Mục tiêu
- Học sinh học thuộc bảng nhân 7.
- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm Tròn .
C/ Hoạt động dạy học:
TUẦN 7 Ngµy so¹n 9 th¸ng 10 n¨m 2011 Ngµy gi¶ng: Thø hai ngµy 10 th¸ng 10 n¨m 2011 TiÕt 1. Chµo cê. TiÕt 3.Toán BẢNG NHÂN 7 A/ Mục tiêu - Học sinh học thuộc bảng nhân 7. - Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán. B/ Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm Tròn . C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : - Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 30 : 5 34 : 6 20 : 3 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: * H/dẫn HS lập bảng nhân 7 : * Bất cứ số nào nhân với 1 thì bằng chính số đó . - Giáo viên đưa tấm bìa lên và nêu : - 7 chấm Tròn được lấy 1 lần bằng 7 chấm Tròn. -7 được lấy một lần bằng 7 . Viết thành: 7 x 1= 7 đọc là 7 nhân 1 bằng 7. - Yêu cầu học sinh nhắc lại để giáo viên ghi bảng . - Tiếp tục cho học sinh quan sát và nêu câu hỏi : -Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm Tròn , 7 chấm Tròn được lấy 2 lần bằng mấy? Ta viết phép nhân như thế nào ? - Gọi vài học sinh nhắc lại . + Làm thế nào để tìm được 7 x 3 bằng bao nhiêu ? - Ghi bảng như hai công thức trên . - Cho HS tự lập các công thức còn lại của bảng nhân 7. - Gọi 1 số em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét. - Cho cả lớp HTL bảng nhân 7. * Luyện tập: Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa . -Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung. Bài 2 : -Yêu cầu học sinh đọc bài toán. - HDHS Tìm hiểu dự kiện bài toán. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Mời một học sinh lên giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3 -Yêu cầu quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số. - Gọi HS đọc dãy số vừa điền. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 3 học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét. *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Lớp lần lượt từng học sinh nhắc lại : - Quan sát tấm bìa để nhận xét . - Thực hành đọc kết quả chẳng hạn : 7 chấm Tròn được lấy một lần thì bằng 7 chấm Tròn. ( 7 x 1 = 7 ) - Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 7 . - Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn để nêu : - 7 chấm Tròn được lấy 2 lần bằng 14 ( 7 x 2 = 14 ) - Có 7 chấm Tròn được lấy 3 lần ta được 21 chấm Tròn . - Ta có thể viết 7 x 3 = 7 + 7 + 7 = 21. Vậy 7 x 3 = 21 - Đọc : Bảy nhân ba bằng hai mươi mốt. - Tương tự học sinh hình thành các công thức còn lại của bảng nhân 7 . - HS nêu kết quả. - Cả lớp HTL bảng nhân 7. * Dựa vào bảng nhân 7 vừa học để điền kết quả vào chỗ trống . - Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả. 7 x 1 = 7 ; 7 x 2 = 14 ; 7 x 3 = 21 7 x 4 = 28 ; 7 x 5 = 35 ........................ - 2 em đọc bài toán. HS trả lời theo HD của GV - Cả lớp làm bài vào vở bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài. Giải Bốn tuần lễ có số ngày là : 7 x 4 = 28 (ngày ) Đ/ S :28 ngày - Quan sát và tự làm bài. - 3 HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi bổ sung. (Sau khi điền ta có dãy số : 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56, 63,70). - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học thuộc bảng nhân 7. TiÕt 2+3.Tập đọc - Kể chuyện TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG A/ Mục tiêu - Rèn đọc đúng các từ như : dẫn bóng , ngần ngừ, sững lại, khuỵu xuống... Bước đấu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. GDHS Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng ( trả lời được các câu hỏi SGK ) KC: Hs khá, giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật. HSKT: §äc ®îc 2,3 ®o¹n cña c©u chuyÖn B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa sách giáo khoa. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em đọc thuộc lòng một đoạn trong bài “ Nhớ lại buổi đầu đi học “ TLCH. - Giáo viên nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Tập đọc a) Phần giới thiệu : b) Luyện dọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Đọc từng câu trước lớp, GV sửa sai. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng và giúp các em hiểu nghĩa của từ: cánh phải, cầu thủ, khung thành... - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Mời 3HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. - Yêu cầu cả lớp đọc ĐT cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Gọi 2HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và TLCH: + Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu ? + Vì sao trận bóng phải tạm dừng lại lần đầu? - Mời 2em đọc đoạn 2, lớp đọc thầm, TLCH: + Vì sao mà trận bóng phải dừng hẳn? +Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3, TLCH: + Tìm các chi tiết cho biết Quang rất ân hận khi mình gây ra tai nạn ? + Câu chuyện này muốn nói lên điều gì ? + Liên hệ: Qua bài học nhằm khuyên các em điều gì?( GDHS luật ATGT ) d) Luyện đọc lại : - GV đọc mẫu đoạn , hướng dẫn học sinh đọc đúng câu khó trong đoạn. - Mời 2 nhóm thi đọc phân vai. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất . *) Kể chuyện : 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh kể chuyện . + Câu chuyện vốn kể theo lời ai ? +Ta có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào? - Hướng dẫn học sinh thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài tập nhập vai nhân vật để kể. - Gọi 1HS kể mẫu theo lời 1 nhân vật.. - Từng cặp học sinh tập kể . - Gọi 3HS thi kể. - Giáo viên cùng lớp bình chọn người kể hay nhất . 3) Củng cố dặn dò : + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. - 3HS lên bảng đọc thuộc lòng một đoạn trong bài mà em thích và TLCH. - Cả lớp nghe GV giới thiệu bài. - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ: cướp , dẫn bóng , bấm nhẹ khuỵu xuống , sững lại - Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải. - Tự đặt câu với mỗi từ. - Luyện đọc theo nhóm. - 3HS thi đọc , lớp nhận xét tuyên dương. - Cả lớp đọc ĐT cả bài. - 2 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm. + Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. + Vì Long mãi đá bóng suýt tông vào xe máy. Bác đi xe nổi nóng khiến cả bọn chạy toán loạn . - 2em đọc lại đoạn 2,lớp đọc thầm và trả lời + Quang sút bóng chệch lên vỉa hè đập vào đầu một cụ già khiến cụ loạng choạng rồi khuỵu xuống . + Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy . - Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời: + Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang , sợ tái cả người , cậu vừa chạy theo chiếc xích lô vừa mếu máo “ Ông ơi cụ ơi Cháu xin lỗi !”. + Không được chơi bóng dưới lòng đường. HS trả theo suy nghĩ của các em. - Lắng nghe đọc mẫu. - 2 nhóm lên thi đọc . - Cả lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt nhất . - Người dẫn chuyện . - Kể đoạn 1 : Lời của Quang , Vũ Long , Bác lái xe ... -Tập kể theo sự nhập vai của từng nhân vật - Một em lên kể mẫu, lớp theo dõi. - Tập kể theo cặp. - Lần lượt từng em kể cho lớp nghe về một đoạn của câu chuyện . - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất - Mỗi chúng ta cần phải chấp hành tốt luật lệ giao thông và những quy định chung của xã hội. - Về nhà tập kể lại nhiều lần . Ngµy so¹n 10 th¸ng 10 n¨m 2011 Ngµy gi¶ng, thø ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 Tiết4.Toán LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 7 để làm tính, giải toán và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân thông qua ví dụ cụ thể . B/ Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán có các chấm Tròn. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 tiết trước. - Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 7 - Nhận xét đánh giá bài học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Cho cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. + Em có nhận xét gì về đặc điểm của phép nhân trong cùng 1 cột? Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con. - Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức. - Cho HS đổi chéo để KT bài nhau. - Nhận xét bài làm của học sinh, chữa bài. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Giáo viên nhận xét chữa bài Bài 4 : -Gọi học sinh đọc đề - Yêu cầu cả lớp thực hiện và nhận xét kết quả - Yêu cầu học sinh lên bảng tính và điền kết quả, cả lớp theo dõi bổ sung. - Nhận xét bài làm của học sinh d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. - Hai học sinh lên bảng làm bài . - Hai học sinh đọc bảng nhân 7 . *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Một em nêu đề bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Nêu miệng kết quả nhẩm về bảng nhân 7 7 x 2 = 14 7 x 6 = 42 2 x 7 = 14 6 x 7 = 42.................... + Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp tự làm bài vào bảng con. - 2 học sinh lên bảng thực hiện. 7 x 5 + 15 = 35 + 15 ; 7 x 9 + 17 = 63 + 17 = 50 = 80 ......................................... - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa - Cả lớp làm vào vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài: Giải Số hoa 5 lọ là : 7 x 5 = 30 ( bông ) Đ/S: 30 bông hoa - Một em đọc đề bài . - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Một em lên tính và điền kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: a/ Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 7 x 4 = 28 ( ô vuông ) b/ Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 4 x 7 = 28 ( ô vuông ) - Đọc bảng nhân 7. - Về nhà học bài và làm bài tập . Tiết 4.Đạo đức QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ CHA MẸ , ANH CHỊ EM (tiết 1) A/Mục tiêu - Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình -Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. - Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình B/ Đồ dùng dạy học: - VBT Đạo đức;Các bài thơ, bài hát. các câu chuyện về chủ đề gia đình, Các tấm bìa mà đỏ, xanh , trắng .. ... vật đặt sau những dấu gì ? - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó: Xích lô , quá quắt , bỗng .. . * Cho học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. - Yêu cầu nhìn lên bảng dò bài, tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2, a,b : - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 a,b. - Yêu cầu cả lớp làm vàoVBT. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm. - Mời 1 số HS đọc kết quả, giải câu đố. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *Bài 3 - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Yêu cầu học sinh làm vào VBT. - Mời 11 em nối tiếp nhau lên bảng làm bài. - GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài. - Gọi 3 em đọc 11 chữ và tên chữ ghi trên bảng. - Cho HS học thuộc 11 tên chữ tại lớp. c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. - 3học sinh lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu . - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - 3 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Viết hoa các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người. - Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp nhìn bảng chép bài vào vở. - Nhìn bảng và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - 2HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 2HS lên bảng làm bài. cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2HS đọc kết quả, giải câu đố. a, Là cái bút mực. b, Là quả dừa. - 2 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Cả lớp tự làm bài. - 11HS lần lượt lên bảng điền 11 chữ và tên chữ theo thứ tự vào bảng. - Cả lớp nhìn lên bảng để nhận xét - 3 học sinh đọc lại 11 chữ và tên chữ trên bảng .- Cả lớp học thuộc 11 chữ vừa điền. STT Chữ Tên chữ 1 q quy 2 r e – rờ 3 s ét - sì 4 t tê 5 th tê - hát 6 tr tê – e – rờ 7 u u 8 ư ư 9 v vê 10 x Ích - xì 11 y i dài - Về nhà học bài và viết lại cho đúng những từ đã viết sai. Tiết 5. HĐTT( Sinh hoạt sao LĐ thực hiện) ------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: Ngày12 tháng 10 năm 2011 Thứ sáu, ngày14. tháng 10 năm 2011 Tiết2.Chính tả (nghe viết) BẬN A/ Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. Làm đúng các BT điền tiếng có vần en/ oen (BT2) Làm đúng BT3a/b Rèn chữ viết đúng đẹp, giáo dục học sinh biết giữ vở sạch chữ đẹp. B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết hai lần bài tập 2. - 4 tờ giấy to kẻ bảng để các nhóm làm bài tập 3b C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - GV đọc, mời 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: giếng nước, viên phấn, thiên nhiên. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe- viết * Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc khổ thơ 2 và 3. - Yêu cầu 2 học sinh đọc lại cả lớp đọc thầm. + Bài thơ viết theo thể thơ nào? + Những chữ nào cần viết hoa? + Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở? -Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó: bận, sông Hồng, vẫy gió. * Đọc bài để HS viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Cho HS đọc yêu cầu và tự làm bài. - Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên. - Yêu cầu 2 HS làm bài trên bảng. - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng. - Gọi 5HS đọc lại két quả. Cả lớp chữa bài vào VBT. *Bài 3b: - Yêu cầu làm bài tập 3b - Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm và làm bài vào phiếu. Sau đó đài diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. - Lớp cùng giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Gọi 2HS đọc lại kết quả đúng. d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về học bài và làm bài xem trước bài mới. - em lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2 học sinh đọc lại bài . - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài + Viết theo thể thơ 4 chữ. + Viết hoa các chữ đầu mỗi dòng thơ. + Nên viết cách lề vở 3 ô - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp viết bài vào vở. - Nộp vở để giáo viên chấm điểm. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu và làm bài. - Hai em thực hiện làm trên bảng. - Lớp nhận xét bổ sung. + Vần cần tìm là: nhanh nhẹn, nhõen miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát. - 2HS đọc yêu cầu BT. - Các nhóm trao đổi, thi làm bài trên phiếu. - Đại diện các nhóm dán bài trên bảng và đọc kết quả. Cả lớp nhận xét. - Hai học sinh đọc lại kết quả đúng. - Các từ cần điền ở bài 3a : + trung thành , trung kiên , trung bình , tập trung , trung hiếu + Chung quanh , chung thủy , chung chung , chung sức , chung lòng . +..................................... - Về nhà học và xem laijcacs BT đã làm. Tiêt 3Toán BẢNG CHIA 7 A/ Mục tiêu : - Học sinh biết: Dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và học thuộc. - Vận dụng phép chia 7 trong giải toán có lời văn B/ Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm Tròn . C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT2 và 3 tiết trước. - KT vở HS dưới lớp. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: - H/dẫn HS Lập bảng chia 7 - Gọi 3HS đọc bảng nhân 7, GV ghi bảng. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Dựa vào bảng nhân 7 hình thành bảng chia 7 - Mời đại diện từng nhóm đọc kết quả bài làm của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung. GV ghi bảng: 7 : 7 = 1 ; 14 : 7 = 2 ; ... 70 : 7 = 10 - Cho HS học thuộc lòng bảng chia 7. trong bảng chia 7 . c) Luyện tập: -Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. - Mời 3 học sinh lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán. - H/dẫn HS tóm tắt bài toán. 7 hàng: 56 HS 1 hàng: ... HS? - Yêu cầu HS giải vào vở nháp. - Mời 1 học sinh lên bảng làm bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, Bài 4 Tương tự bài 3 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh đọc lại bảng chia 7. - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Hai học sinh lên bảng làm bài . - Cả lớp theo dõi nhận xét. *Lớp theo dõi giới thiệu bài - 3HS đọc bảng nhân 7. - Các nhóm làm việc: Lập bảng chia 7. - Đại diện các nhóm lần lượt nêu kết quả làm việc trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Cả lớp HTL bảng chia 7. - Một em nêu yêu cầu của bài 1 . - Cả lớp tự làm bài (Dựa vào bảng chia 7 vừa học điền kết quả vào các phép tính). - Lần lượt từng em nêu miệng kết quả. 28 : 7= 4 ; 49 : 7 = 7 ; 56 : 7 = 8 14 : 7 = 2 ; 70 : 7 = 10 ; 35 : 7 = 5................. - 1HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. - 3HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 7 x 5 = 35 ; 7 x 6 = 42 ; 7 x 2 = 14 35 : 7 = 5 ; 42 : 7 = 6 ; 14 : 7 = 2 35 : 5 = 7 ; 42 : 6 = 7 ; 14 : 2 = 7 - Một em đọc bài toán. - Cả lớp làm vào nháp. - 2HS lên bảng thi giải bài. Lớp bổ sung. Giải : Số học sinh mỗi hàng là : 56 : 7 = 8 ( học sinh ) Đ/ S : 8 học sinh - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài. Giải : Số hàng lớp xếp được là : 56 : 7 = 8 (hàng) Đ/ S : 8 hàng - Vài học sinh đọc bảng chia 7. - Về nhà học bài và làm bài tập. Tiết4. Tập viết ÔN CHỮ HOA E, Ê A/ Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa E, Ê. Viết tên riêng (Ê - đê ) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng (Em thuận anh hòa là nhà có phúc) bằng cỡ nhỏ. - Rèn chữ viết đúng đẹp, giáo dục học sinh biết giữ vở sạch chữ đẹp. B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa E, Ê ; mẫu tên riêng Ê - đê và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. C/Hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. -Yêu cầu HS viết vào bảng con: Kim Đồng, Dao. - Giáo viên nhận xét tuyên dương 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa: -.Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ -.Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. * Luyện viết từ ứng dụng( tên riêng): -.Yêu cầu đọc từ ứng dụng Ê – đê . - Giới thiệu về dân tộc Ê – đê là một dân tộc thiểu số có trên 270 000 người chủ yếu ở các tỉnh Đắc Lắc, Khánh Hòa, Phú Yên của nước ta. - Cho HS tập viết trên bảng con: Ê - đê. *Luyện viết câu ứng dụng : -.Yêu cầu hai học sinh đọc câu ứng dụng: Em thuận anh hòa là nhà có phúc . - Hướng dẫn hiểu nội dung câu tục ngữ :Anh em phải thương yêu nhau sống thuận hòa là hạnh phúc lớn của gia đình. -.Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Em. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ E và Ê một dòng cỡ nhỏ. +.Viết tên riêng Ê – đê hai dòng cỡ nhỏ + Viết câu tục ngữ hai lần . d/ Chấm chữa bài -.Chấm từ 5- 7 bài học sinh -.Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm đ/ Củng cố - Dặn dò: - Lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Học sinh tìm ra các chữ hoa: Ê, E . - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con. -.Một học sinh đọc từ ứng dụng . - Học sinh lắng nghe để hiểu thêm về một dân tộc của đất nước ta . - Cả lớp luyện viết từ ứng dụng vào bảng con - 2HS đọc câu ứng dụng. -.Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Em trong câu ứng dụng . - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên - Nộp vở lên giáo viên để chấm điểm. SINH HOẠT LỚP 1.Lớp trưởng đánh giá hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại) 2. Ý kiến phản hồi của HS trong lớp 3. Ý kiến của GV: - Ưu điểm trong tuần: + Đi học chuyên cần,đúng giờ, Làm tốt công tác trực nhật. Phong trào học tập khá sôi nổi + Trong lớp đã biết đoàn kết giúp đỡ nhau : tuyên dương- Phương, M Tú, Triệu Tú, Bích , Diệu, Hạnh, - Tồn tại: + Một số HS chưa chú ý nghe giảng, Nam, Ngọc, Đức - Công tác tuần tới: + Khắc phục những nhược điểm trong tuần. + Trang trí lớp học. + Tăng cường việc học ở nhà., Tiếp tục làm tốt công tác vệ sinh trực nhật. 4. Tổng kết: - Hát tập thể.
Tài liệu đính kèm: