nhẩm nêu kết quả( bảng chia 6). Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Củng cố mối quan hệ giữa nhân với chia.
- Cả lớp làm vào vở. Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
 6 x 4 = 6 x 2 = 6 x 5 = 6 x 1 =
 24 : 6 = 12 : 6 = 30 : 6 = 6 : 6 =
 24 : 4 = 12 : 2 = 30 : 5 = 6 : 1 =
Bài 3: - GV hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải bài toán.
- HS tự trình bày bài giải vào vở rồi chữa bài.
Giải: Một đoạn dài số xăng – ti –mét là:
 48 : 6 = 8(cm)
 Đáp số :6 cm
Bài 4 (dành cho HS khá giỏi): HS tự làm bài vào vở, sau đó 1 HS lên bảng chữa bài.
3. Cũng cố, dặn dò: 5’
	- GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS.
	- Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia đã học.
Chính tả
Nghe – viết: Người lính dũng cảm
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b; Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
- GV nhận xét cho điểm.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 5’
 GV đọc cho 2 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào nháp các từ ngữ: loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, giáo dục.
2. Dạy bài mới: 25’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
	- GV đọc đoạn viết, HS theo dõi trong SGK. Sau đó mời 1 HS đọc lại.
+ Đoạn văn này kể chuyện gì?
	+ Đoạn văn có mấy câu? Cách trình bày lời của các nhân vật như thế nào?
	- HS viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài: quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay...
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập (2): - 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào VBT; Mời 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp và GV nhận xét.
 a. Hoa lựu nở đầy một vờn đỏ nắng.
 Lũ bớm vàng lơ đãng lớt bay qua.
 b. Tháp mời đẹp nhất bông sen
 Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- HS nối tiếp điền 9 chữ cái và tên chữ. Cả lớp và GV sửa lại từng chữ và tên chữ cho đúng.
 en - nờ; en- nờ giê( en giê); en - nờ giê hát( en giê hát); en- nờ hát (en hát); o; ô; ơ pê; pê hát.
3. Củng cố, dặn dò: 5’
GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. 
Luyện viết
 Luyện viết : người lính dũng cảm, mẹ vắng nhà ngày bão
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách trình bày hai trang luyện viết dạng bài văn “ Người lính dũng cảm”, dạng bài thơ “ Mẹ vắng nhà ngày bão”.
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp cho học sinh.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài. 2’
 GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học, yêu cầu bài viết.
2. Hướng dẫn luyện viết. 28’
a. Bài “Người lính dũng cảm”
- GV đọc bài viết. Gọi 2 HS đọc lại
- HS luyện viết từ dễ mắc lỗi chính tả vào vở nháp:
 + quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay...
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài văn. 
- GV đọc , HS luyện viết bài vào vở.
b. Bài “Mẹ vắng nhà ngày bão”
- GV đọc bài viết. Gọi 2 HS đọc lại
- HS luyện viết từ dễ mắc lỗi chính tả vào vở nháp:
 Bão nổi, giường, trống, củi mùn, 
- GV hướng dẫn cách trình bày bài bài thơ năm chữ, Nhắc HS viết hoa các chữ đầu câu.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
3. Cũng cố, dặn dò. 5’
 - GV nêu một số lỗi HS thường mắc trong bài viết.
 - Dặn về nhà luyện viết thêm.
Thứ năm ngày 04 tháng 10 năm 2012
Lớp học môn đặc thù
Thứ sáu ngày 05 tháng 10 năm 2012
Luyện tiếng việt
Luyện tập chính tả: Phân biệt l/ n/ ; en/ eng
I. Yêu cầu cần đạt:
- Rèn kĩ năng phân biệt chính tả l/n; en/ eng thông qua luyện tâp làm các bài tập chính tả trang 27,30 vở LTTV lớp 3 tập 1
 - HS trung bình, yếu làm bài 1trang 27; bài 1, bài 2a trang 30. HS khá giỏi làm cả
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài. 2’
 GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập. 28’
Bài 1. trang 27. Điền vào chỗ trống.
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- HS làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài.
GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 a. nặn, nên, năm, lóng lánh 
 b. nhanh nhẹn, tiếng kẻng, đáng khen, nén hương.
Bài 2. trang 27.HSKG 
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- HS làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài.
GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Ví dụ: theo thứ tự bảng chữ cái 1 – n – en nờ, 2 – ng – en nờ giê, 3 – ngh – en-nờ gie hát, 4 – nh – en-nờ hát, 5 – o-o, 6- ô-ô, 7 - ơ-ơ, 8 – p – pê.
Bài 1. trang 30. Điền vào chỗ trống tiếng viết đúng.
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- HS làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài.
GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 ngoạm, ngoam, nhoàm. 
Bài 2. trang 30. Tìm các từ:
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- HS làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài.
GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 a. nắng, luộc, lạnh. b. quen, len, khen. 
3. Cũng cố, dặn dò. 5’
 - GV nêu một số lỗi HS thường mắc.
 - Dặn về nhà luyện viết thêm.
Luyện toán
Luyện tập tìm một trong các phầm bằng nhau của một số 
I. Yêu cầu cần đạt:
- Rèn kĩ năng tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán có một phép tính về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
 - HS trung bình, yếu làm bài 1, bài 2, bài 3. HS khá giỏi làm cả
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ. 5’
 GV yêu cầu 3 học sinh đọc thuộc bảng chia 6.
 GV nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn luyện tập. 25’
Bài 1: Một HS đọc yêu cầu của bài (Viết theo mẫu)
 - GV hướng dẫn mẫu
- Cho HS làm và chữa bài theo mẫu.
- HS tự tính và nêu kết quả bài b.
VD: Chia 12 lít dầu thành 2 phần bằng nhau: 12 : 2 = 6 (l)
 Mỗi phần là 6 lít dâu và bằng của 12l
Bài 2: Gọi 1 số HS nêu yêu cầu bài tập: Viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm.
 HS nêu cách làm. HS tự làm vào vở, 2 HS làm bài trên bảng phụ. Cả lớp và GV chữa bài.
a. 16 : 2 = 8(m) b. 15 : 3 = 5 (l) c. 20 : 4 = 5 (l) d. 30 : 6 = 5(l)
Bài 3: - HS đọc bài toán, có thể cho HS nêu phép tính giải bài toán rồi viết bài giải.
- GV cho HS tự làm bài, trao đổi để tìm cách trình bày hợp lý.
Bài giải: Cửa hàng bán được số xe là:
 24 : 4 = 6 (cái)
 Đáp số: 6 cái xe.
Bài 4: HSKG tự làm rồi chữa bài trên bảng
3. Cũng cố, dặn dò. 5’
 - GV nêu một số lỗi HS thường sai.
 - Dặn về nhà luyện tập thêm.
 Hoạt đông tập thể :
 Vệ sinh cá nhâN: Bài 1: Rửa tay.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được khi nào cần rửa tay.
- Kể ra những thứ có thể dùng để rửa tay.
2. Kỹ năng:
- Biết cách rửa tay sạch sẽvà rửa tay đúng khi cần thiết.
3. Thái độ:
- Có ý thức rửa sạch đôi tay.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ tranh VSCN số 1(4 tranh)
- Thùng có vòi hoặc xô chậu đựng nước sạch và gáo múc nước, chậu, xà phòng, khăn.
- Phiếu theo dõi việc thực hiện giữ đôi tay sạch sẽ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: 15’.Khi nào cần phảy rửa tay.
 Mục tiêu:- Nêu được khi nào cần phải rửa tay.
 Đồ dùng: - Bộ tranh VSCN số 1 (4 tranh)
 Cách tiến hành.
Bước 1: Cả lớp hát bài “Em có đôi bàn tay trắng tinh.........Giữ đôi tay cho thật trắng tinh”
 - GV nêu câu hỏi: Để giữ đôi tay sạch sẽ chúng ta phải làm gì? (Không nghịch đất ,cát, rửa tay...........)
Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh VSCN số 1 và cho HS quan sát các bức tranh đố rồi trả lời
 - Chúng ta cần rửa tay khi nào?.
Bước 3: GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên gắn các bức tranh lên bảng và trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình , các nhóm khác góp ý.
Kết luận: Để giữ đôi bàn tay sạch sẽ , hàng ngày chúng ta cần;
 Rửa tay trước khi ăn hoặc trước khi cầm vào đồ ăn.Rửa tay sau khi đi tiêu. Rửa tay sau khi chơi bẩn hoặc chơi với các con vật.
Hoạt động 2: 15’. Thực hành rửa tay.
Mục tiêu: Học sinh biết cách rửa tay sạch bằng xà bôngvà nước sạch.
Đồ dùng: Thùng có vòi hoặc xô chậu đựng nước sạch và gáo múc nước, chậu, xà phòng, khăn.
 Cách tiến hành.
Bước 1: Gv chia lớp thành các nhóm.
 Mỗi nhóm nhận những vật dụng dùng để thực hành rửav tay.
Bước 2: GV làm mẫu rửa tay theo trình tự sau.
1. Làm ướt hai bàn tay dưới vòi nước sạch hoặc dùng gáo nước sạch để múc nước dội ướt tay .Xoa xà phòng vào lòng bàn tay .Chà xát hai lòng bàn tay vào nhau .
2. Dùng ngón tay và hai lòng bàn tay này và cuốn và xoay lần lượt từng ngón của bàn tay kia và ngược lại. Chà xát lên mu bàn tay và ngược lại.
3. Dùng lòng bàn tay chà xát lên mu bàn tay kia và ngược lại
4. Dùng đầu ngón tay của bàn tay này miết vào kẽ giữa các ngón của bàn tay kia và ngược lại.
5. Chụm 5 ngón tay của tay của tay này cọ vào lòng bàn tay kia bằng cách xoa đi , xoa lại.
6. Xa cho tay sạch hết xà phòng bằng nguồn nước sạch .Lau khô tay bàng khăn.
Bước 3: Các nhóm thực hành.
- Lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành rửa tay, các bạn khác quan sát và cho ý kiến nhận xét.
Bước 4: Mỗi nhóm cử một bạn làm mẫu cách rửa tay trước cả lớp. HS và GV nhận xét kết quả thực hành của đại diện mỗi nhóm.
- Kết thúc bài học VG yêu cầu HS nhắc lại các nội dung đã học : 5’
Như khi nào các em cần rửa tay và rửa như thế nào? ở nhà các em có thể dùng những thứ gì để rửa tay?
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành. Theo dõi việc thực hiện giữ đôi tay sạch sẽ.
- Mục tiêu: HS luôn có ý thức giữ sạch sẽ bàn tay của mình.
- Đồ dùng: Phiếu theo dõi việc thực hiện giữ đôi tay sạch sẽ.
Cách tiến hành:
- GV phát cho mỗi HS mỗi phiếu bài tập và yêu cầu các em hoàn thành phiếu 
dưới đây hàng ngày và trong một tuần liền.
 Trường hợp
 có
Không (ghi rõ lý do tại sao)
1/Rửa tay trước khi ăn
Ngày 1
Ngày 2
Ngày 3
............
2/Rửa tay sau khi đi tiêu,đi tiểu
Ngày 1
Ngày 2
Ngày 3
.............
3/Rửa tay sau khi chơi hoặc làm các công việc kháckhiến tay bẩn
Ngày 1
Ngày2
Ngày3
.....................
 Phiếu theo dõi việc thực hiện giữ đôi tay sạch sẽ.
 HS:......................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_5_buoi_chieu_tran_thi_tuyet.doc