Giáo án Lớp 3 - Tuần thứ 15 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé

Giáo án Lớp 3 - Tuần thứ 15 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé

- Tập đọc

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

- Hiểu nghĩa câu chuyện: hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)

* KNS : Tự nhận thức bản thân; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực. (cả bài).

B - Kể chuyện

- Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. ( HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 801Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần thứ 15 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2010.
	Tập đoc - Kể chuyện
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. MỤC TIÊU
A - Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu nghĩa câu chuyện: hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
* KNS : Tự nhận thức bản thân; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực. (cả bài).
B - Kể chuyện
- Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. ( HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện 
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhớ Việt Bắc
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài 
- GV viết đề lên bảng.
* Hoạt động 1 : Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới trong bài.
- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài 
 - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Ông lão là người như thế nào ?
- Ông lão buồn vì điều gì ?
- Ông lão mong muốn điều gì ở người con ?
- Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất, người con đã làm gì ?
- Người cha đã làm gì với số tiền đó ?
- Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao ?
- Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai ?
- Người con dã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ?
- Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ?
- Hành động đó nói lên điều gì ?
- Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con ?
- Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện ?
- Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng lời của em.
* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài 
 - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Nghe GV giới thiệu bài
- HS nhắc lại đề.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. 
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
- Yêu cầu HS đọc chú giải . HS đặt câu với từ thản nhiên, dành dụm.
- 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ và cậu con trai.
- Ông là người rất siêng năng, chăm chỉ.
- Ông lão buồn vì người con trai của ông rất lười biếng.
- Ông lão mong muốn người con tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác.
- Người con dùng số tiền mà bà mẹ cho để chơi mấy ngày, khi còn lại một ít thì mang về nhà đưa cho cha. 
- Người cha ném số tiền xuống ao.
- Vì ông muốn biết đó có phải là số tiền mà người con tự kiếm được không. Nếu thấy tiền của mình bị vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được.
- Vì người cha phát hiện ra số tiền anh mang về không phải do anh tự kiếm ra nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền.
- Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành dụm được 90 bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha.
- Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
- Hành động đó cho thấy vì anh đã rất vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó.
- Ông lão cười chảy cả nước mắt khi thấy con biết quí trọng đồng tiền và sức lao động.
- HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời :
Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí trọng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con.
- 2 đến 3 HS trả lời : Đôi bàn tay chính là nơi tạo ra nguồn của cải không bao giờ cạn
- 2 HS tạo thành một nhóm và đọc bài theo các vai : người dẫn truyện, ông lão.
Kể chuyện
* Hoạt động 4 : Xác định yêu cầu 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh.
- Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại: 
- Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh
- Nhận xét phần kể chuyện của từng HS.
* Hoạt động 5 : Kể trong nhóm 
 - Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
 * Hoạt động 6 : Kể trước lớp 
. - Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện vòng 2. Sau đó, gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- 1 HS đọc.
- Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau.
- Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- 2.
- HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. Nội dung chính cần kể của từng tranh.
- Kể chuyện theo cặp.
- 5 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
Củng cố, dặn dò 
- Hỏi : Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong truyện ?
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.
	Toán
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
 - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư)
II.Đồ dùng dạy học:
 Chép bài tập 3 vào bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên làm bài1,2/71
2.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số 
*Phép chia 648 : 3
- Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và y/c HS đặt tính theo cột dọc
Phép chia 236 : 5
Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3= 216
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành 
*Bài 1 (cột 1, 3, 4)
- Xác định y/c của bài sau đó cho HS tự làm bài
- Y/c HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của mình 
- Chữa bài 
*Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- Y/c HS tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm HS 
*Bài 3
- Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn HS tìm hiểu bài mẫu 
- Y/c HS đọc cột thứ nhất trong bảng 
- Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần,dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần
- Số đã cho đầu tiên là số nào ?
- 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m ?
- 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m ?
- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào ?
- Chữa bài và nhận xét bài làm của HS
* Hoạt động cuối : Củng cố , dặn dò 
- Về nhà hoàn thành các bài tập
- Nhận xét tiết học
1 HS lên đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp
648
6
3
216
04
 3
 18
 18
 0
6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1
Hạ 8 được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0
- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng 
- HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm 
 Giải:
 Có tất cả số hàng là:
 234 : 9 = 26 (hàng)
 Đáp số: 26 hàng
- Đọc bài toán 
- Số đã cho; giảm đi 8lần; giảm đi 6 lần
- Là số 432 m
- Là 432m :8 = 54m
- Là 432m : 6 = 72m
- Ta chia số đó cho số lần
- HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài 
BUỔI CHIỀU:
LUYỆN ĐỌC
NHỚ VIỆT BẮC – HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Mục tiêu:
- Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dịng thơ.
- biết đọc bài với giọng tha thiết, tình cảm.Đọc thuộc long bài thơ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trơi chảy được tồn bài và phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời ân cần, cảm động của người cha.
- Hiểu nội dung bài.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Luyện đọc:
Bài: Nhớ Việt Bắc
* Yêu cầu 1:
- Gv đọc bài, nhắc giọng đọc.
- Cho Hs đọc thuộc lịng đoạn thơ.
- Nhận xét tuyên dương nhĩm đọc đúng.
* Yêu cầu 2:
- Gọi Hs đọc yêu cầu.
- Gv nhận xét chốt lời giải.
Bài: Hũ bạc của người cha.
* Yêu cầu 1:
- Gv đọc mẫu, hd giọng đọc.
- Cho Hs luyện đọc trong nhĩm, thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương nhĩm đọc đúng.
* Yêu cầu 2:
- Gọi Hs đọc yêu cầu.
- Gv nhận xét chốt lời giải ý (c).
3. Củng cố - dặn dị:
 - Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung bài.
- Gv nhận xét giờ học.
- Hs đọc yêu cầu.
- 1 Hs đọc.
- Hs đọc trong nhĩm 2.
- Các nhĩm thi đọc trước lớp.
- Hs lớp nhận xét.
- Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm, trong khổ thơ trên.
- Hs nêu kết quả: đỏ tươi, trắng, xanh, cao, vàng.
- Hs làm bài vào vở Bt.
- Hs đọc yêu cầu.
- 1 Hs đọc.
- Hs đọc trong nhĩm 2.
- Các nhĩm thi đọc trước lớp.
- Hs lớp nhận xét.
- Khoanh trịn chữ cái trước từ em chọn.
- Hs nêu kết quả.
- Hs làm bài vào vở Bt.
- 2-3 em nhắc lại nội dung bài.
LUYỆN TỐN
CHIA SỐ CĨ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Ơn luyện cách thực hiện chia số cĩ ba chữ số cho số cĩ một chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Luyện tập: Giới thiệu bài:
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu bài tập.
 ...  Chữa bài và nhận xét bài làm của HS
- Chữa bài và cho điểm hs 
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
- Về nhà hoàn thành các bài tập
- Nhận xét tiết học
- Đặt tính sao cho các hàng phải thẳng cột với nhau 
- Hs cả lớp làm vào vở,2hs lên bảng làm bài
 +3 nhân 3 bằng 9,viết 9
 213
 3 +3 nhân 1 bằng 3,viết 3
 639 +3 nhân 2 bằng 6,viết 6
- Hs cả lớp làm bài vào vở,3 hs lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính
- Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
 Giải:
 Quãng đường BC dài là:
 172 4 = 688 (m)
 Quãng đường AC dài là:
 172 + 688 = 860 ( m)
 Đáp số : 860 m 
- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài 
 Giải:
 Số áo len tổ đã dệt được là:
 450 : 5 = 90 (chiếc áo)
 Số áo len tổ đó còn phải dệt là:
 450 – 90 = 360 (chiếc áo)
 Đáp số: 360 chiếc áo 
Tập làm văn
NGHE - KỂ: GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU TỔ EM
I. MỤC TIÊU
Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày.(BT1) 
Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Viết sẵn nội dung các bài tập trên bảng lớp, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác và giới thiệu về tổ của em.
2.Dạy học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài 
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
 * Hoạt động 1 : HD kể chuyện 
 - GV kể truyện 2 lần.
- Hỏi : Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào ?
- Vì sao bác bị vợ trách ?
- Khi bác mất cày, bác làm gì ?
- Vì sao câu chuyện đáng cười ?
- Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Yêu cầu HS thực hành kể truyện theo cặp.
- Gọi một số HS kể lại câu chuyện trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Hoạt động 2 : Viết đoạn văn kể về tổ em 
 - Gọi 1 đến 2 HS đọc lại gợi ý của giờ tập làm văn tuần 14.
- Gọi 1 HS kể mẫu về tổ của em.
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý và phần kể đã trình bày ở tiết trước và viết đoạn văn vào vở.
- Gọi 5 HS đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm từng HS.
- Thu để chấm các bài còn lại của lớp.
* Hoạt động cuối : củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể câu chuyện Giấu cày cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. 
- Nghe GV kể chuyện.
- Bác nông dân nói to : "Để tôi giấu cái cày vào bụi đã."
- Vợ bác trách vì bác đã giấu cày mà lại la to như thế thì kẻ gian biết lấy mất.
- Bác chạy về nhà thì thào vào tai vợ : "Nó lấy mất cày rồi."
- Vì bác nông dân ngốc nghếch, khi giấu cày cần kín đáo để mọi người không biết thì bác lại la thật to chỗ bác giấu cày, khi mất cày đáng lẽ phải hô to cho mọi người biết mà tìm giúp thì bác lại chạy về nhà thì thào vào tai vợ.
- 1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn.
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe.
- 3 đến 5 HS thực hành kể truyện trước lớp.
- 2 HS đọc trước lớp.
- 1 HS kể mẫu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Viết bài theo yêu cầu.
- 5 HS lần lượt trình bày bài viết, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
Đạo đức
 Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 2)
 I/ Mục tiêu:
1/Nắm được một số việc làm thể hiên sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng 
1.2/ Nắm được cách quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng. 
2.1/ Biết nắm được một số việc làm thể hiên sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng 
2.2/ Biết cách quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng ghiềng bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng.
3/ Giáo dục học sinh ý thức học tập 
KNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm , láng giềng,kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm ,giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức. 
II/ Các phương pháp kĩ thuật dạy học 
Thảo luận, trình bày 1 phút , đóng vai.
 III/ Chuẩn bị:Nội dung câu chuyện “ Tình làng nghĩa xóm” - Nguyễn Vân Anh – TP Nam Định. 
 IV/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1.
1/ khởi động .hát 
-Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 1).
- Gọi 2 HSlên làm bài tập 3 VBT.GVnhận xét.
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
* Hoạt động 2: ( nhóm ) GQMT Bày tỏ ý kiến.
- Gv phát phiếu thảo luận và yêu cầu Hs thảo luận.
Bác Tư sống một mình, lúc bị ốm không có ai bên cạnh chăm sĩc bác, Hằng đã nghỉ học hẳn một buổi để ở nhà giúp bác làm công việc nhà.
Thấy bà Lan vừa phải trông bé Bi, vừ thổi cơm. Huy chạy lại, xin được trông bé Bi giúp bà.
Chủ nhật nào, Việt cũng giúp cu Tuấn ở nhà bên học Toán.
Tùng nô đùa với các bạn trong khu tập thể, đá bóng vào cả quán nước nhà bác Lưu.
- Gv nhận xét câu trả lời cuả các nhóm.
=> Gv chốt lại.
* Hoạt động 3.( cặp đôi) GQMT Liên hệ bản thân.
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, ghi lại những công việc mà bạn đã làm để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng của mình. 
- Gv nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 4: ( Cá nhân)GQMT Tìm hiểu chuyện “ Tình làng nghĩa xóm”.
- GV kể câu chuyện “ Tình làng nghĩa xóm” – Nguyễn Vân Anh – TP Nam Định.
- Gv yêu cầu HS thảo luận theo 2 câu hỏi:
Em hiểu “ Tình làng nghĩa xóm” được thể hiện trong câu chuyện này như thế nào?
Em rút ra được bài học gì cho mình qua câu chuyện trên ?
Ởû khu phố, em đã làm gì để góp phần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa hàng xóm, láng giềng của mình?
- Gv nhận xét, chốt lại:
Các nhóm tiến hành thảo luận.
KNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm , thể hiện sự cảm thông với hàng xóm, thảo luận, trình bày 1 phút.
Đại diện các nhóm đưa ra lời giải thích hợp lý do cho mỗi ý kiến.
Các nhóm nhận xét bổ sung câu trả lời.
HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
1 –2 HS nhắc lại.
HS thảo luận nhóm đôi.
3 – 4 cặp lên phát biểu.
HS nghe, nhận xét, bày tỏ ý kiến của mình.
KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức, đóng vai.
Một HS đọc lại
HS thảo luận.
Cả lớp nhận xét.
1- 2 HS nhắc lại.
4.Hoạt động 5. kết thúc : Về làm bài tập.
Chuẩn bị bài sau: Biết ơn thương binh, liệt sỹ. Nhận xét bài học.
Thủ công
Cắt, dán chữ V .
 I/ Mục tiêu:
1 / Hs nắm được cách kẻ, cắt, dán chữ V.
2 / Kẻ, cắt, dán được chữ V Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau ,chữ dán tương đối thẳng .
3 /GD Hs thích cắt, dán chữ.
 II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu chữ V.Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ V. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo 
 * HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
 III/ Các hoạt động:
 1.Ổn định: Hát
 2.Bài cũ:(4’) Cắt dán chữ H,U 
 -GV gọi 2 HS lên thực hiện cắt dán chữ H,U
 -GV nhận xét
 3. Bài mới : _GV giới thiệu bài+ ghi tựa
* Hoạt động 1: GQMT GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu chữ V. HS quan sát rút ra nhận xét.
+ Nét chữ rộng 1 ô.
+ Chữ V có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ V theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ trùng khít nhau.
* Hoạt động 2: GQMT2 GV hướng dẫn HS làm mẫu.
- Bước 1: Kẻ chữ V.
- Lật mặt trái tờ giấy, kẻ 1 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô, trên mặt trái tờ giấy thủ công.
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu như ( H.2). 
Bước 2: Cắt chữ V.
-Gấp đội hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa (mặt trái ra ngoài ).Cắt theo đường kẻ nửa chữ V bỏ phần gạch chéo (H.3) mở ra được chữ V theo mẫu
Bước 3: Dán chữ V.
-Kẻ một đường chuẩn , sắp xếp chữ cho cân đối đường chuẩn.
_Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định .
_đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng.
* Hoạt động 3: GQMT - GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các bước cắt dán chữ V.
- GVnhận xét và treo tranh quy trình gấp, cắt dán chữ V lên bảng.
- GV nhắc lại các bước thực hiện:
 + Bước 1: Kẻ chữ V.
 + Bước 2: Cắt chữ chữ V.
 + Bước 3: Dán chữ V. 
- GV tổ chức cho HS thực hiện cắt dán chữ V.
- GV giúp đỡ, uốn nắn những HS làm chưa đúng.
- GV tổ chức cho HS trưng bày các sản phẩm của mình.
- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS. 
HT: lớp ,cá nhân
HS quan sát.
HS lắng nghe.
HS quan sát.
HSquan sát.
HS thực hành trên nháp
HS trả lời gồm có 3 bước.
HS thực hành lại các bước.
HS thực hành chữ V.
HS trưng bày các sản phẩm của mình làm được.
4. Nhận xét – dặn dò. : Về tập làm lại bài.Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán chữ E.
	SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 15
- Báo cáo kết quả hoạt động tuần 14
GV nhận xét các hoạt động trong tuần
Nêu biện pháp khắc phục: Xếp lại chỗ ngồi cho các học sinh yếu để học sinh kèm lẫn nhau, Nhắc nhở thường xuyên về việc rèn chữ viết cho cả lớp.
Nêu các hoạt động tuần 15:
Đạo đức: Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy
Ngoan ngoãn ,lễ phép với người lớn tuổi và với các thầy cô giáo
Gọn gàng , sạch sẽ
Học tập: 
Học thuộc bài trước khi vào lớp 
Làm đầy đủ bài tập ở nhà
Ôn tập chuẩn bị thi cuối học kỳ I
Soạn đúng sách , vở , đồ dùng học tập theo thời khóa biểu của lớp
Đi học đúng giờ quy định
Tiếp tục rèn chữ,giữ vở
Các hoạt động khác:
Vệ sinh lớp học sạch sẽ
Bảo quản đồ dùng học tập của lớp
*******************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15 cktknkns Sang chieu.doc