Giáo án lớp 3 Tuần thứ 15 năm học 2012

Giáo án lớp 3 Tuần thứ 15 năm học 2012

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.

 - Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em (trả lời được các CH trong SGK).

* Bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.

* Kĩ năng sống: Xác định giá trị.( - Phương pháp thảo luận nhóm)

- Tự nhận thức về bản thân( Phương pháp trình bày ý kiến cá nhân)

II/ Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn HS đọc.

- HS: sgk

III/ Các hoạt động dạy học:

1/Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ:

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần thứ 15 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012
Chào cờ đầu tuần
	Môn: Tập đọc 	 Tiết 43- 44 
	Tên bài dạy: Hai anh em
	Sgk: 119,120 / Tgdk:70’ 
 I/ Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
	- Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em (trả lời được các CH trong SGK).
* Bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
* Kĩ năng sống: Xác định giá trị.( - Phương pháp thảo luận nhóm)
- Tự nhận thức về bản thân( Phương pháp trình bày ý kiến cá nhân)
II/ Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn HS đọc.
- HS: sgk
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Nhắn tin. 
 - Nhận xét- ghi điểm.Nhận xét bài cũ 
2/Hoạt động dạy học bài mới: 
a/ Hoạt động 1:Giới thiệu bài: Hai anh em
b/ Hoạt động 2: Luyện đọc 
- GV đọc mẫu lần 1
* Luyện đọc câu
- HS luyện đọc câu nối tiếp mỗi em 1 câu - GV theo dõi,rút từ hkó hs đọc sai hướng dẫn hs đọc
- Luyện đọc nối tiếp câu lược hai
+ Giảng từ: rình, xúc động
+ Hướng dẫn hs đọc câu dài: Nghĩ vậy,/ người em ra đồng lấy lúa của mình/bỏ thêm vào phần của anh.//
* Luyện đọc đoạn:
- HS đọc nối tiếp đoạn lượt 1, GV giải nghĩa các từ trong sgk: công bằng, kì lạ
+ GV đính bảng đoạn văn và hướng dẫn hs đọc diễn cảm, GV hướng dẫn hs cách ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng một số từ ngữ
+ GV đọc mẫu, GV gọi 1 vài hs đọc lại
- HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2, GV và cả lớp nhận xét 
* HS luyện đọc đoạn trong nhóm
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm. 
- Lớp nhận xét- GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương.
* Đồng thanh đoạn 1,2 
c/ Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm – Đọc câu hỏi sgk và TLCH. GV chốt ý:
Câu 1: Anh mình còn phải nuôi vợ con.Nếu phần của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng. Nghĩ vậy người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần cho anh.
Câu 2: Người anh nghĩ: em ta sống một mình vất vã.Nếu phần của mình cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng. Nghĩ vậy người anh đã ra đồng lấy lúa của mình bỏ qua cho em.
* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
- Tự nhận thức về bản thân ( phương pháp trình bày ý kiến cá nhân)
Câu 3: Anh hiểu công bằng là phải chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con.
* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
- Xác định giá trị. ( phương pháp trình bày ý kiến cá nhân)
Câu 4: Hai anh em thương yêu, lo lắng cho nhau thật là cảm động./ Hai anh em rất thương yêu nhau, sống vì nhau/
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?( Anh em phải biết thương yêu đùm bọc nhau.)
* Nội dung tích hợp giáo dục Bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
* GV rút nội dung ghi bảng: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em
d/ Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn cách đọc: GV huớng dẫn giọng đọc: Chậm rãi, tình cảm.Nhấn mạnh ở những từ ngữ như: công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm chầm lấy nhau.
- Gv đọc mẫu lần 2
- HS luyện đọc phân vai hoặc nối tiếp trong nhóm. Đại diện 1 số nhóm đọc trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhân đọc bài tốt 
3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: 
- Em nghĩ gì về tình cảm của anh chị em trong gia đình em?
- GD HS biết nhường nhịn, thương yêu anh em để cuộc sống gia đình hạnh phúc.
- Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét tiết học.
VI/ Phần bổ sung :
- Thời gian ......
- Nội dung...
- Phương pháp.........
 Toán Tiết 67
 65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29
Sgk: 67 / Tgdk: 40’
	I/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng con
III/ Các hạot động dạy học:
1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc lại bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. 
- Gọi 2 HS làm bài tập đặt tính rồi tính bài 1/sgk-66. 
- Kiểm tra bài về nhà – Nhận xét.
2/ Hoạt động dạy học bài mới:
a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: TT
b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện phép tính trừ 65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29.
Bước 1: Thực hiện phép trừ 65 - 38
- GV ghi phép tính lên bảng - HS nêu cách thực hiện phép tính và tính vào bảng con.
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện phép tính – GV ghi bảng như trong sgk.
Bước 2: Tương tự GV ghi các phép tính còn lại 
- HS tự thực hiện cách đặt tính rồi tính vào bảng con.
* Gọi 1 HS yếu lên bảng làm bài. Đặt tính rồi tính 65 - 19.
- GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương. 
c/ Hoạt động 3: Thực hành 
Bài 1 cột 1,2,3/vbt: Đặt tính rồi tính
- HS làm bảng con - GV kèm HS yếu làm bài. 
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 2 hàng trên/vbt: Số ?
- GV hướng dẫn cách làm bài – HS làm vbt.
- GV kèm HS yếu làm bài – 1 HS làm bảng phụ.
80
98
89
- HS nhận xét, sửa bài. 
70
79
60
 - 9 - 10 - 9 - 9
Bài 3/vbt: Giải toán.
- Gọi HS đọc đề toán - GV tóm tắt bài toán. 
- HS nêu cách giải bài toán – GV nhận xét.
- HS làm vbt, 1 em làm phiếu bài tập
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
Bài giải
Số tuổi năm nay mẹ có là:
65 – 29 = 36 ( tuôi.
Đáp số: 36 tuổi.
3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. 
- HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính.
VI/ Phần bổ sung :
- Thời gian ......
- Nội dung...
- Phương pháp.........
Chiều 	Môn: Đạo đức Tiết 13 
Tên bài dạy: Quan tâm, giúp đỡ bạn ( tiết 2)
Vbt đ đ/: 21 / Tgdk: 35’
I/Mục tiêu: 
- Biết đuợc bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao dộng và sinh hoạt hàng ngày
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
* Lồng ghép phòng chống ma túy và chất gây nghiện: Cần quan tâm giúp đỡ bạn và cùng nhau thi đua nói không với ma túy và CGN
* Kĩ năng sống: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn( thảo luận nhóm).
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: phiếu tình huống
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ
- Như thế nào là quan tâm, giúp đỡ bạn? ( TCTV)
- Hãy nêu những việc làm thể hiện sự quan tâm , giúp đỡ bạn? ( TCTV)
- Vì sao cần phải quan tâm, giúp đỡ bạn? ( TCTV)
- Nhận xét đánh giá. Nhận xét bài cũ
2/ Hoạt động dạy học bài mới: 
a/ Hoạt động 1:Giới thiệu bài: Quan tâm, giúp đỡ bạn ( tiết 2)
b/Hoạt động 2: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu Cách ứng xử trong một tình huống cụ thể có liên quan đến việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
* Cách tiến hành: GV nêu tình huống: Trong giờ kiểm tra toán, bạn Hà không làm được bài và đã đề nghị Nam ngồi bên cạnh cho chép bài: 
- Nam ơi cho mình chép bài vơi !. Em đoán xem bạn Nam sẽ ứng xử như thế nào? ( TCTV)
- GV chốt 3 cách ứng xử chính: + Nam không cho Hà xem bài.
+ Nam khuyên Hà tự làm bài.
+ Nam cho Hà nhìn bài.	
- Các nhóm thảo luận cách ứng xử và đóng vai tình huống theo yêu cầu sau: hãy chọn môt cách ứng xử mà em cho là đúng để đóng vai
- HS thảo luận đóng vai. HS trình bày( TCTV)
* Hoạt động lớp:
- Cách ứng xử nào phù hợp, cách ứng xử nào chưa phù hợp? Vì sao? ( Càch là phù hợp vì khuyên bạn để bạn tự học, để đạt đuợc chính kết quả của mình) ( TCTV)
- Nếu em là bạn Nam em sẽ làm gì? ( em sẽ giảng bài rồi để bạn tự làm) ( TCTV)
* GV kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội qui nhà trường.
* Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn( thảo luận nhóm)
c/ Hoạt động 3: Tự liên hệ ( bài tập 4)
* Mục tiêu: định hướng cho HS biết quan tâm, giúp đỡ bạn trong cuộc sống hằng ngày.
* Cách tiến hành:
 - GV chia lớp làm việc theo cặp dựa theo yêu cầu sau: Hãy nêu các việc đã làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn hoặc những truờng hợp em đã đuợc quan tâm, giúp đỡ)
- Gọi vài nhóm lên kể truớc lớp. Nhận xét( TCTV)
- GV cho hs lập kế hoạch giúp đỡ bạn khó khăn trong lớp
- HS khác nhận xét, đánh giá việc làm của bạn( TCTV)
- GV nhận xét, tuyên dương.
GV kết luận: Cần quan tâm, giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn:
	Bạn bè như thể anh em
	Quan tâm giúp đỡ càng thêm thân tình
* GV kết luận: cần cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn khuyết tật, bạn khác giới... Đó chính là thực hiện quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
* Lồng ghép phòng chống ma túy và chất gây nghiện: Cần quan tâm giúp đỡ bạn và cùng nhau thi đua nói không với ma túy và CGN.
3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố dặn dò
- GV ch hs thi đua giữa hai dãy theo nội dung sau:
+ Em sẽ làm gì khi em có môt quyển truyện hay mà bạn em hỏi muợn? ( TCTV)
+ Em sẽ làm gì khi bạn đau tay đang xách nuớc? ( TCTV)
+ Em sẽ làm gì khi bạn bên cạnh quên mang búp chì màu trong khi em lại có? ( TCTV)
+ Em sẽ làm gì khi thấy bạn đối xử không tốt với con nhà nghèo? ( TCTV)
- Tiết sau: Giữ gìn trường lớp sạch sẽ.
- GV nhận xét tiết học.
VI/ Phần bổ sung :
- Thời gian ......
- Nội dung...
- Phương pháp.........
Môn: Toán
Tên bài dạy: Tiết 2
Vbt: 30/ Tgdk: 35’
I/ Mục tiêu:
- Nhớ và tính nhẩm dạng 15,16,17,18 trừ đi một số.
- Thực hiện phép trừ có nhớ.
- Tìm số hạng và số bị trừ chưa biết.
- Biết cách giải bài toán có 1 phép tính trừ.
- Biết vẽ hình theo mẫu.
	II/ Đồ dùng dạy – học:
	- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
	1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: 	 
- Học sinh đọc thuộc bảng trừ 15,16,17,18 trừ đi một số.
- GV nhận xét.
	2/ Hoạt động dạy học bài mới: 
	a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Toán tiết 2
	b/ Hoạt động 2: Thực hành
	Bài 1Vbt/ 30: Tính nhẩm
* Củng cố tính nhẩm dạng 15,16,17,18 trừ đi một số.
- Học sinh đọc bài toán.
- Học sinh làm bài 1. Trình bày kết quả.
	15 – 5 =10	15 – 8 = 7 	15 – 7 = 8	15 - 9 = 6
	15 – 6 = 9 	16 – 9 = 7	16 – 8 = 8 	16 – 7 = 9
	17 – 9 = 8	17 – 8 = 9	17 – 7 = 10	18 – 9 = 9
	Bài 2Vbt/ 30: Đặt tính rồi tính. 
	* Củng cố đặt tính và tính theo cột dọc có nhớ.
- Học sinh đọc bài toán.
- Học sinh làm bài 1. Trình bày kết quả.
54	94 	 80 	 42 
 - - - - 
16 	45 	 24	 27 	 
38	49	 56	 15 
Bài 3Vbt/30: Tìm x
* Củng cố tìm số hạng chưa biết trong phép tính trừ.
- Học sinh đọc bài toán.
 ...  GV kèm HS yếu làm bài.
- Cả lớp nhận xèt, sửa bài. 
Bài giải
Bao bé có số ki lô gam gạo là:
35-8=27(kg)
Đáp số: 27kg
3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại nội dung bài. 
- HS nêu lại cách đặt tính, qui tắc tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ. ( TCTV)
- Tiết sau: 100 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
VI/ Phần bổ sung :
- Thời gian ......
- Nội dung...
- Phương pháp.........
 Thể dục Tiết 28
GV bộ môn dạy.
Môn: Âm nhạc	Tiết 10
	Tên bài dạy: Học hát: Bài Cộc cách tùng cheng.	 (Nhạc và lời: Phan Trần Bảng)
	Tbh: 11/ Tgdk: 35’
I/ Mục tiêu : 
- Biết tên một số nhạc cụ gõ dân tộc: sênh, thanh la, mõ, trống.
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
- Tham gia trò chơi
II/ Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ chép lời ca. Nhạc cụ quen dùng
III/ Các họat động dạy học : 
1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ 
- Hs hát lại bài “Chúc mừng sinh nhật” (TCTV)
- Nhận xét, tuyên dương. Nhận xét bài cũ.
2/ Hoạt động dạy học bài mới 
a/ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b/ Hoạt động 2 : Dạy hát bàI “ Cộc cách, tùng cheng”
- GV hát mẫu bài hát
- HS đọc lời ca (TCTV)
- Dạy hát từng câu.
- Cả lớp hát lại bài hát 1 ,2 lần; sau đó chia từng nhóm, từng dãy bàn hát theo kiểu đối đáp từng câu(TCTV)
- Nhắc nhở các em khi hát phát âm gọn gàng, thể hiện tính chất vui tươi
c/ Hoạt động 3 : Trò chơi với bài hát
- Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm tượng trưng cho 1 nhạc cụ gõ. Các nhóm lần lượt hát từng câu ( theo tên nhạc cụ). Khi hát đến câu “Nghe sênh, thanh la, mõ, trống” thì tất cả cùng hát , rồi nói “Cộc – cách – tùng – cheng !”
d/ Hoạt động 4: Hoạt động tuyên truyền, giới thiệu truyền thống văn hóa.
- GV giới thiệu một số nhạc cụ gõ dân tộc.
3/ Hoạt động cuối cùng : Củng cố , dặn dò 
- Thi hát cá nhân trước lớp(TCTV)
- Dặn dò, về tập lại bài hát .
- Nhận xét tiết học.
VI/ Phần bổ sung :
- Thời gian ......
- Nội dung...
- Phương pháp.........
 Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012
 	 Hoạt động tập thể
 Biết ơn thầy cô giáo
 S: / Tgdk: 35’
( Xem tài liệu hướng dẫn)
 Môn: Tập làm văn 	 Tiết 15 
	Tên bài dạy: Chia vui. Kể về anh chị em
	Sgk:126/ tgdk: 35’
I/ Mục tiêu
- Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1, BT2).
	- Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em (BT3).
* Bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình.
II/Đồ dùng dạy học:
- GV: tranh bài tập 1. phiếu cho HS làm bt2.
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: 
 - HS đọc nhắn tin đã viết của bài tập 2 tiết TLV trước.
- GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét bài cũ
2/ Hoạt động dạy học bài mới: 
a/ Hoạt động 1:Giới thiệu bài: Chia vui. Kể về anh chị em
b/ Hoạt dộng 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 1/sgk: Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kì thi hs giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam( Miệng )
- HS đọc yêu cầu bài tập – GV treo tranh : 1 HS đọc lời chúc mừng trong tranh.
- HS nối tiếp nhau nói lại lời chúc mừng chị Liên.
- GV nhận xét và chốt lời chúc mừng hay nhất
* Bài tập 2/vbt: Em sẽ nói gì để chúc mừng chị Liên?(Miệng) 
- Lưu ý HS không nhắc lại lời của bạn Nam mà nói bằng lời của mình.
- HS nối tiếp nhau nói lời chúc mừng – GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương bạn có lời chúc hay, tự nhiên.
- GV chốt một số ví dụ:
+ Em xin chúc mừng chị
+ Chúc mừng chị đã đạt được giải nhất trong kì thi vừa rồi
+ Chị đã đạt được giải nhất xin chúc mừng chị
-> Khi chúc mừng lời chúc phải thể hiện sự tự nhiên thái độ vui mừng
* Bài tập 3/vbt: Hãy viết 3-4 câu kể về anh chị em ruột của mình( hoặc anh chị em họ) của em
- HS đọc yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài tập.
- Nhắc HS viết câu cần diễn đạt ngắn gọn, rõ ý
- GV hướng dẫn: các em chỉ viết về một người anh hoặc một người chị hoặc em của mình.Ta giới thiệu tên, đặc điểm về hình dáng, tính tình của người ấy, tình cảm của em đối với người ấy
- HS viết vào vbt – GV kèm HS yều viết đoạn văn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.
- GV nhận xét, bổ sung
- GV ghi điểm những đoạn văn viết hay, diễn đạt rõ ràng.
* Nội dung tích hợp giáo dục Bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình.
3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục HS biết nói lời chia vui khi cần thiết.
- Về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn.
- Nhận xét tiết học.
VI/ Phần bổ sung :
- Thời gian ......
- Nội dung...
- Phương pháp.........
	 Môn: Toán 	Tiết 71 
Tên bài dạy: 100 trừ đi một số
 Sgk: 71/ Tgdk: 40’
I/ Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu ghi bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng làm bài: x+ 8=34	14+x=55
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- Nhận xét bài cũ- ghi điểm.Nhận xét bài cũ.
2.Hoạt động day học bài mới: 
a/ Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 100 trừ đi một số
b/ Hoạt động 2: Giới thiệu phép tính 100 trừ đi một số.
* Thảo luận cách tính và tính: 100-36,100-5
-GV ghi phép tính lên bảng: 100 - 36 = ? 
- GV nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? ( TCTV)
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? (100-36) ( TCTV). Nhận xét
- HS tự tìm cách thực hiện phép tính
- Gọi 1 hs lên bảng đặt tính và thực hiện tính, hs còn lại làm bảng con. Nhận xét( TCTV)
- GV nhận xét, sửa sai.
- GV hỏi: Vậy 100-36=? (64). gv ghi bảng
- HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính ( TCTV)– GV hướng dẫn cách tính.
* Phép tính 100 – 5 (Cách làm tương tự)
* Gọi HS yếu lên bảng làm bài: 100 - 46 – HS dưới lớp làm bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương. 
c/ Hoạt động 3: Thực hành 
Bài 1/vbt: Đặt tính rồi tính.
* Củng cố cáhc đặt tính và tính trừ có nhớ dạng 100 trừ đi một số.
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu ( TCTV) 
- HS nêu lại 2 bước: đặt tính và tính. ( TCTV)
- HS tự làm bài – GV kèm HS yếu làm bài.
- HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài
 100	100	100	100
 - - - -
 3	 8	 54	 77
 097	092	 046	 023
* Bài 2/vbt: Tính nhẩm.
* Củng cố cách tính nhẩm trừ tròn chục, tròn trăm.
- HS đọc yêu cầu ( TCTV)
- GV hướng dẫn bài mẫu – HS tự làm bài và nêu miệng phép tính và kết quả. ( TCTV)
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
	100 - 60 = 40	100 – 90 = 10
	100 – 30 = 70	100 – 40 = 60
3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố dặn dò
- Gọi HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính. ( TCTV)
- Dặn hs về nhà xem bài: Tìm số trừ.
- Nhận xét tiết học.
VI/ Phần bổ sung :
- Thời gian ......
- Nội dung...
- Phương pháp.........
 Môn: Tiếng việt
	 Tên bài dạy: Tiết 2
Vbt: 71,72/ Tgdk: 35’
I/ Mục tiêu
- Nhìn và viết lại đoạn: “ từ cũng đêm ấyđến bỏ thêm vào phần của em” của bài Hai anh em.
- Làm được BT2, BT(3) a/b (BT củng cố KT &KN tiếng việt 2 tập 1).
II/ Đồ dùng dạy – học:
- GV: bảng phụ ghi đoạn cần viết.
III/ Các hoạt động dạy - học:
1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc chọ học sinh viết bảng: nuôi, công bằng, bỏ thêm.
- Nhận xét cách viết của học sinh.
2/ Hoạt động dạy học bài mới:
a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả
* GV đọc mẫu đoạn chính tả của bài Hai anh em – cả lớp lắng nghe.
- GV đặt câu hỏi : đoạn viết gồm có mấy câu? Người anh bàn với vợ điều gì?
- GV chốt : Đầu câu phải viết hoa, sau dấu chấm phải viết hoa, tên riêng phải viết hoa.
* GV đọc các từ khó: đêm ấy, vất vả.
- HS viết bảng con các từ ngữ khó – GV gạch chân các từ dễ lẫn lộn.
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* GV đọc - HS nghe, viết bài chính tả .
* HS đổi vở soát lỗi – GV thu 1/3 vở chấm bài.* GV nhận xét chung.
c/ Hoạt động 3: Bài tập 
* Bài 2: Điền tiếp vào chỗ trống 2 từ ngữ có chứa vần ở cột bên trái.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài- Nhận xét- Gv nhận xét chung.
ai
 tài giỏi, hái, thái rau,
ay
giày dép, thợ may, hát hay,
* Bài 3a: Điền vào chỗ trống s hoặc x cho phù hợp:
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Gv hướng dẫn học sinh cách chọn vần đúng.
- Học sinh làm bài- Nhận xét- Gv nhận xét chung.
 Chim sâu	xâu kim	con sáo	xáo trộn.
3/ Hoạt động cuối cùng : Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc nhở học sinh cần luyện phát âm đúng thì dễ dàng ghi đúng chính tả
- Về nhà đọc lại bài .
- Nhận xét tiết học 
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 15
I. Đánh giá hoạt động tuần 15:
 1/ Ưu điểm
a/ Hạnh kiểm :
- Chấp hành tốt luật giao thông
- Ý thức, tác phong nhanh nhẹn hơn.
- Quần áo gọn gàng sạch sẽ.
b/ Học tập: 
- Các em đến lớp có học bài và làm bài đầy đủ.
- Trong giờ học có chú ý phát biểu xây dựng bài
- Mang dụng cụ đồ dùng dạy học đầy đủ 
2/ Tồn tại:
a/ Hạnh kiểm:
- Một số em tự ý nghỉ học giữa buổi
- Chưa thực hiện tốt giờ giấc ra vào lớp, đi học đúng giờ.
- Còn đi học trễ nhiều : Tiên, Vũ, Toàn
b/ Học tập: 
- Các em chưa thật sự cố gắng trong học tập
- Một số bạn chưa chú ý bài, giờ học còn nói chuyện riêng nhiều
- Các em về nhà chưa có tinh thần tự giác, chưa cố gắng rèn đọc
II/ Phương hướng hoạt động tuần 16: 
- Khắc phục những nhược điểm tuần qua
- Nhắc nhở các em có ý thức tự giác học, khắc phục tình trạng tự ý nghỉ học giữa buổi
- Xếp hàng ra vào lớp trật tự, đi vệ sinh đúng nơi qui định.
- Không chạy nhảy rượt đuổi khi ra chơi
- Nhắc hs học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Trong giờ học cần tập trung nghe giảng không làm viêc riêng hay nói chuyện trong giờ học
- Đi học chuyên cần, hạn chế việc đi học trễ 
- Nhắc hs cần chú ý an toàn giao thông trên đường về nhà
- GV nhắc nhở các em cần cố gắng rèn đọc và rèn viết thêm ở nhà
III/ Giáo dục HS:
- GV giáo dục hs cần giữ ATGT như: Khi đi học về cần đi sát lề và về phía tay phải của mình; Lưu ý khi qua đường cần quan sát kỹ, không được tự ý băng qua đường
- Giáo dục HS phòng tránh tai nạn học đường như: Không leo trèo lên cổng trường, tường rào,bàn ghế, cửa sổ
-Giáo dục hs phòng tránh các tệ nạn xã hội như: Không bắt chước người lớn hút thuốc, uống rượi,đánh bài hoặc chơi các trò chơi có tính chất ăn tiền
- Giáo dục cho hs những kĩ năng sống cơ bản như: Tự phục vụ việc ăn uống của mình ở nhà khi không người lớn ở nhà
- Giáo dục quyền và bổn phận của trẻ em
IV/ Vui chơi- giải trí:
- Tập hát, múa cho hs 
- Kể chuyện tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Bác Hồ với cụ Phan Châu Trinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuân 15.doc