Giáo án Tuần thứ 18 Lớp 3

Giáo án Tuần thứ 18 Lớp 3

52 – 53 TẬP ĐỌC

ÔN TẬP

 KIỂM TRA TẬP ĐỌCVÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 1).

I . Mục tiêu:

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở học kì I.

 - Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.

 - HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 60 tiếng/ phút), viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 60 chữ/ phút)

II . Phương tiện

Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.

III . Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 993Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần thứ 18 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng năm 2009
52 – 53 TẬP ĐỌC 
ÔN TẬP
 KIỂM TRA TẬP ĐỌCVÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 1). 
I . Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở học kì I.
	- Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ/15 phút), khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.
	- HS khá, giỏi đọc lưu lốt đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 60 tiếng/ phút), viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 60 chữ/ phút)
II . Phương tiện 
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
III . Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2/ KTBC
3/ Bài mới Giới thiệu bài:
HĐ1. Kiểm tra tập đọc: (KT khoảng 1/3 lớp)
MT : Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở học kì I. - Cho HS lên bảng bắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, câu hỏi về nội dung bài đọc. 
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
HĐ2 Viết chính tả
MT : Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ/15 phút), khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.
- GV đọc đoạn văn một lượt.
- GV giải nghĩa các từ khó.
+ Uy nghi : dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính.
+ Tráng lệ : vẻ đẹp lộng lẫy.
- Hỏi: Đoạn văn tả cảnh gì?
- Rừng cây trong nắng có gì đẹp?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- GV đọc thong thả đoạn văn cho HS chép bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Thu, chấm bài.
 - Nhận xét một số bài đã chấm. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau.
- Lần lượt từng HS bắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét. 
- Theo dõi GV đọc sau đó 2 HS đọc lại. 
- Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
- Có nắng vàng óng ánh, rừng cây uy nghi, tráng lệ; mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Những chữ đầu câu.
- Các từ: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi hương, vọng mãi, xanh thẳm,...
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nghe GV đọc và chép bài.
- Đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi, chữa bài.
53 KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP T2
I. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2).
II. Đồ dùng dạy – học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2/ KTBC: 
3/ Bài mới Giới thiệu bài:
HĐ1 Kiểm tra tập đọc:
- Tiến hành tương tự như tiết 1. (KT 1/3 lớp).
HĐ2 Ôn luyện về so sánh
MT Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2.
- Hỏi: Nến dùng để làm gì?
- Cây (cái) dù giống như cái ô: cái ô dùng để làm gì?
- Giải thích: Dù là vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa cho khách trên bãi biển.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS chữa bài. GV gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch hai gạch dưới từ so sánh Ở các câu để hs tự kiểm tra bài 
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh.
- Nhận xét câu HS đặt.
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe thực hiện 
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc.
- Nến dùng để thắp sáng.
- Dùng để che nắng, che mưa.
- HS làm bài vào vở.
Những thân cấy tràm vươn thẳng lên trời.
như
những cấy nến khổng lồ
Đước mọc san sát thẳng đuột.
như
hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
86 TOÁN
CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu: 
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng được để tính chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài và chiều rộng ) 
- Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật
II.Phương tiện 
III.Các hđ dạy học 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2 KTBC:
-Kiểm tra về nhận, diện các hình đã học. Đặc Điểm của hình vuông,hình chữ nhật.
-Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới : Giới thiệu bài:
HĐ1 xây dựng công thức tính chu vi hình cn
MT : Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng được để tính chu vi hình cn
-Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm.
-Yêu cầu hs tính chu vi của hình chữ nhật ABCD.
-Yêu cầu hs tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng ( ví dụ: cạnh AB và cạnh BC).
-Hỏi:14 cm gấp mấy lần 7cm?
-Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài?
-Vậy khi muốn tính chu vi của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2. Ta viết là (4+3) x 2 = 14.
-HS cả lớp đọc quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
-Lưu ý: HS là số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính theo cùng một đơn vị đo.
HĐ2 Bài 1:
MT : Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng được để tính chu vi hình chữ nhật
-Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật rồi làm bài 
Nhắc hs chú ý lời giải không có chữ số ở trước 
-Chữa bài và cho điểm HS.
HĐ3 Bài 2,3:
MT : Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật và biết thực hiện so sánh chu vi 2 hình 
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
-YC HS làm bài dựa vào quy tắc.
Yc hs nêu lời giải và đơ vị rồi làm bài 
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-HDHS tính chu vi của hai hình chữ nhật, sau đó SS hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng.
Lớp nêu kết quả gv nhậ xét 
4. Củng cố- dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về tính chu vi HCN.
-Nhận xét tiết học
-3HS làm bài trên bảng.
-Nghe giới thiệu.
-Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-Quan sát hình vẽ.
-Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: 
4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm
-Tổng của 1 cạnh chiều dài với 1 cạnh chiều rộng là: 
 4cm + 3cm = 7cm.
-14cm gấp 2 lần 7cm.
- Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấy 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài.
- HS tính lại chu vi hình chữ nhật ABCD theo công thức.
-HS đọc qui tắc SGK.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 
a. Chu vi hình chữ nhật là:
(10+ 5) x2 = 30 (cm)
b. Chu vi hình chữ nhật là:
(27+13) x 2 = 80 (cm).
- Chiều dài 35cm, chiều rộng 20cm. Tính cv
Bài giải:
Chu vi của mảnh đất đó là:
(35+ 20) x2 =110 (m)
 Đáp số :110m.
-Chu vi HCN ABCD là:
(63 + 31) x 2 = 188 (m)
-Chu vi HCN MNPQ là:
(54 + 40) x 2 = 188 (m)
-Vậy chu vi hình CN ABCD bằng chu vi HCN MNPQ.
Thứ ba ngày tháng năm 2009
35 CHÍNH TẢ
ÔN TẬP (Tiết 3). 
I. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Điền đúng nội dung vào Giấy mời, theo mẫu (BT2).
II. Đồ dùng dạy – hoc:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ1 Kiểm tra tập đọc
- Tiến hành tương tự như tiết 1. Kiểm tra số HS còn lại.
HĐ2 Luyện tập viết giấy mời theo mẫu
MT : Điền đúng nội dung vào Giấy mời, theo mẫu
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc mẫu giấy mời.
HS ghi nhớ nội dung của giấy mời như: lời lẽ ngắn gọn, trân trọng, ghi rõ ngày tháng.
- Gọi HS đọc lại giấy mời của mình, HS khác nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ mẫu giấy mời để viết khi cần thiết.
-HS lăng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 1 HS đọc mẫu giấy mời.
- Tự làm bài, 
- 3 HS đọc bài.
Mẫu: GIẤY MỜI
Kính gửi: Thầy Hiệu Trưởng trường TH Lộc Quang
Lớp 3A1 trân trọng kính mời thầy (cô).
Tới dự: Buổi liên hoan chào mừng ngày nhà giáo VN 20/11.
Vào hồi: 8 giờ, ngày 
Tại phòng học lớp 3A1
Chúng em rất mong được đón thầy (cô).
 Ngày tháng măm 2009
 Lớp trưởng 
87 TOÁN
CHU VI HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu:
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông ( độ dài cạnh x 4 ) .
- Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông .
Gd hs thực hiện chính xác 
II.Phương tiện 
III.Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2 KTBC:
-KT học thuộc lòng quy tắc tính chu vi HCN.
-Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới GTB:
HĐ1 Bài mới 
MT : Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông
-GV vẽ lên bảng hình vuông ABCD có cạnh là 3dm và YC HS tính chu vi hình ABCD.
-YC HS tính theo cách khác.
(Hãy chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 + 3 thành phép nhân tương ứng).
- Số 3 là gì của hình vuông ABCD.
-Hình vuông có mấy cạnh, các cạnh như thế nào với nhau?
Vìthế ta có cách tính chu vi của hình vuông là lấy độ dài của một cạnh nhân với 4.
HĐ2 Bài 1:
MT : Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông
Yc hs đọc lại quy tắc rồi làm bài 
-Cho HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-Chữa bài và cho điểm HS.
HĐ3 Bài 2,3,4:
MT : giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông, hình chữ nhật .
-Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm thế nào?
-YC HS làm b ... è không?...
-3HS đọc bài Thư gửi bà trang 81 SGK, cả lớp theo dõi để nhớ cách viết thư.
-HS tự làm bài.
-HS đọc lá thư của mình.
-Dặn HS về nhà viết thư cho người thân của mình khi có điều kiện và chuẩn bị bài sau.
18 THỦ CÔNG
CẮT, DÁN CHỮ -VUI VẺ(tiết 2).
I . Mục tiêu
-Biết cách kẽ, cắt, dán chữ VUI VẼ
-Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẼ các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối.
Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẼ các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối
II. Chuẩn bị: 
III. Lên lớp:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định:
2.KTBC:
-Kiễm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
3.Bài mới:
a. GTB: - Ghi tựa.
Hoạt động 3: Học sinh thực hành cắt dàn chữ VUI VẺ.
-GV kiểm tra HS cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
-Gọi HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ theo qui trình.
 -GV tổ chức cho HS thực hành cắt, dán chữ. Trong quá trình HS thực hành, GV QS, uốn nắn, giúp đỡ những HS cón lúng túng để các em hoàn thành SP.
-Nhắc HS dán các chữ cho cân đối, đều, phẳng, đẹp. Muốn vậy, cần dán theo đường chuẩn, khoảng cách giữa các chữ cái phải đều. Khi dán phải đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa dán và vuốt cho chữ phẳng, không bị nhăn. Dấu hỏi (?) dán sau cùng, cách đều chữ E nửa ô.
-Sau khi dán chữ xong, GV tổ chức cho HS trưng bày và nhận xét SP.
-GV đánh giá SP của HS và lựa chọn những SP đẹp, đúng kĩ thuật lưu giữ tại lớp. Đồng thời, khen ngợi để KK, động viên các em làm được các SP đẹp.
4.Củng cố – dặn dò:
-GV NX sự chuẩn bị, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
-Dặn HS giờ sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút màu để chuẩn bị kiểm tra.
-HS trình bày lên bàn cho GV KT.
-1 HS nêu miệng lại quy trình. 
+Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi(?)
+Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ.
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe và thực hiện.
-Mang SP lên trưng bày.
-HS lắng nghe và rút kinh nghiệm.
Thứ năm ngày tháng năm 2009
89 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
- Biết làm tính nhân , chia trong bảng ; nhân ( chia ) số có hai , ba chữ số với ( cho ) số có một chữ số .
- Biết tính chu vi hình chữ nhật , chu vi hình vuông , giải toán về tìm một phần mấy của một số 
GD hs thực hiện chính xác trình bày rõ ràng 
II / Chuẩn bị: 
III/ Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ KTBC: 
-KT học thuộc lòng quy tắc tính chu vi HCN, hình vuông.
-Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới: GT bài: 
HĐ1 Bài 1: 
MT : Biết làm tính nhân , chia trong 
HS nêu YC bài tập.
Yc hs nhẩn 3-4 phút sau đó tổ chức hs đố bạn 
HĐ2 Bài 2: 
MT : Biết nhân ( chia ) số có hai , ba chữ số với ( cho ) số có một chữ số .
Gọi HS đọc YC đề bài.
-YC HS tự làm bài.
-Chữa bài, YC HS nêu cách tính của một số phép tính cụ thể trong bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
HĐ3 
MT : Biết tính chu vi hình chữ nhật , chu vi hình vuông , giải toán về tìm một phần mấy của một số
Bài 3: 
- Gọi HS đọc YC đề bài, sau đó YC HS nêu cách tính chu vi HCN và làm bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Chấm bài, nhận xét 
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC đề bài.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết sau khi đã bán một phấn ba số vải thì còn lại là bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì?
-YC HS làm bài.
-GV chữa bài , ghi điểm cho HS.
4.Củng cố – Dặn dò: 
-YC HS về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học, nhân chia số có hai, ba chữ số với số có một chữ số , tính chu vi HCN, hình vuông,để KT cuối HKI.
Nhận xét tiết học. 
-3 HS lên bảng.
-Nghe giới thiệu và nhắc tựa.
-1 HS đọc đề bài.
-1 hs nêu phép tính 1 hs trả lời 
-1 HS đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm bài
 47 281 108 872 2 
 x 5 x 3 x 8 07 436
 235 843 864 12
 0
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Hs nêu theo yc 
Bài giải:
Chu vi mảnh vườn HCN là:
(100 + 60) x 2 = 320 (m)
 Đáp số: 320m
-1 HS đọc bài.
-Có 41m vải, đã bán một phần ba số vải.
-Bài toán hỏi số mét vải còn lại sau khi bán.
-Ta phải biết được bán được bao nhiêu mét vải, sau đó lấy số vải ban đầu trừ đi số mét vải đã bán.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT.
Bài giải:
 Số mét đã bán là:
81 : 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại là:
81 – 27 = 54 (m)
 Đáp số: 54m
-Lắng nghem ghi nhận và thực hiện.
Thứ sáu ngày tháng năm 2009
KIỂM TRA: CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN.
36 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I. Yêu cầu: Sau bài học HS có khả năng:
Nêu tác hại của rác thải và thực hiện dổ rác đúng quy định 
GDMT : Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bẹnh làm hại sức khỏe con người và động vật. 
Biết phân rác thải nếu khong xử lý hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
Biết một vài biện pháp xử lý phân, rác thải nước thải hợp vệ sinh 
Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường. 
II. Chuẩn bị:
Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải.
Các hình trong SGK trang 68, 69. 
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định:
2 KTBC:
3.Bài mới:GTB: Ghi tựa.
b. Giảng bải:
Hoạt động 1:Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: HS biết được tác hại và sự ô nhiễm của rác thải đối với sức khoẻ con người.
-GV chia nhóm và YC các nhóm quan sát hính 1, 2 trang 68 SGK và trả lới theo gợi ý:
?Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác?
?Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người?
-GV gợi ý: Rác nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh.
-Xác chết súc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như: Chuột, ruồi, muỗi,, gây ô nhiễm môi trường.
-GV kết kuận: Trong các loại rác, có các loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người.
Hoạt động 2:Làm việc theo cặp:
Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải.
-Từng cặp HS quan sát các hình trong SGK trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được, đồng thời trả lời theo gợi ý: Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai, giải thích.
-GV gợi ý:
+Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
+Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
+Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em.
-Lắng nghe nhắc tựa.
-HS chia thành 4 nhóm cùng quan sát và thảo luận, trả lời câu hỏi:
-HS các nhóm nêu ý kiến của nhóm mình.
+Cảm thấy hôi thối, khó chịu,.
+Chuột, ruồi, muỗi,
-Các nhóm khác nghe và bổ sung (nếu có).
-HS lắng nghe ghi nhận.
-Các nhóm quan sát, sau đó đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
-Các nhóm có thể liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống: đường phố, xóm làng,
-GV kẻ bảng để điền những câu trả lời của HS và căn cứ vào phần trả lời của HS, GV giới thiệu những cách xử lý rác hợp vệ sinh.
Tên ấp (xã)
Chôn
Đốt
Ủ
Tái chế
-GV chốt dựa vào bảng HS đã điền.
4.Củng cố - dặn dò:
- Ở nhà các em phải có ý thức giữ vệ sinh môi trường và nhắnc nhở người thân trong gia đình cùng thực hiện 
-Liên hệ thực tế -Nhận xét giờ học.
TOÁN 
KIỂM TRA HỌC KÌ I
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
18 ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ I
I.Mục tiêu
Củng cố lại kiến thức đã học.
Kiểm tra lại các kiến thức từ tuần 1 đến tuần 17.
Học sinh học bài nghiêm túc.
II Chuẩn bị:
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: 
3. Nội dung ôn tập:
GV lần lượt nêu câu hỏi.
+Em hãy nêu 1 vài biểu hiện cụ thể 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng?
+Em đã thực hiện được những điều nào trong 5 điều Bác dạy thiếu niên nhi đồng?
+Em hiểu thế nào là giữ lời hứa?
+Em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường chưa? Chia sẻ như thế nào? 
+ Em đã tự mình làm được những việc gì và làm việc đó như thế nào?
+ Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc?
+Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ?
+Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa? Hãy kể 1 trường hợp cụ thể. Khi được bạn bè chia sẻ vui buồn, em cảm thấy như thế nào?
+ Em đã làm gì để tham gia việc trường việc lớp?
+ Em đã quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng những công việc nào?
+ Em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào?
+ Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh liệt sĩ?
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ hoc. 
Về nhà ôn bài chuẩn bị bài mới 
-HS dựa theo câu hỏi trả lời, sau mỗi câu hỏi đều có nhận xét. 
-HS trả lời theo ý riêng của mình.
-Là làm đúng những điều mình đã hứa với mọi người.
-Tự trả lời.
- Quét nhà, nấu cơm ,
-Vui sương vì đã biết giúp bố mẹ,
-Giúp đỡ ông bà những việc nhỏ như rót nước cho ông bà, 
-Tự trả lời.
-Lao động vệ sinh trường lớp, 
-Tự trả lời.
-Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công lao to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 3 T18 CKTKN BVMTKNS.doc