TẬP ĐỌC VÀ KỂ CHUYỆN
Tiết ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu nghĩa từ mới và hiểu nội dung bài: ca ngợi Trần Quốc Khải thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.
2.Kỹ năng: Biết đặt đúng tên cho từng đoạn truyện, kể lại được 1 đoạn câu truyện
3.Thái độ: Yêu thích các nhân vật trong truyện.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạtrong SGK Phóng to.
III.Nội dung các bước lên lớp:
Tuần thứ 21 Thứ hai, ngày 18 tháng 1 năm 2010. TẬP ĐỌC VÀ KỂ CHUYỆN Tiết ÔNG TỔ NGHỀ THÊU & I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu nghĩa từ mới và hiểu nội dung bài: ca ngợi Trần Quốc Khải thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. 2.Kỹ năng: Biết đặt đúng tên cho từng đoạn truyện, kể lại được 1 đoạn câu truyện 3.Thái độ: Yêu thích các nhân vật trong truyện. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạtrong SGK Phóng to. III.Nội dung các bước lên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định: 2.KTBC:Tiết tập đọc trước các em học bài gì ? -Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi ? 3.Bài mới: GTB: Ông tổ nghề thêu *HĐ1: Luyện đọc. +MT: HS đọc đúng to rõ, đọc diễn cảm toàn bài . a/GVĐọc diễn cảm toàn bài. b/GVHướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -HS tiếp nối nhau đọc từng câu. Chú ý sữa sai cho hs. -GV chia bài 5 đoạn như SGK. -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. kết hợp đọc những từ chú giải sau bài. -GV chia lớp 4 nhóm: Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Các nhóm thi đọc đoạn 1. 4.Củng cố: Hỏi lại tựa bài ? -Cho 5 HS đọc tiếp nối nhau toàn bài . -GD HS đọc đúng to rõ, đọc diễn cảm toàn bài . 5.Nhận xét – Dặn dò: Về đọc lại bài . -Chuẩn bị học tiếp tiết 2. TIẾT 2 *HĐ2:HD HS tìm hiểu bài. +MT: HS trả lời đúng các câu hỏi . -Cho học sinh đọc thầm đoạn trả lời câu hỏi : C1: ?(Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách.) +Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào?(đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.) -HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: C2: ?(Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào.) -2HS tiếp nối nhau đọc các đoạn 3,4, trả lời: C3: ?a)(Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng “Phật trong lòng”, hiểu ý người viết, bẻ tay tượng Phật nếm thử. Từ đó, bẻ dần tượng Phật mà ăn.) b)(Quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.) c) ?(bắt chước dơi, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự) -Cho học sinh đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi : C5: ?(Vì là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu.) +Nội dung câu truyện nói điều gì ?(HS phát biểu) *GV tóm nội dung chính: Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc, và dạy lại cho dân ta. *HĐ3:Luyện đọc lại . +MT: HS đọc đúng to rõ. - Treo bảng phụ hướng dẫn học sinh đọc đoạn 1. -Cho học sinh thi đua đọc. KỂ CHUYỆN -Nêu nhiệm vụ: -Hướng dẫn học sinh kể chuyện: đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập. Gọi học sinh nêu tên từng tranh. Cho học sinh kể lại một đoạn của câu truyện. Kể toàn bộ câu truyện. 4.Củng cố: Hỏi lại tựa bài ? -Cho học sinh đọc lại bài và nêu lại nội dung bài. -Cho vài em tiếp nối nhau kể 5 đoạn của truyện. -GD HS đọc đúng to rõ, đọc diễn cảm toàn bài . 5.Nhận xét -Dặn dò:Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị tiết sau: “ Bàn tay cô giáo(SGK Tr 25)”. -Hát vui. -Trả lời. -Vài em thực hiện. -Nghe, nhắc lại. -Chú ý nghe. -HS đọc câu. -Chú ý theo dõi. -HS đọc đoạn. -Đọc nhóm. -Thi đọc. -Trả lời. -5HS đọc. -Nghe. -HS đọc thầm . -Trả lời. -Trả lời. -HS đọc thầm . -Trả lời. -2HS đọc . -Trả lời. -Trả lời. -Trả lời. -HS đọc thầm . -Trả lời. -Vài em phát biểu. -Vài em đọc lại. -Theo dõi. -Vài em thi đọc. -Nghe. -Theo dõi giáo viên hướng dẫn và thực hiện. -Trả lời. -HS đọc. -Vài em kể lại. -Nghe. TOÁN Tiết 101 : LUYỆN TẬP & I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Giúp HS biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số. 2.Kỹ năng: Củng cố thực hiện phép cộng các số có đến 4 chữ số và giải bài toán. 3.Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học. Tính cẩn thận khi tính toán. II.Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn đề BT4 và 4 bảng học nhóm. III.Nội dung các bước lên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định: 2.KTBC:Tiết toán trước các em học bài gì ? -Cho học sinh nhắc lại qui tắc và thực hiện cộng 2 số có 4 chữ số và nêu cách tính. 2634 + 4848 1825 + 455 - Nhận xét 3.Bài mới: GTB: Luyện tập . *HĐ1:Làm việc cả lớp. +MT:HS Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. BT1:Tính nhẩm: 5000 + 1000 = 4000 + 3000 = ? 6000 + 2000 = Nhẩm: 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn 4000 + 5000 = Vậy: 4000 + 3000 = 7000 8000 + 2000 = -Gọi học sinh nêu miệng kết quả. Nhận xét. BT2: Tính nhẩm ( theo mẫu ): Mẫu: 6000 + 500 = 6500 300 + 4000 = 2000 + 400 = 600 + 5000 = 9000 + 900 = 7000 + 800 = -Hướng dẫn mẫu như SGK. Cho học sinh làm bài. -Gọi học sinh nêu miệng cách cộng nhẩm. BT3:Đặt tính rồi tính: a) 2541 + 4238 4827 + 2634 5348 + 936 805 + 4675 -Cho học sinh làm bài. gọi học sinh lên bảng làm và nêu cách tính. Nhận xét. *HĐ2: Làm việc theo nhóm . +MT:HS giải đúng BT giải bằng hai phép tính . BT4: Cho HS đọc đề bài . -GV HD HS tóm tắt BT bằng sơ đồ đoạn thẳng . 432 l Buổi sáng: } ?l Buổi chiều: -GV hỏi: BT cho biết gì ? BT hỏi gì ? -GV chia lớp 4 nhóm:HS thảo luận giải vào bảng học nhóm -Mời đại diện nhóm trình bày bài giải . -Cả lớp và GV nhận xét chốt bài giải đúng . Giải Số lít dầu cửa hàng bán đượctrong buổi chiều là: 432 x 2 = 864 ( l ) Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là: 432 + 864 = 1296 ( l ) Đáp số: 1296 l dầu . 4.Củng cố: Hỏi lại tựa bài ? -GV ghi bảng: Gọi HS thi đua đặt tính. 1425 + 4328 2847 + 4326 -GD HS tính toán cẩn thận viết số rõ ràng. 5.Nhận xét -Dặn dò: Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị tiết sau: “Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 (SGK Tr104 )”. -Hát vui. -Trả lời. -Hai em thực hiện. -Nghe, nhắc lại. -1 em đọc. -Theo dõi, làm bài. -Vài em nêu. -1 em đọc. -Theo dõi. -Vài em nêu. -1 em đọc. -HS lên bảng làm . -1 em đọc. -Theo dõi. -HS trả lời . -Học nhóm. -Trình bày. -Nhận xét . -Trả lời. -2 em thi đua tính. -Nghe. Tuần thứ 21 Thứ ba, ngày 19 tháng 1 năm 2010. CHÍNH TẢ Tiết 41 : ÔNG TỔ NGHỀ THÊU & I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng đẹp đoạn 1 truyện “Ông tổ ” 2.Kỹ năng: Làm dúng các bài tập điền từ. 3.Thái độ: Có ý thức rèn viết đúng chính tả. Giữ vở sạch, đẹp. II.Chuẩn bị: Bảng lớp viết (2 lần)11 từ cần điền vào chỗ trống(BT2a) III.Nội dung các bước lên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định: 2.KTBC:Tiết chính tả trước các em học bài gì ? -Cho học sinh viết lại những từ viết sai tiết chính tả trước. -Nhận xét uốn nắn. 3.Bài mới: GTB: Ông tổ nghề thêu. *HĐ1:Hướng dẫn học sinh nghe- viết. +MT: HS nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng và đẹp. a)Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: -GV Đọc mẫu đoạn viết. Gọi học sinh đọc lại. -Cho học sinh tìm và viết các từ khi viết dễ sai. b)Đọc bài cho học sinh viết: -Nhắc nhở cách trình bày, để vở, -Đọc bài cho HS nghe-viết vào vở . -Đọc lại bài cho HS soát lỗi. Hướng dẫn học sinh sửa lỗi. c)Chấm chữa bài: Chấm 5-7bài. Nhận xét. *HĐ2:Hướng dẫn học sinh làm bài tập. +MT: HS làm đúng BT điền các điền các âm: tr/ ch BT2a:Gọi HS đọc yêu cầu của bài. cho học sinh làm bài. -Gọi học sinh lên bảng điền từ vào chổ trống. -Gọi học sinh đọc lại bài. 4.Củng cố: Hỏi lại tựa bài ? -Cho học sinh viết lại các từ viết sai vào bảng con. -Cho vài em đọc lại BT vừa điền. -GD HS ngồi đúng tư thế chú ý nghe- viết đúng chính tả. 5.Nhận xét -Dặn dò: Về nhà xem lại bài. -Chuẩn bị tiết sau: “Bàn tay cô giáo( SGK Tr 25)”. -Hát vui. -Trả lời. -Viết bảng con. -Nghe, nhắc lại. -Nghe, đọc lại. -HSTìm,viết bảng con -Nghe. -Viết vào vở. -Soát lỗi, bắt lỗi. -HS nộpvở . -1 em đọc, làm bài. -2 em thực hiện. -2 em đọc lại. -Trả lời. -Viết bảng con. - vài em đọc lại . -Nghe. ĐẠO ĐỨC Tiết 21 : GIAO TIẾP VỚI KHÁCH NƯỚC NGOÀI (TIẾT 1) & I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh hiểu: như thế nào làgiao tiếp với khách nước ngoài. -Vì sao ta cần giao tiếp với khách nước ngoài. 2.Kỹ năng: Học sinh biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngoài. 3.Thái độ: Biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. II.Chuẩn bị:-Tranh dùng cho hoạt động 1, tiết1. -phiếu học tập cho hoạt động3, tiết 1. III.Nội dung các bước lên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định: 2.KTBC : Tiết đạo đức trước các em học bài gì ? -Nêu câu hỏi gọi học sinh trả lời. Nhận xét. 3.Bài mới: GTB:Giao tiếp với khách nước ngoài . *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. *Mục tiêu: Học sinh biết được một số biểu hiện giao tiếp với khách nước ngoài. Cách tiến hành:Chia lớp thành 4nhóm, yêu cầu HS quan sát các tranh và thảo luận, nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt. -Cho các nhóm trình bày kết quả công việc. -Kết luận:Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ, cử chỉ của các bạn rất vui vẻ, tự nhiên, tự tin. Điều đó biểu lộ lòng tự trọng, mến khách của người VN. *Hoạt độ ... biểu. -Nêu miệng kết quả. -Đọc yêu cầu. - lần lược lên sửa. -Đọc đề. -Trả lời. -Học nhóm . -Trình bày -1 em đọc. -Vài em phát biểu. -Thực hiện. -Trả lời. -2 em thi đua. -Nghe. -Nghe. TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 42 : THÂN CÂY (Tiếp theo) & I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học, HS biết: nêu được chức năng của thân cây. 2.Kỹ năng: Kể ra một số ích lợi của một số thân cây. 3.Thái độ: Yêu thích cây cối ở xung quanh mình. Có ý thức bảo vệ cây xanh. II.Chuẩn bị: Các hình trong SGK Tr 80, 81 . III.Nội dung các bước lên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định: 2.KTBC:Tiết TNXH trước các em học bài gì ? -Nêu câu hỏi, gọi học sinh trả lời. Nhận xét. 3.Bài mới: GTB: Thân cây (TT) *Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. +Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây. Cách tiến hành: Yêu cầu học sinh quan sát H-1, 2, 3 SGK trang 80 và trả lời câu hỏi: +Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ? +Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ? -Nếu HS không giải thích được thì, GV nêu cho HS hiểu: Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa các chất dinh dưỡng để nuôi cây. -Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây. *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. +Mục tiêu: Kể ra được những ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của người và động vật. Cách tiến hành: Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát H-4, 5, 6, 7, 8 SGK, trang 81. Dựa vào những hiểu biết thực tế nói về ích lợi của thân cây đối với đời sống của con người và động vật dựa vào các gợi ý sau: -Kể tên một số cây dùng làm thức ăn cho người, động vật . -Kể tên một số cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ, -Kể tên một số cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn. -Cho các nhóm trình bày bằng cách chơi đố nhau, nhóm này hỏi nhóm kia trả lời. *Kết luận:Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng, 4.Củng cố: Hỏi lại tựa bài ? -Cho học sinh nêu ích lợi của thân cây. -Thân cây có chức năng quan trọng gì ? -Giáo dục HS có ý thức trồng và bảo vệ cây xanh. 5.Nhận xét-Dặn dò: Về nhà xem lại bài. -Chuẩn bị tiết sau: “ Rễ cây ( SGK Tr 82)”. -Hát vui. -Trả lời. -Vài em phát biểu. -Nghe, nhắc lại. -Cả lớp quan sát và trả lời. -HS chú ý theo dõi . -Vài em nhắc lại . -Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm cùng thảo luận. -HS trả lời -Các nhóm chơi đố nhau. -Nghe. -Trả lời. -Vài em phát biểu. -Nghe. -Nghe. Tuần thứ 21 Thứ sáu , ngày 22 tháng 1 năm 2010. TẬP VIẾT Tiết 21 : ÔN CHỮ HOA O - Ô - Ơ & I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố cách viết các chữ viết hoa thông qua bài tập ứng dụng. 2.Kỹ năng: Viết đúng tên riêng và câu ứng dụng. 3.Thái độ: Thấy được và yêu quí sản vật nổi tiếng ở nước mình. II.Chuẩn bị: III.Nội dung các bước lên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định: 2.KTBC: Tiết tập viết trước các em học bài gì ? -Kiểm tra học sinh viết bài ở nhà. Cho học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng. Cho HS viết: Nguyễn, Nhiễu. Nhận xét. 3.Bài mới: GTB: Ôn chữ hoa : O , Ô ,Ơ . *HĐ1:Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. +MT:HS Viết đúng các chữ viết hoa: O , Ô , Ơ . a/Luyện viết chữ viết hoa: -Cho HS tìm và nêu trong bài có những chữ nào viết hoa. -Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết các chữ O, Ô, Ơ, Q, T -Cho học sinh viết: O, Ô, Ơ, Q, T. b/Luyện viết từ ứng dụng: -Gọi học sinh đọc từ ứng dụng. Giới thiệu từ “Hải Thượng Lãn Ông”. - Cho học sinh viết từ “Lãn ông” c/Luyện viết câu ứng dụng: -Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. Giải thích: Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào, là địa danh ở thủ đô Hà Nội. -Giúp học sinh hiểu câu ca dao. -HS viết trên bảng con: Oåi, Quảng, Tây. *HĐ2:Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết. +MT:HS viết đúng mẩu chữ, trình bày sạch, đẹp . -Nêu yêu cầu, cho học sinh viết bài. *Chấm chữa bài: Chấm 1/3 số vở. Nhận xét. 4.Củng cố: Hỏi lại tựa bài ? -Cho học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng. -Cho học sinh viết lại các từ vừa viết. Nhận xét. -Giáo dụcHS Viết đúng mẫu, liền nét, trình bày đẹp. 5.Nhận xét -Dặn dò: Về nhà xem lại bài. -Chuẩn bị tiết sau: “ Ôn chữ hoa: P” -Hát vui. -Trả lời. -Thực hiện. -Nghe, nhắc lại. -Thực hiện. -Theo dõi, nhắc lại. -Viết bảng con. -Vài em đọc.theo dõi, -Viết bảng con. -Vài em đọc, nghe. -Viết bảng con. -Nghe, viết vào vở. -Nộp vở. -Trả lời. -Vài em nhắc lại. -Viết bảng con. -Nghe. -Nghe. TẬP LÀM VĂN Tiết 21 : NÓI VỀ TRI THỨC NGHE – KỂ : NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG & I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Quan sát tranh nói đúng về những tri thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm. 2.Kỹ năng: Nhớ nội dung kể lại đúng câu chuyện “Nâng niu từng hạt giống” 3.Thái độ: Noi gương người xưa để nâng cao tri thức của mình. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ trong SGK Phóng to. -Mấy hạt thóc hoặc một bông lúa. III.Nội dung các bước lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.KTBC:Tiết TLV trước các em học bài gì ? -Cho HS đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng qua. 3.Bài mới: GTB:Nói về tri thức Nghe – kể: Nâng niu từng hạt giống. *HĐ1:Làm việc theo nhóm. +MT:HS QST, nói đúng về những tri thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm . BT1:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. -Cho học sinh làm mẫu (nói nội dung tranh 1) -Chia lớp thành 4 nhóm, cho các nhóm quan sát 4 tranh và trao đổi ý kiến. -Cho các nhóm thi trình bày trước lớp. *HĐ2:Làm việc cá nhân. +MT:HS Nghe-kể nhớ nội dung, kể lại đúng nội dung câu chuyện. BT 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và gợi ý. -Cho học sinh quan sát ảnh ông Lương Định Của, tranh ảnh minh hoạ truyện trong SGK. -GV Kể chuyện“Nâng niu từng hạt giống”(2,3 lần).Kể lần 1, nêu câu hỏi, gọi học sinh trả lời. -Kể xong lần2(3) cho từng học sinh tập kể. -Cuối cùng hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của? -Cả lớp và GV bình chọn những HS kể chuyện hay. 4.Củng cố:Tiết TLV hôm nay các em học bài gì ? -Cho học sinh nói về nghề lao động trí óc mà em biết. -Cho vài HS kể lại BT2. -GDHS Noi gương người xưa để nâng cao tri thức của mình. 5.Nhận xét -Dặn dò: Về nhà xem lại bài. -Ch/bị b/sau:Nói, viết về một người lao động trí óc(Tr 38). -Hát vui. -Trả lời. -Vài em phát biểu. -Nghe, nhắc lại. -1 em đọc. -Thực hiện. -Các nhóm thực hiện -Đại diện trình bày. -1 em đọc. -Cả lớp quan sát. -Nghe, trả lời câu hỏi -Tập kể. -Vài em phát biểu. -Trả lời. -Vài em phát biểu. -1, 2 em kể. -Nghe. -Nghe TOÁN Tiết 105 : THÁNG – NĂM & I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp học sinh làm quen với các đơn vị đo thời gian (tháng, năm). Biết được 1 năm có 12 tháng. -Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm ) 2.Kỹ năng: Biết tên gọi các tháng trong 1 năm. Biết số ngày trong từng tháng. 3.Thái độ: Hứng thú với tiết học này. Nghiêm túc trong giờ học. II.Chuẩn bị: Tờ lịch năm 2009 III.Nội dung các bước lên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định: 2.KTBC:-Tiết toán trước các em học bài gì ? -Cho học sinh thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.000 và nêu cách tính. Nhận xét chung. 3.Bài mới: GTB: Tháng – Năm . *HĐ1:GT các tháng trong năm và số ngày trong tháng. +MT: HS Biết được một năm có 12 tháng. -Biết tên gọi các tháng trong một năm. -Biết số ngày trong từng tháng. a)Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm: -Treo tờ lịch lên và GT:“Đây là tờ lịch năm 2009. Lịch ghi các tháng trong năm 2009; ghi các ngày trong tháng”. -Cho HS quan sát tờ lịch năm 2009 và nêu câu hỏi : +Một năm có bao nhiêu tháng ?(12tháng) -Cho HS nêu tên các tháng, ghi lên bảng. Cho nhắc lại. b)Giới thiệu số ngày trong tháng: -Cho HS quan sát phần lịch tháng1và hỏi:“ tháng 1 có bao nhiêu ngày ?”(31 ngày) Cho vài em nhắc lại, ghi lên bảng. -Tiếp tục cho hs nêu số ngày trong từng tháng.Cho nhắc lại *HĐ2:Thực hành. +MT: HS trả lời đúng các câu hỏi ? Bài tập 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. -Cho học sinh thảo luận cặp và nêu miệng kết quả. Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. -Cho HS quan sát tờ lịch tháng 8 và trả lời từng câu hỏi. 4.Củng cố: Hỏi lại tựa bài ? -Cho HS nhắc lại số tháng trong năm, số ngày trong tháng. -Tháng 2 năm nay có bao nhiêu ngày? -Tháng 4 năm nay có bao nhiêu ngày? -Giáo dục HS cẩn thận xem đúng lịch để biết số ngày trong từng tháng. 5.Nhận xét -Dặn dò: Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị tiết sau: “Luyện tập(SGK Tr 109)”. -Hát vui. -Trả lời. -Vài em thực hiện. -Nghe, nhắc lại. -Theo dõi. -HS quan sát. -Vài em nêu. -Cả lớp quan sát và trả lời câu hỏi. -Vài em nhắc lại. -1 em đọc. -Thảo luận nêu KQ -1 em đọc. -Quan sát và trả lời. -Trả lời. -Vài em nhắc lại. -HS trả lời. -Nghe. -Nghe.
Tài liệu đính kèm: