TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2TIẾT)
BÀI TẬP LÀM VĂN
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
B. Kể chuyện:
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK
Tuần 6: Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 Tập đọc - Kể chuyện (2tiết) Bài tập làm văn I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) B. Kể chuyện: - Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy – học Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: ( 5 ‘ ) " Cuộc họp của chữ viết " B. Bài mới 1.Giới thiệu bài: ( 1' ) 2.Luyện đọc ( 20' ) a.Đọc mẫu b.Luyện đọc + Giải nghĩa từ - Đọc từng câu : *TK: Liu – xi – a, Cô - li – a Làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn. - Đọc từng đoạn trước lớp: * Câu: Nhưng/ chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủn thế này?//Tôi nhìn xung quanh,/ mọi người vẫn viết.// Lạ thật,/ các bạn viết gì mà nhiều thế.// - Đọc từng đoạn trong nhóm : - Đọc toàn bài 3.Tìm hiểu bài ( 14' ) - Cô - li – a . - Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ? - Cô - li – a thấy khó viết bài tập làm văn vì trước đây em rất ít làm việc giúp đỡ mẹ. - Để bài văn dài hơn em viết thêm 1 số việc chưa làm bao giờ, - Sự thay đổi của Cô - li - a *ND: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. 4) Luyện đọc lại : ( 15') Đoạn 3, 4 - Giọng nhân vật tôi: giọng tâm sự nhẹ nhàng, hồn nhiên - Giọng mẹ: dịu dàng 5 ) Kể chuyện : ( 20' ) a. GV nêu nhiệm vụ: Giới thiệu câu chuyện b. Hdẫn kể chuyện: - Sắp xếp lại 4 tranh theo thứ tự câu chuyện * HD kể 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của mình 6) Củng cố - Dặn dò ( 5' ) H: 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi1 và 2 SGK H+G: Nhận xét, đánh giá G : Giới thiệu, ghi đầu bài G : Đọc mẫu toàn bài H : Đọc nối tiếp câu trong bài G : Kết hợp luyện từ khó cho H H : Đọc nối tiếp đoạn( 4 em) G : HD đọc câu khó H : LĐ câu khó( cá nhân, đồng thanh) - Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. - Thi đọc đoạn trước lớp. G:Lưu ý Hcách đọc đúng các câu hỏi. G : Kết hợp cho H giải nghĩa từ mới , từ chú giải. H : Đọc toàn bài ( 1 em) G : H .dẫn H đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi sách giáo khoa. - Nhân vật xưng “tôi” trong chuyện tên là gì? - Cô giáo ra đề làm văn ở lớp như thế nào? - Vì sao Cô - li – a lại thấy khó viết ? H trao đổi – G nhận xét đánh giá Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 G : Thấy các bạn viết nhiều Cô - li – a làm cách gì để bài viết dài ra? Cả lớp trao đổi – nhận xét – G kết luận * Qua bài học giúp em hiểu ra điều gì ? H: Nêu ND bài. H+G : Nhận xét, bổ sung, chốt ý H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng H: Nhắc lại ND bài. Liên hệ G: Đọc mẫu đoạn 3 - HD học sinh đọc ( bảng phụ) - Đọc bài theo nhóm - Thi đọc trước lớp G+H: Nhận xét, bình chọn cho điểm G: Nêu nhiệm vụ phần kể chuyện H: Đọc đề bài, cả lớp đọc thầm theo H: Quan sát tranh minh họa( 4 tranh) G: Gợi ý, giúp đỡ để HS sắp xếp lại được tranh theo thứ tự của câu chuyện. H: Đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu G: Nêu rõ yêu cầu, HD học sinh cách thực hiện H: Từng cặp kể trong nhóm kể trước lớp, các nhóm thi kể G: Nhận xét , đánh giá, H: Nêu lại ý nghĩa câu chuyện. G: Nhận xét tiết học H: Về tập kể lại cho người thân nghe Toán Luyện tập I - Mục tiêu: - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. II- Các hoạt động dạy - học Nội dung Cách thức tiến hành A- Kiểm tra bài cũ: (5’) của 16 kg là... kg ;của 36 l dầu là .. l dầu B- Bài mới: 1.Giới thiệu bài : (1’) 2 . Luyện tập : (32’) Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a.Tìm của: 12; 18kg ; 10l -12 : 2 = 6 (cm); 18 : 2 = 9(kg) -10 : 2 = 5 (l) b. .Tìm của: 24 ; 30 giờ; 54 ngày - 24: 6 = 4 (m); 30 : 6 = 5 (giờ) - 54 : 6 = 9 (ngày) Bài 2: Tóm tắt 30 bông hoa Có: Bài giải: Vân tặng bạn số bông hoa là: 30 : 6 = 5 (bông hoa) Đáp số: 5 bông hoa Bài 3 : (Dành cho H khá giỏi) Lớp 3A có số học sinh đang tập bơi là: 28 : 4 = 7 (học sinh) Đáp số: 7 học sinh Bài 4:Trả lời: Đã tô màu số ô vuông của hình 2 và 4. 3- Củng cố, dặn dò: (2’) 2H : lên bảng làm bài và giải thích G : nhận xét, đánh giá G : nêu mục tiêu giờ học. H:nêu yêu cầu, nêu cách tìm của 12 H: tự làm bài. 2H : lên bảng làm bài H + G: Nhận xét. 1H : đọc đề bài. G: hướng dẫn H tóm tắt bằngthẳng H: Cả lớp tự làm bài vào vở 1H: lên bảng làm bài H: nhận xét, G đánh giá kết luận H: đọc bài toán. H: lên bảng tóm tắt. G: hướng dẫn H tóm tắt bằngthẳng. H: phân tích bài toán và giải. H: lên bảng giải. H + G: nhận xét cho điểm. G: cho H nhìn vào hình vẽ SGK rồi nêu câu trả lời. G: củng cố lại bài, nhắc nhở học sinh. Tự nhiên xã hội Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu I- Mục tiêu – yêu cầu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên. * HSKG : Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu II- Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 24 – 25 - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ (5’) + Nước tiểu tạo thành ở đâu ? + Nước tiểu có chất gì ? B.Bài mới: 1.giới thiệu bài: 2’ 2.Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp (13’) *MT: Nêu được ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. *Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bệnh nhiễm trùng 3, Hoạt động 2: Q/s & thảo luận 12’ + Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu 4, Củng cố – dặn dò (2’) -G nêu câu hỏi – H trả lời. - H & G nhận xét, đánh giá G giới thiệu bài ghi đầu bài. G nêu câu hỏi Đại diện các cặp trình bày G nhận xét chốt lại H nêu lại kết luận H :T luận theo cặp hình 2,3,4,5 SGK tr25. G nêu câu hỏi H thảo luận - Đại diện một số cặp nên trình bày trước lớp. - H nhận xét bổ xung - G chốt lại H tự liên hệ - G nhận xét chung tiết học - H về nhà sát tranh minh hoạ tronh SGK. + Cách tiến hành - G yêu cầu H tham luận theo câu hỏi. - H trình bày kết quả.G kết luận + Cách tiến hành -H q. sát hình SGK và trả lời theo cặp. -H trình bày trước lớp. -G h/d H tham luận một số câu hỏi gợi ý - G nêu câu hỏi – H trả lời -G nhận xét, kết luận cho H liên hệ. - G củng cố bài học, nhắc nhở học sinh. Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011 Chính tả: ( nghe- viết) Bài tập làm văn Phân biệt: eo/oeo; s/x I- Mục tiêu, yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/ oeo (BT2); làm đúng bài tập 3. II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết bài tập. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Cách thức tiến hành A .Kiểm tra bài cũ (5’) - Viết 3 tiếng có vần oam,tiếng bắt đầu bằng l/n, en. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn H viết chính tả (20’) a. Hướng dẫn H chuẩn bị. *Tiếng khó: làm văn, Cô - li - a, lúng túng,.... b. G đọc bài cho hs viết c. Chấm, chữa bài. 3.Hướng dẫn làm bài tập (12’) Bài tập 2. Câu a: Khoeo chân. Câu b: Người lẻo khoẻo. Câu c: Ngoéo tay. Bài 3: Câu a: Tay siêng làm lụng Cho sâu cho sáng.. Câu b: Tôi lại nhìn như đôi mắt trẻ thơ. Tổ quốc tôi chưa đạp bao giờ ? 4. Củng cố – dặn dò (2’) H: Viết bảng lớp (2H), lớp viết nháp H+G: Nhận xét, sửa lỗi cho điểm. G : giới thiệu bài ghi bảng. G :đọc bài viết – 2 H đọc lại. - G hỏi: + Tìm tên riêng trong bài chính tả? + Tên riêng được viết như thế nào ? -G đọc – H viết bài vào vở (cả lớp) -H đổi vở soát lỗi. -G đọc lại bài 1 lần. -G chấm một số bài và nhận xét. -G giúp H nắm vững yêu câu bài tập. -H lên bảng thi làm đúng, nhanh. - H & G nhận xét kết luận. - G gợi ý hướng dẫn. - H tự làm và chữa bài. -G nhận xét giờ học – dặn về nhà. Toán Tiết 27: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số A. Mục tiêu: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia). - Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số. B. Đồ dùng: - Phiếu học nhóm bài 3 C. Hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành I. Kiểm tra bài cũ: (5 ’) Bài 3 VBT tiết 26. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2.H. dẫn thực hiện phép chia : (12’) 96 : 3 = ? 96 3 * 9 chia 3 được 3 , viết 3 9 32 * 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 06 bằng 0 * Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2; 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 96 : 3 = 32 3.Thực hành : (20’) Bài 1: Tính 48 4 84 2 66 6 36 3 4 12 8 42 6 11 3 12 08 04 06 06 8 4 6 6 0 0 0 0 Bài 2: a)Tìm 1/3 của: 69kg ; 36m; 93l Là: 69: 3 = 23 (kg) ; 36 : 3 = 12(l) 93: 3 = 31 (l) * (phần b bài 2 dành cho H khá giỏi) Bài 3: Bài giải Mẹ biếu bà số quả cam là: 36 : 3 = 12 (quả cam) Đáp số: 12 quả cam 3. Củng cố dặn dò:( 2’) H: chưa bài. G + H: nhận xét, ghi điểm. G: nêu yêu cầu của tiết học. G: viết phép chia lên bảng. H: nhận xét để biết số có 2 chữ số chia cho số có 1 chữ số. G: hướng dẫn thực hiện phép chia đặt tính G:H.dẫn H chia lần lượt (nói và viết) H: nêu lại cách chia G hướng dẫn H cách tìm. -H tự làm bài và chữa bài - H & G nhận xét kết quả. 2H: đọc bài toán, cả lớp đọc thầm. H: phân tích bài toán và giải 1H: lên bảng giải H +G: nhận xét cho điểm H : đọc thầm bài. H: nêu cách giải và lên bảng giải. (2 - HS nêu cách chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. G: Củng cố bài giao BT về nhà.. Tập đọc nhớ lại buổi đầu đI học I. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung : Những kỷ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). *HSKG : thuộc một đoạn văn em thích. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ viết câu khó, viết đoạn văn HTL - HS: SGK, đọc trước bài ở nhà. III.Các hoạt động dạy - học. Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Bài tập làm văn B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2. Luyện đọc : (13’) a. Đọc mẫu: b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu: *TK: Nhớ lại, hàng năm, tựu trường, nảy nở, gió lạnh, nắm tay, bỡ ngỡ,. - Đọc từng đoạn trước ... lớp tự làm bài vào vở - H lên bảng làm bài - H nhận xét, G đánh giá, kết luận - H đọc đề bài - G + H phân tích đề, cả lớp tự làm bài - H lên bảng làm bài - H nhận xét, G đánh giá, kết luận - G hệ thống, giao bài về nhà Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011 Chính tả: ( Nghe- viết) Nhớ lại buổi đầu đi học. I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT1) - Làm đúng bài tập 3 (a, b) II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ chép ND bài tập - HS: Vở viết III. Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Khoeo chân, xanh xao, giếng sâu,... B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: (1’) 2- Hướng dẫn nghe -viết: (20’) a. Chuẩn bị: *Từ khó: Bỡ ngỡ, quãng trời, ngập ngừng,... b. Viết bài vào vở: c. chấm, chữa bài: 3- H. dẫn làm BT chính tả: (12’) Bài 2: điền vào chỗ trống eo hay oeo? - Nhà nghèo. - Đường ngoằn nghoèo Bài 3: Tìm các từ bắt đầu bằng s hoặc x: Siêng năng, xa xiết. 4- Củng cố- dặn dò: (2’) H: Cả lớp viết vào nháp,1 HS lên bảng viết; 2HS đọc. H+G : Nhận xét, sửa chữa, cho điểm G : Giới thiệu trực tiếp, ghi bảng G : Đọc 1 lần đoạn viết, HS đọc thầm H : Đọc bài và trả lời câu hỏi nêu ý chính của đoạn viết H: N.xét, chỉ ra những từ cần viết hoa, từ khó H: Luyện viết,G: uốn nắn sửa chữa G: Đọc bài viết 1 lượt, đọc từng câu H: Nghe để viết bài G: Theo dõi, uốn nắn sửa chữa G : Đọc bài cho HS soát lỗi H: Tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở G: Chấm 5-6 bài và nhận xét cụ thể từng bài về chữ viết, cách trình bày G: Chữa lỗi phổ biến trước lớp H: 2HS nêu yêu cầu bài tập G: HD cách làm H: Tự làm, nối tiếp điền H+G: NX, chốt lại ý đúng H: 1HS nêu y/c cách làm bài tập G: NX và chốt lại từ đúng. G: NX chung tiết học. Nhắc HS luyện đọc, viết đúng các tiếng có vần khó. Toán Phép chia hết và phép chia có dư I - Mục tiêu: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Biết số dư bé hơn số chia . III- Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành I- Kiểm tra bài cũ (5’) II- Bài mới. 1. Giới thiệu bài : (1’) 2.Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư (12’) a - Phép chia hết 8 2 *8 chia 2 đc 4, viết 4. 8 4 * 4 nhân 2 bằng 8, 8- 8 = 0 0 b- Phép chia có dư 9 2 * 9 chia 2 được 4 viết 4 8 4 *4 nhân 2 bằng 8, 9 - 8 =1 1 9 : 2 = 4 (dư 1) 2.Thực hành :( 20’) Bài 1: Tính rồi viết theo mẫu. 20 5 15 5 24 4 20 4 15 3 24 6 0 0 0 Viết 20: 5 = 4; 15 : 5 = 3; 24 : 4 = 6 b). 19 3 29 6 18 6 24 4 1 5 19 : 3 = 6 (dư 1) 29 : 6 = 4 (dư 5) Bài 2: Điền số ? a). 32 4 b). 30 6 32 8 24 4 .... 0 Đ 6 S Bài 3 : Đã khoanh vào 1/2 số ô vuông trong hình a. 3. Củng cố – dặn dò (2’) -H lên bảng chữa bài - H & G nhận xét cho điểm -G viết phép chia lên bảng. -H lên thực hiện chia. -G hướng dẫn chia. -G cho học sinh nhận ra đặc điểm từng phép chia. G cho H kiểm tra bằng mô hình. -Lưu ý cho H số dư phải bé hơn số chia. - 2H nhắc lại cách chia - G yêu cầu H tính theo mẫu. -H làm bài rồi chữa bài và nêu cách thực hiện phép chia. - G giúp H nhận biết đó là phép chia hết hay có dư. - 1 H nêu y/c của bài. - H tự tính và lên bảng điền đáp số vào ô trống. - H & G nhận xét yêu cầu H nêu lại - G yêu cầu H tính theo mẫu. -H làm bài rồi chữa bài và nêu cách thực hiện phép chia. - G củng cố lại bài – HD về nhà Tập viết: Ôn chữ hoa d, đ. I. Mục đích, yêu cầu -Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng), Đ, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng : Dao có mài... mới khôn ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Mẫu chữ hoa D, Đ, - HS: VBT, bảng con, phấn, vở viết. III. Các hoạt động dạy- học Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài ( 5’) - Chu Văn An, Chim B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: ( 1’ ) 2. Hướng dẫn viết trên bảng(12’) a.Luyện viết chữ hoa D, Đ, K. b.Luyện viết từ ứng dụng Kim Đồng c.Luyện viết câu ứng dụng Dao có mài mới sắc Người có học mới khôn. 3)Viết bài vào vở : (20’ ) Viết chữ D : 1 dòng Chữ hoa Đ và H : 1 dòng Tên riêng Kim Đồng : 1 dòng Câu tục ngữ : 1 dòng 4) Chấm , chữa bài 5) Củng cố - Dặn dò ( 2’) G: KT bài viết ở nhà của H H: Viết bảng lớp, bảng con G: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. H: Tìm chữ cần viết hoa trong bài: D, Đ, K G: Viết mẫu, kết hợp nêu cách viết H: Luyện viết trên bảng con: D, Đ, K G+H: Nhận xét uốn sửa H: Đọc từ ứng dụng: Kim Đồng G: Giới thiệu Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội TNTP... H: Viết vào bảng con G+H: Nhận xét , uốn sửa H: Đọc câu ứng dụng G: Giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ H: Luyện viết bảng con: Dao G: Quan sát, uốn nắn. G: Nêu yêu cầu viết H: Viết bài vào vở G: Quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở HS viết đúng kỹ thuật viết, đúng mẫu chữ, G: Chấm 1 số bài, - nhận xét cụ thể từng bài G: Nhận xét chung tiết học - Nêu yêu cầu luyện tập ở nhà. đạo đức Tự làm lấy việc của mình (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. II. Đồ dùng dạy – học: - G: Phiếu học tập cho hoạt động 3. - H: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ (4’) - Bài: Tự làm lấy việc của mình B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: (1’) 2,Nội dung: a) Liên hệ thực tế (8’) MT: Học sinh tự nhận xét về công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa tự làm b) Đóng vai (9’) MT: Học sinh thực hiện được 1 số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình qua trò chơi Kết luận: (SGV – T39) c) Bày tỏ ý kiến (10’) MT: Học sinh biết bày tỏ thái độ của mình về ý kiến liên quan Kết luận: SGV – T40 3.Củng cố – dặn dò: (3’) H: Kể về nội một công việc mà mình đã tự làm (2H) H+G: Nhận xét, đánh giá G: Giới thiệu trực tiếp G: Nêu yêu cầu, nêu câu hỏi gợi ý (BT4 VBT) H: Trình bày trước lớp: kể lại những công việc mình đã làm và cảm nghĩ khi hoàn thành công việc (4H) G: Nhận xét, kết luận, động viên, khen ngợi H: Đọc yêu cầu BT5 (VBT) G: Chia lớp thành 2 nhóm N1: Xử lý tình huống 1 N2: Xử lý tình huống 2 Qua trò chơi đóng vai H: Trình bày trò chơi đóng vai trước lớp (2 nhóm) H+G: Nhận xét, bổ sung G: Kết luận H: Nêu yêu cầu BT6 (VBT) G: Phát phiếu học tập cho học sinh (ND BT6) H: Thảo luận nhóm H: Đại diện nhóm trình bày kết quả (4H) H+G: Nhận xét, kết luận G: Hệ thống, giao bài về nhà Thủ công Gấp , cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng (tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết gấp cắt dán ngôi sao năm cánh. - Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. II.Đồ dùng dạy – học: G: Mẫu gấp bằng giấy màu. Tranh qui trình. H: Tờ giấy màu thủ công, hồ dán, kéo, bút chì, thước kẻ III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - KT đồ dùng học tập. - Nhắc lại các bước gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài : (2’) 2.Nội dung: a) Thực hành ( 20’) -B1: Gấp giấy để cắt ngôi sao 5 cánh -B2: Cắt ngôi sao 5 cánh -B3: Dán ngôi sao 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng b) Nhận xét, đánh giá: ( 6’) 3.Củng cố – dặn dò: ( 2’) G: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh H: Nhắc lại cách gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá G: Nêu mục đích yêu cầu giờ học G: Nêu yêu cầu H: Nhắc lại từng bước( 2 em) H+G: Nhận xét, bổ sung H: Thực hành gấp theo nhóm G: Quan sát, uốn nắn, giúp các nhóm đều hoàn thành sản phẩm. H: Trưng bày sản phẩm H+G: Nhận xét, đánh giá một số bài của học sinh ( cả 3 đối tượng HS) - Hoàn thành tốt - Hoàn thành - Chưa hoàn thành( Chỉ rõ điểm HS chưa hoàn thành) H: Nhắc lại qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. G: Nhận xét giờ học H: Chuẩn bị giấy và dụng cụ giờ sau học gấp, cắt, dán bông hoa. Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011 Tập làm văn Kể lại buổi đầu em đI học I.Mục đích yêu cầu. - Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) II.Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ viết câu mẫu - HS: VBT, SGK III.Các hoạt động dạy - học. Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) - Để tổ chức tốt 1 cuộc họp cần phải chú ý những gì? B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. HD làm bài tập: Bài tập 1:Kể lại buổi đầu đi học (12’) Bài tập 2: Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn câu( 20’) 3. Củng cố dặn dò: (2’) H: Trả lời miệng trước lớp ( 2-3 em) H+G: Nhận xét, đánh giá G: Nêu MĐ-YC của tiết học. Ghi tên bài. H: 1 em đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý. G: Gợi ý, HD giúp HS kể 1 cách tự nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình H: Kể theo gợi ý của GV( HS giỏi) Tập kể theo cặp. Thi kể trước lớp ( 3 em) G+H: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. G: Nêu yêu cầu H:Viết bài vào vở G: Quan sát, giúp đỡ H: Đọc bài trước lớp ( 4-5 em) G+H: Nhận xét, bổ sung, bình chọn bạn viết hay nhất. G: Nhận xét chung giờ học H: Tập viết đoạn văn hay hơn ở nhà. Toán Luyện tập I- Mục tiêu: - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư - Vận dụng phép chia hết trong giải toán. II- Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: (5' ) Bài 2 B. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1' ) b. HD thực hành: (32' ) Bài 1: Tính 17 2 35 4 42 5 16 8 32 8 40 8 1 3 2 Bài 2: Đặt tính rồi tính 24 : 6 32 : 5 24 6 32 5 24 4 32 6 .... 0 2 Bài 2: cột 3 (dành cho H khá giỏi) Bài 3 : Bài giải Số HS giỏi lớp đó là: 27 : 3 = 9 (học sinh) Đáp số : 9 học sinh Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Kết quả: Khoanh vào B 3. Củng cố dặn dò: (2' ) 2H: lên bảng chữa BT ở nhà G: nhận xét đánh giá ghi điểm G: giới thiệu bài ghi bảng H: Nêu yêu cầu của bài H: Lên bảng làm H+G: Nhận xét, sửa sai H: Nêu yêu cầu của bài H: tự làm bài rồi chữa H: lên bảng thực hiện phép tính G: Nhận xét, sửa sai H: đọc thầm bài toán rồi giải H: chữa lên bảng nhận xét H: chữa bài vào vở H: nêu yêu cầu BT tự làm rồi nêu kết quả. G: và cả lớp thống nhất kết quả G: Hệ thống, giao bài về nhà.
Tài liệu đính kèm: