Tiết 1:toán(35-40)
Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
-Thuộc bảng chia 7và vận dụng được bảng chia 7 trong giải toán
-Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản .
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu .
`* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Ỏn định: (1)
2. Bài cũ: Bảng chia 7. ( 5)
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài 3.
- Hai em đọc bảng chia 7.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
TuÇn 8 : Thø hai ngµy 4 th¸ng 10 n¨m 2010 TiÕt 1:TOÁN(35-40’) Luyện tập. I/ Mục tiêu: -Thuộc bảng chia 7và vận dụng được bảng chia 7 trong giải toán -Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu . `* HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Ỏn định: (1’) 2. Bài cũ: Bảng chia 7. ( 5’) Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài 3. Hai em đọc bảng chia 7. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi tựa. (1’) Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm phần a) Gv hỏi: Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 được không? Vì sao? - Yêu cầu 4 Hs lên bảng làm - Yêu cầu cả lớp làm vào nháp - Yêu cầu Hs tiếp nối đọc kết quả phần 1b). - Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hs tự làm. - Gv mời Hs lên bảng làm. - Gv chốt lại: Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Lớp có bao nhiêu học sinh? + Cô giáo chia mỗi nhóm bao nhiêu học sinh? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. Số nhóm học sinh được chia là: 35 : 7 = 5 (nhóm). Đáp số : 5 nhóm. Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài: - Hình a) có tất cả bao nhiêu con mèo? - Muốn tìm một phần bảy số con mèo có trong hình a) ta phải làm thế nào? - Gv chốt lại. Một phần bảy số con mèo trong hình a) là: 21 : 7 = 3 (con mèo) Một phần bảy con mèo trong hình b) là: 14 : 7 = 2 ( con mèo). Củng cố: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp sức”. Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác. 28 : 7 ; 56 : 7 ; 42 : 7 ; 63 : 7 ; 14 : 7 ; 35 : 7. - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. 7’ 7’ 7’ 5’ 4’ Hs đọc yêu cầu đề bài.. Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. Bốn Hs lên làm phần a). Cả lớp làm bài. Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần b). Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào VBT. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. 35 học sinh. Mỗi nhóm có 7 học sinh. Hỏi chia được bao nhiêu nhóm. Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. 21 con mèo. Ta lấy 21: 7 Hai em lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT. Hs nhận xét. Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài. Hs nhận xét. Dặn dò. ( 2’) Tập làm lại bài. Chuẩn bị bài: Giảm đi một số lần. Nhận xét tiết học. . TiÕt 2 :ĐẠO ĐỨC (30-35’) Bài 4: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (tiết 2). I/ Mục tiêu: -Như tiết 1 II/ Chuẩn bị: * GV: Nội dung trò chơi “ Phản ứng nhanh”. III/ Các hoạt động: Ổn định : (1’) Bài cũ: ( 5’) - Gọi 2 Hs kiểm tra bài - Gv nhận xét. 3 Bài mới Giới thiệu bài – ghi tựa: (1’) * Hoạt động 1: Xử lí tình huống. - Mục tiêu: Giúp biết cách xử lí các tình huống. - Gv yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí 2 tình huống sau bằng cách sắm vai. Tình huống 1: Bố mẹ đều đi công tác, nhà vắng. Mấy hôm nay trở trời, bà Ngân bị bệnh. Ngân định ở nhà chăm sóc bà nhưng các bạn đến rủ Ngâm đi sinh nhật. Ngân phải làm gì? Tình huống 2: Ngày mai, em của Nam sẽ kiểm tra toán. Bố mẹ bảo Nam giúp em ôn tập. Nhưng Nam cùng lúc ấy trên ti vi chiếu bộ phim mà Nam rất thích. Nam cần hành động như thế nào? - Gv nhận xét câu trả lời của các nhóm. => Mỗi người trong gia đình cần biết thu xếp công việc riêng của mình để dành thời gian quan tâm, chăm sóc đến các thành viên khác. * Hoạt động 2: Liên hệ bản thân. - Mục tiêu: Giúp Hs liên hệ những việc làm của bản thân mình qua bài học. - Gv yêu cầu Hs liên hệ bản thân. Kể những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của bản thân tới ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. + Hằng ngày em thường làm gì để quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị. + Kể một lần khi ông bà, cha mẹ, anh chị em ốm đau em làm gì để quan tâm giúp đỡ họ. - Gv nhận xét tuyên dương nhưng Hs biết quan tâm chăm sóc người thân. Nhắc nhở những Hs chưa biết quan tâm đến người thân trong gia đình. * Hoạt động 3: Trò chơi phản ứng nhanh. - Mục tiêu: Giúp cho các em củng cố lại bài học qua trò chơi. - Gv phát cho mỗi Hs 1 thẻ đỏ và 1 thẻ xanh. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. - Mỗi câu trả lời đúng sẽ được 5 điểm. - Với câu trả lời sai không ghi điểm. - Gv đọc câu hỏi. Hs trả lời bằng cách giơ thẻ. - Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. 8’ 8’ 8’ Hs lắng nghe tình huống. Hs thảo luận nhóm. Hs đóng vai theo các tình huống. Hs đưa ra cách giải quyết. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét. 1 - 2 Hs nhắc lại. Hs phát biểu theo suy nghĩ của bản thân mình. Cả lớp bổ sung. Hs hai đội chơi trò chơi. Hs nhận xét. 5. Củng cố – dặn dò. ( 5’) Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Chia sẻ buồn vui cùng bạn (tiết 1). Nhận xét bài học. . TiÕt 3:+4 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN (70-80’) Các em nhỏ và cụ già. I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - Bước đầu đọc dung các kiểu câu, biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật Hiểu nội dung câu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. - Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người. B. Kể Chuyện. Biết nhận vai một bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện.(HSKG) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện . II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK III/ Các hoạt động: Ổn định: Hát. (1’) Bài cũ: Bận. (5’) - Gv mời 2 Hs đọc bài thơ “ Bận” và hỏi. + Mọi vật mọi người xung quanh bé bận việc gì? + Bé bận những việc gì ? - Gv nhận xét. Bài mới (1’) Giới thiiệu bài – ghi tựa: * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. Gv đọc mẫu bài văn. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Gv mời Hs đọc từng câu. Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. Gv mời Hs giải thích từ mới: u sầu, nghẹn ngào.. Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Năm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn. - Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs nắn được cốt truyện, hiểu nội dung bài. - Gv đưa ra câu hỏi: - Hs đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: + Các bạn nhỏ đi đâu đâu ? + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? + Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? + Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy? - Cả lớp đọc thầm đoạn 3, 4. - Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi : +Ông cụ gặp chuyện gì buồn? + Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ cảm thấy nhẹ nhàng hơn? + Câu chuyện nói với em điều gì? - Gv chốt lại: Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau. Sự quan tâm giúp đỡ nhau là rất cần thiết, rất đáng quý. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Mục tiêu: Giúp HS kể lại được câu chuyện theo lời từng nhân vật nhân vật. - GV chia Hs thành 5 nhóm. Hs sẽ phân vai (người dẫn truyện, ông cụ, 4 bạn nhỏ). - 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5. - Gv nhận xét, bạn nào đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Mục tiêu: Mỗi Hs tưởng tượng mình là một bạn nhỏ trong truyện và kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv mời 1 Hs chọn kể mẫu một đoạn của câu chuyện. - Đoạn 1: kể theo lời 1 bạn nhỏ . - Đoạn 2: kể theo lời bạn trai. - Gv mời 1 Hs kể . - Từng cặp hs kể chuyện. - Gv mời 3 Hs thi kể một đoạn bất kì của câu chuyện. - Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay. 2’ 8’ 10’ 8’ 12’ 7’ 15’ Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs xem tranh minh họa. Hs đọc từng câu. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 5 Hs đọc 5 đoạn trong bài. Hs giải thích và đặt câu với từ Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Hs nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài. 1 Hs đọc lại toàn truyện. Cả lớp đọc thầm. Đi về sau một cuộc dạo chơi. Các bạn gặp 1 cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu. Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhânâ hậu. Hs đọc đoạn 3, 4. Bà cụ ốm nặng phải vào viện. Hs thảo luận nhóm đôi. Hs đứng lên trả lới. Hs nhận xét. Hs thi đọc toàn truyện theo vai. Hs thi đọc truyện. Hs nhận xét. . Một Hs kể . Từng cặp Hs kể. Ba Hs thi kể chuyện. Hs nhận xét. 5. Củng cố – dặn dò (5’) Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Tiếng ru. Nhận xét bài học. . Thø ba ngµy 5 th¸ng 10 n¨m 2010 TiÕt 1: CHÍNH TẢ (35-40’) Nghe – viết : Các em nhỏ và cụ già. I/ Mục tiêu: - Nghe và viết chính xác đoạn văn của truyện “ Các em nhỏ và cụ già” .- Biết cách trình bày một doạn văn. Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng r/d/gi. Phân biệt một số tiếng có âm đầu dễ lẫn. - Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: Ổn định: Hát. (1’) Bài cũ: Bận. (5’) - GV mời 3 Hs lên viết bảng :nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi . - Gv ... t, lắng nghe. Hs viết các chữ vào bảng con. Hs đọc: tên riêng Gò Công. Một Hs nhắc lại. Hs viết trên bảng con. Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: Khôn , gà. Hs viết vào vở Đại diện 2 dãy lên tham gia. Hs nhận xét. Thø sáu ngµy 8 th¸ng 10 n¨m 2010 TiÕt 1: TẬP LÀM VĂN (35-40’) Kể về người hàng xóm. I/ Mục tiêu: - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý(Bt1).Viết lại những điều vừa kể thành moat đoạn văn ngắn . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Ổn định: (1’) Bài cũ: (5’) - Gv gọi 1 Hs : Kể lại câu chuyện “ Không nỡ nhìn”. - Gv gọi 1 Hs đọc bài viết của mình. - Gv nhận xét bài cũ. Bài mới (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết kể lại một người hàng xóm mà em quý mến. Gv giúp Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hướng dẫn: + Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi? + Người đó làm nghề gì? + Tình cảm gia đình em đối với người hàng xóm thế nào? + Tình cảm của người hàng xóm đối với gai đình em thế nào - Gv mời 1 Hs khá kể lại. - Gv rút kinh nghiệm - Gv mời từng cặp Hs kể. - Gv mời 3 – 4 hs thi kể trước lớp. - Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay. * Hoạt động 2: Từng Hs làm việc. Mục tiêu: Giúp các em biết viết những điều các em vừa kể thành một đoạn văn ngắn. Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Sau đó Gv mời 5 Hs đọc bài. - Gv nhận xét, rút kinh nghiệm. 10’ 15’ Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Hs lắng nghe. Hs trả lời. 1 Hs kể lại. Từng cặp Hs kể. 3 – 4 Hs thi kể trước lớp. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài Hs làm bài vào vở. Hs đứng lên đọc bài. 5. Củng cố. – dặn dò. (5’) Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại. Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa học kì. Nhận xét tiết học. TiÕt 2 : TOÁN(35-40’) Luyện tập. I/ Mục tiêu: - Củng cố tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, thừa số, số bị chia, số chia chưa biết. - Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. - Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong các phần bằng bằng nhau của một số. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Tìm số chia. (5’) - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 2. - Một Hs nhắc lại cách tìm số chia. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi tựa. (1’) . Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu Hs tự làm bài. - Gv yêu cầu 6 Hs lên bảng làm - Gv nhận xét, chốt lại: x + 12 = 36 x x 6 = 30 x – 25 = 15 x = 36 – 12 x = 30 : 6 x = 15 +25 x = 34 x = 5 x = 40 80 – x = 30 x : 7 = 5 42 : x = 7 x = 80 – 30 x = 5 x 7 x = 42 : 7 x = 50 x = 35 x = 6 Bài 2: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hs tự làm bài. - Gv chốt lại: a) 35 x 2 = 70 26 x 4 = 104 32 x 6 = 192 20 x 7 = 140 - Yêu cầu Hs tự làm. - Gv chốt lại. b) 64 : 2 = 32 80 : 4 = 20 99: 3 = 33 77 : 7 = 11. Bài 3. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và làm bài. - Gv chốt lại. Số lít dầu còn lại là: 36 : 3 = 12 (lít) Đáp số 12 lít Củng cố: Tìm x. x + 34 = 52. x – 27 = 45 75 – x = 59 - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. 7’ 7’ 5’ 5’ 5’ Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs tự làm bài. 6 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs tự làm bài. 4 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs tự làm. 4 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs quan sát đồng hồ và đọc giờ. Khoanh vào câu B Hai nhóm thi làm toán. Hs nhận xét. 5. Dặn dò. (2’) Tập làm lại bài. Chuẩn bị bài: Góc vuông, góc không vuông. Nhận xét tiết học. TiÕt 3 :TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (30-35’) Bài 16 : Vệ sinh thần kinh (tiếp theo). I/ Mục tiêu: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe.. - Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi một cách hợp lí.(HSKG) - Giaó dục Hs biết vệ sinh cơ quan thần kinh. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 34, 35. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Ổn định Hát. (1’) Bài cũ: Vệ sinh thần kinh. (5’) - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Nêu một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh? + Nêu những thức ăn , đồ uống có hại cho cơ quan thần kinh? - Gv nhận xét. Bài mới Giới thiệu bài – ghi tựa: (1’) . * Hoạt động 1: Thảo luận. - Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe. . Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo cặp . - Gv yêu cầu Hs quay mặt lại với nhau thảo luận theo gợi ý: + Theo bạn, khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi? + Có khi nào bạn ngủ ít không ? nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó? + Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt? + Hằng ngày, bạn thức dậy và đi ngủ vào lúc mấy giờ? + Bạn làm những công việc gì trong cã ngày? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung Gv chốt lại: => Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ ngày càng ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ từ 7 đến 8 giờ trong một ngày. * Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hằng ngày. - Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi. Các bước tiến hành. Bước 1 : Hướng dẫn cả lớp. - Gv giảng: Thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục: + Thời gian: bao gồm các buổi trong ngày và giờ trong từng buổi. + Công việc là những hoạt động phải làm trong một ngày như : ngủ dậy, đi học, học bài, vui chơi, làm việc. - Sau đó Gv gọi vài Hs lên điền thử vào thời gian biểu. Bước 2: Làm việc cá nhân. - Gv yêu cầu Hs tự kẻ và viết vào vở thời gian biểu cá nhân theo mẫu như trong SGK. Bước 3: Làm việc theo cặp. - Hs trao đổi thời gian biểu của mình với bạn ngồi bên cạnh để cùng góp ý cho nhau. Bước 4: Làm việc cả lớp. - Gv gọi vài Hs lên giới thiệu thời gian biểu của mình trước cả lớp. - Gv hỏi: + Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? + Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì? - Gv nhận xét: => Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ hệ thần kinh, giúp nâng cao hiệu quả công việc học tập. 10’ 15’ Hs từng nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi. Đại diện từng nhóm lên trả lời. Hs nhận xét. Hs nhắc lại. . Hs lắng nghe. Một Hs lên điền thử vào thời gian biểu. Hs tự kẻ vào tập và điền vào kế hoạch của mình. Hs trao đổi với nhau theo cặp. Hs đứng lên đọc thời gian biểu của mình. Hs khác nhận xét. Hs trả lời. Hs nhắc lại. 5 .Củng cố – dặn dò. (5’) Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khỏe. Nhận xét bài học. TiÕt 4: THỦ CÔNG (30-35’) Bài: Gấp, cắt, dán, bông hoa (Tiết 2). I/ Mục tiêu: - Biết cách gấp cắt dán bông hoa - Gấp cắt dán được bông hoa.Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau. Học sinh khá giỏi có thể cắt được nhiều bông hoa. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu các bông hoa được gấp , cắt từ giấy màu; Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. Tranh quy trình gấp cắt, dán bông hoa 4 cánh, 5 cánh, 8 cánh. * HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. III/ Các hoạt động: Ổn định : (1’) Bài cũ: Gấp, cắt, dán, bông hoa (Tiết 1). ( 5’) - Gv gọi 2 Hs lên thực hiện lại các thao tác gấp, cắt, dán, bông hoa. - Gv nhận xét. 3 Bài mới Giới thiệu bài – ghi tựa: (1’) * Hoạt động 3: Hs thực hành gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cơ đỏ sao vàng. - Mục tiêu: Giúp Hs thực hành đúng cách gấp, cắt dán bông hoa - Gv yêu cầu Hs nhắc lại và thực hiện các bước gấp, cắt dán bông hoa 4 cánh, 5 cánh, 8 cánh. - Gv nhận xét và treo tranh quy trình gấp, cắt dán bông hoa lên bảng. - Gv nhắc lại các bước thực hiện: + Gấp, cắt bông hoa 5 cánh: Cắt tờ giấy hình vuông rồi gấp giống như gấp ngôi sao 5 cánh. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong. Ta được bông hoa 5 cánh. + Gấp, cắt bông hoa 4 cánh: gấp tờ giấy hình vuông thành 8 phần bằng nhau. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong. Ta được bông hoa 4 cánh . + Gấp, cắt bông hoa 8 cánh: gấp tờ giấy hình vuông thành 16 phần bằng nhau. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong. Ta được bông hoa 8 cánh . - Gv tổ chức cho Hs thực hiện gấp, cắt dán bông hoa. - Gv giúp đỡ, uốn nắn những Hs làm chưa đúng. - Gv tổ chức cho Hs trưng bày các sản phẩm của mình. - Gv đánh giá sản phẩm thực hành của Hs. 25’ Hs trả lời gồm có 3 bước. HS lắng nghe. Hs thực hành gấp, cắt dán ngôi bông hoa. Hs trưng bày các sản phẩm của mình làm được. 5. Củng cố – dặn dò. ( 5’) Về tập làm lại bài. Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra chương 1 phối hợp gấp, cắt, dán hình. Nhận xét bài học.
Tài liệu đính kèm: